Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1602/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH THỰC HIỆN NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 73/TTr-KHCN ngày 30/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục 14 (mười bốn) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 (có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, Nam.CN(2).
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TKCT, TPCNN, NN, KT;

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thái

 

DANH MỤC

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Phương thức giao nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Mục tiêu chủ yếu

Dự kiến một số kết quả chính

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

1

Dự án: Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc tạo giống và trồng thâm canh rừng kinh tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki tại tỉnh Bắc Giang

Giao trực tiếp Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

36 tháng

- Xây dựng vườn giống (thế hệ 2) bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki;

- Xây dựng mô hình trồng thâm canh rừng kinh tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki (kiểm chứng).

- Vườn giống (thế hệ 2) quy mô 03 ha, năng suất nhân giống đạt 2 triệu cây/năm

- Mô hình trồng thâm canh rừng kinh tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki với diện tích là 40 ha (tỷ lệ sống đạt ≥90%, năng suất ≥20m3/ha/năm).

860

2

Đề tài: Nghiên cứu, trồng thử nghiệm các giống Bạch đàn lai UG24 và UG54 có năng suất cao đã được công nhận vào trồng rừng sản xuất tại tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

36 tháng

- Xây dựng vườn giâm hom giống Bạch đàn lai UG24, UG54 với quy mô 10.000 cây giống.

- Trồng thử nghiệm giống Bạch đàn lai UG24, UG54 (kiểm chứng).

- Vườn giâm hom giống Bạch đàn lai UG24, UG54 tại Công ty TNHH Một thành viên lâm nghiệp Yên Thế, với quy mô 10.000 cây giống, tỷ lệ hom ra rễ bước đầu ≥60%.

- Mô hình trồng thử nghiệm rừng thâm canh giống Bạch đàn lai UG24, UG54 quy mô 6ha/2 giống.

400

3

Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giá thể bầu hữu cơ trong nhân giống cây keo, bạch đàn nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng và thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang

36 tháng

- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ khử nấm hại rễ trong giá thể bầu hữu cơ; công thức phối trộn các thành phần hữu cơ tạo bầu phù hợp với đối tượng là cây keo tai tượng (cây hạt), cây keo lai (cây mô, cây hạt và cây hom), bạch đàn (cây mô, cây hạt và cây hom).

- Xây dựng mô hình sản xuất giá thể bầu hữu cơ, gieo ươm 100.000 cây con (keo và bạch đàn).

- Trồng thử nghiệm cây con gieo ươm (keo và bạch đàn) bằng bầu hữu cơ từ mô hình.

- Quy trình sản xuất giá thể bầu hữu cơ để gieo ươm cây keo và bạch đàn (cây mô, cây hạt và cây hom); gieo ươm cây lâm nghiệp trên giá thể bầu hữu cơ (keo và bạch đàn).

- Mô hình sản xuất giá thể bầu hữu cơ, gieo ươm 100.000 cây con (keo và bạch đàn) với tỷ lệ sống trên 95%.

- Mô hình trồng thử nghiệm cây con gieo ươm (keo và bạch đàn) bằng bầu hữu cơ nhẹ trên diện tích 40 ha.

800

4

Dự án: Xây dựng mô hình trồng mới thâm canh giống cam sạch bệnh V2 và CS1 trên địa bàn huyện Lạng Giang.

Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu rau quả

36 tháng

- Xây dựng mô hình trồng mới thâm canh giống cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 15 ha.

- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tưới nhỏ giọt cho giống cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 03 ha.

- Mô hình trồng mới thâm canh giống cam sạch bệnh V2 và CS1 quy mô 15ha.

- Mô hình tưới nhỏ giọt cho giống cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 03 ha.

1.500

5

Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 trong sản xuất và bảo quản quả vải thiều nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, kéo dài thời bảo quản cho quả vải thiều Bắc Giang phục vụ nội tiêu và xuất khẩu

Giao trực tiếp Công ty TNHH Công nghệ nano STV

24 tháng

- Nghiên cứu, sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 xử lý giai đoạn trước thu hoạch nhằm nâng cao chất lượng và kéo dài thời gian thu hái vải thiều 15 ngày.

- Nghiên cứu, sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 để bảo quản vải thiều và kéo dài thời gian bảo quản được 35 ngày, giảm tỷ lệ thối hỏng xuống dưới 10%, nhằm ổn định chất lượng và màu sắc quả vải.

- Xây dựng mô hình xử lý trước thu hoạch quy mô 02ha và mô hình bảo quản vải thiều quy mô 10 tấn nguyên liệu ứng dụng chế phẩm Gel Nano bạc tại huyện Lục Ngạn - Bắc Giang, thời gian bảo quản được 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng dưới 10%.

- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 trong thâm canh cây vải thiều.

- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 để bảo quản quả vải thiều.

- Mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 trong giai đoạn trước thu hoạch giúp kéo dài thời gian thu hái vải thiều thêm 15 ngày, với quy mô 02 ha;

- Mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 trong bảo quản quả vải thiều với quy mô 10 tấn quả, bảo quản được 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng dưới 10%, tại huyện Lục Ngạn.

1.500

6

Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây trà hoa vàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Giao trực tiếp Viện nghiên cứu phát triển vùng

36 tháng

- Thu thập và và xác định được từ 2 - 3 loài trà hoa vàng có hoạt chất tốt làm cơ sở cho việc nhân giống và phát triển cây trà hoa vàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Xây dựng vườn nhân giống, quy mô 5.000 cây trà hoa vàng bằng biện pháp giâm cành.

- Xây dựng được mô hình trồng thâm canh cây trà hoa vàng quy mô 3ha.

