ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2277/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG LẦN 3 NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 38/TTr-SKHCN ngày 13/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng lần 3 năm 2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện theo quy định tại Quỵết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG LẦN 3 NĂM 2016
(Đính kèm Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức thực hiện | Ghi chú |
01 | Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa tại chỗ qua du lịch tại Lâm Đồng. | - Đánh giá các điều kiện, tiềm năng và thực trạng của việc xuất khẩu hàng hóa tại chỗ qua du lịch tại Lâm Đồng (mạng lưới bán hàng, sản phẩm hàng hóa, xuất khẩu hàng hóa); - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu tại chỗ; - Định hướng và giải pháp phát triển xuất khẩu hàng hóa tại chỗ thông qua du lịch tại Lâm Đồng; - Xây dựng 02 - 03 mô hình áp dụng giải pháp. | - Hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu tại chỗ. - Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng, tiềm năng và điều kiện phát triển các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch; so sánh với tiêu thụ nội địa thông qua du lịch tại Lâm Đồng. - Kết quả khảo sát, tổng hợp ý kiến đánh giá của du khách về thực trạng và nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu tại chỗ ở Lâm Đồng. - 02 - 03 mô hình mẫu tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tại chỗ thông qua du lịch hiệu quả. - Hội thảo khoa học giới thiệu kết quả nghiên cứu của đề tài; Bài báo đăng trên các tạp chí để quảng bá, giới thiệu về các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch của Lâm Đồng. | Tuyển chọn. |
|
02 | Nghiên cứu phát triển nguồn thức ăn xanh và công thức phối hợp khẩu phần thức ăn phục vụ phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản, bò sữa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | - Xác định được giống cỏ có năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ cho từng đối tượng chăn nuôi bò thịt cao sản, bò sữa. - Đề xuất quy trình chế biến, dự trữ các nguồn thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò thịt, bò sữa được cơ quan chức năng công nhận tạm thời. - Nghiên cứu đề xuất công thức thức ăn TMR (tổng khẩu phần hỗn hợp) phù hợp với từng đối tượng bò thịt cao sản, bò sữa được cơ quan chức năng công nhận tạm thời. - Đào tạo 20 kỹ thuật viên và tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho 200 lượt nông dân. - Xây dựng 02 mô hình bò thịt cao sản và bò sữa. | - Báo cáo đánh giá thực trạng các giống cỏ hiện trồng và sử dụng trong chăn nuôi tại Lâm Đồng. - Quy trình chế biến dự trữ nguồn thức ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò thịt cao sản và bò sữa được cơ quan chức năng công nhận tạm thời. - 02 công thức thức ăn TMR phù hợp (được cơ quan chức năng công nhận tạm thời) với từng đối tượng bò thịt cao sản, bò sữa từ các giống cỏ được tuyển chọn và phụ phẩm phù hợp. - Đào tạo 20 kỹ thuật viên, tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho 200 lượt nông dân chăn nuôi bò thịt cao sản, bò sữa tại các vùng trọng điểm. - 02 mô hình chăn nuôi bò thịt cao sản và bò sữa. | Giao trực tiếp. Cơ quan chủ trì: Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên. |
|
03 | Hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác, bảo quản khoai tây đảm bảo chất lượng và kéo dài thời gian sử dụng sau thu hoạch. | - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật xử lý trước, trong và sau thu hoạch đối với khoai tây thịt tăng thời gian bảo quản lên 4,5 đến 5 tháng, với mức hao hụt dưới 20% ở quy mô nông hộ, phù hợp với các mùa vụ đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. - Quy trình được được cơ quan có thẩm quyền công nhận tạm thời và xây dựng mô hình tại Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng. | - Quy trình kỹ thuật xử lý trước, trong và sau thu hoạch đối với khoai tây thịt tăng thời gian bảo quản lên 4,5 đến 5 tháng với mức hao hụt dưới 20% ở quy mô nông hộ, phù hợp với các mùa vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, được cơ quan có thẩm quyền công nhận tạm thời. - 10 hộ dân (quy mô 5-10 tấn/hộ), 02 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhỏ ứng dụng thử nghiệm thành công quy trình. - 03 hội thảo giới thiệu, chuyển giao quy trình kỹ thuật. - In 1.000 ấn phẩm (4 màu) quy trình để phổ biến, nhân rộng. - Báo cáo khoa học. | Tuyển chọn. |
|
04 | Nghiên cứu chọn tạo bộ giống khoai tây có năng suất, chất lượng cao kháng mốc sương và chịu nhiệt có thể canh tác quanh năm tại Đà Lạt và vùng phụ cận. | Mục tiêu chung: Nghiên cứu, chọn tạo các giống khoai tây đạt năng suất cao, chất lượng tốt kháng bệnh mốc sương và chịu nhiệt có thể trồng quanh năm tại Đà Lạt và vùng phụ cận. Mục tiêu cụ thể: - Chọn tạo bộ giống khoai tây để ăn tươi và chế biến khoai tây chiên lát (chip/crisp) công nghiệp, năng suất trung bình từ 20-25 tấn/ha/vụ (vụ Xuân Hè đạt trên 20 tấn/ha), có khả năng kháng mốc sương, phù hợp với điều kiện khí hậu thời tiết quanh năm tại Đà Lạt và vùng khụ cận. - Xây dựng 03 mô hình trình diễn canh tác khoai tây trong 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu với quy mô 03 ha tại Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng để chuyển giao KHKT cho nông dân. | - Báo cáo kết quả chọn bộ giống khoai tây (1-2 giống) và được công nhận cho sản xuất thử; - Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ giống: + Năng suất trung bình từ 20-25 tấn/ha/vụ; + Có thể vừa dùng ăn tươi và chế biến công nghiệp (chip/crisp). + Khả năng chống mốc sương đạt loại khá (7,5/9 điểm trong mùa mưa), trồng được quanh năm tại Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng; + Khả năng chịu nhiệt, mưa khá trong vụ Xuân Hè năng suất trên 20 tấn/ha; - Thực hiện 3 mô hình trình diễn (qui mô 3 ha) tại 3-4 điểm ở Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng; - Báo cáo khoa học. | Tuyển chọn. |
|
05 | Khảo nghiệm một số giống cây ăn quả ôn đới đặc sản (đào, mận) có nguồn gốc nhập nội tại Đà Lạt, Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng. | Mục tiêu chung: Chọn được một số giống cây ăn quả ôn đới đặc sản (đào, mận) có nguồn gốc nhập nội bổ sung vào cơ cấu các loại cây ăn quả đặc sản có giá trị kinh tế cao tại Đà Lạt, Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng. Mục tiêu cụ thể: - Chọn được 2-3 giống đào, mận phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương, có hiệu quả kinh tế cao bổ sung vào cơ cấu giống cây ăn quả ôn đới mang tính hàng hóa trên địa bàn tỉnh; - Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, mẫu mã quả và xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác; - Xây dựng mô hình khảo nghiệm cây ăn quả ôn đới theo hướng quản lý cây trồng tổng hợp, duy trì ổn định chất lượng, mẫu mã quả, nâng cao hiệu quả kinh tế. | - Chọn 2-3 giống đào và mận khảo nghiệm theo quy chuẩn Việt Nam có năng suất cao, chất lượng tốt đáp ứng thị trường và xuất khẩu; - Hoàn thiện 02 quy trình canh tác theo hướng quản lý tổng hợp. - Xây dựng 2-3 mô hình khảo nghiệm tại Đà Lạt và Lạc Dương; - Báo cáo đánh giá năng suất, chất lượng sản phẩm. | Tuyển chọn. |
|
- 1Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016-2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 2074/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 3Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2016 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 886/QĐ-UBND-HC phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Tháp năm 2016
- 6Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015-2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016-2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 2074/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 5Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2016 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 886/QĐ-UBND-HC phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Tháp năm 2016
- 8Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015-2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2277/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng lần 3 năm 2016
- Số hiệu: 2277/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Ngọc Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định