- Mô hình nhân giống trà hoa vàng quy mô 5.000 cây, tỷ lệ sống ≥ 75%, tỷ lệ xuất vườn ≥70%.

- Mô hình trồng thâm canh trà hoa vàng giai đoạn kiến thiết cơ bản quy mô 03ha, tỷ lệ sống ≥85%.

800

7

Dự án: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng thâm canh cây ba kích tím (Morindae Officinalis How) dưới tán rừng trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang

36 tháng

- Xây dựng mô hình trồng cây Ba kích tím quy mô 10 ha, năng suất năm thứ 3 đạt 2-3 tấn/ha (1,2-1,5kg/gốc), tăng giá trị thu nhập trên diện tích canh tác 10-15%/

- Phân tích, đánh giá chất lượng ba kích tím theo một số tiêu chí GACP.

- Mô hình trồng cây Ba kích tím theo một số tiêu chí GACP, với diện tích 10ha, năng suất năm thứ 3 đạt 2-3 tấn/ha.

- Kết quả phân tích, đánh giá chất lượng ba kích tím theo một số tiêu chí GACP.

400

8

Dự án: Ứng dụng công nghệ cao xây dựng mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ rau an toàn tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

24 tháng

- Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trong nhà lưới, kết hợp với hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước và phân bón với quy mô 1.000m2 cho một số giống rau cao cấp.

- Xây dựng mô hình sản xuất rau trên ruộng đại trà cho một số chủng loại (Cà rốt, bí xanh...) quy mô 01 ha đất canh tác.

- Xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.

- Đào tạo được 05 kỹ thuật viên, tập huấn cho 200 lượt người dân về quy trình, kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Việt Yên.

- Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trong nhà lưới 1.000m2 cho các giống rau cà chua, ớt ngọt, cải bó xôi (chịu nhiệt, không chịu nhiệt).

- Mô hình sản xuất rau trên ruộng đại trà cho một số chủng loại (Cà rốt, bí xanh...) quy mô 01 ha đất canh tác.

- Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm rau an toàn với diện tích tối thiểu 100 m2, có đủ trang thiết bị, điện, nước phục vụ việc sơ chế, bảo quản, đóng gói sản phẩm.

- Đào tạo được 05 kỹ thuật viên, tập huấn cho 200 lượt người dân về quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Việt Yên.

1.500

9

Dự án: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển thương hiệu nấm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nấm - Viện Di truyền Nông nghiệp

24 tháng

- Xây dựng mô hình sản xuất giống nấm dạng dịch thể, nhân giống dạng dịch thể cho giống nấm (linh chi, mộc nhĩ) với công suất 80-100 lít/mẻ nhân giống, quy mô 2000 lít giống/năm.

- Xây dựng mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm (linh chi, mộc nhĩ) với quy mô 80-100 tấn nguyên liệu/giống nấm.

- Xây dựng mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm mới có giá trị cao nấm Kim Phúc, nấm Chân dài, với quy mô 30- 50 tấn nguyên liệu/mô hình/ giống nấm.

- Thiết lập và vận hành mô hình quản lý nhãn hiệu tập thể “nấm Lạng Giang”.

- Mô hình sản xuất giống nấm dạng dịch thể giống nấm linh chi và nấm mộc nhĩ với công suất 80-100 lít/mẻ nhân giống, quy mô 2.000 lít giống/năm.

- Mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm, (Linh chi và nấm mộc nhĩ). Quy mô 80-100 tấn nguyên liệu/giống nấm.

- Mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm mới có giá trị cao nấm Kim Phúc, nấm Chân dài, với quy mô 30-50 tấn nguyên liệu/mô hình/ giống nấm.

- Mô hình quản lý vận hành nhãn hiệu tập thể “nấm Lạng Giang”.

1.800

10

Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục giới tính thông qua phương pháp tích hợp trong giảng dạy Sinh học cho học sinh tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Giao trực tiếp Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự

18 tháng

- Nghiên cứu thực trạng giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên trong giảng dạy sinh học cho học sinh tại các trường THCS.

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục giới tính thông qua phương pháp tích hợp trong giảng dạy sinh học cho học sinh tại các trường THCS.

- Các tập bài giảng thiết kế, hướng dẫn giáo dục giới tính bằng phương pháp tích hợp giáo dục giới tính trong giảng dạy sinh học và hoạt động ngoại khóa ở các trường THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Các lớp dạy thực nghiệm.

250

11

Đề tài: Nghiên cứu nâng cao năng lực tự học cho học sinh lớp 10 thông qua chuyên đề môn Toán học, Vật lý, Hóa học.

Giao trực tiếp Trường THPT Ngô Sĩ Liên

18 tháng

- Xây dựng hệ thống các chuyên đề môn Toán, Lý, Hóa giúp học sinh lớp 10 nâng cao năng lực tự học.

- Mô hình hướng dẫn học sinh tự học trên cơ sở đảm bảo tính gắn kết trong các hoạt động dạy - học - kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học;

- Ngân hàng đề mở được công bố trên Website: thptngosilienbg.edu.vn;

- Vở luyện đề các môn Toán học, Vật lý, Hóa học.

250

12

Đề tài: Nghiên cứu nồng độ của NT-ProBNP huyết tương trong đánh giá suy tim nhằm nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang

Giao trực tiếp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang

18 tháng

- Nghiên cứu tỷ lệ suy tim và sự biến đổi nồng độ NT-ProBNP huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ.

- Phân tích mối liên quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với mức độ suy tim ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ.

- Kết quả biến đổi nồng độ của NT-ProBNP huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ.

- Các phiếu xét nghiệm.

300

13

Đề tài: Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS nghiên cứu vật liệu cháy trong các kiểu rừng phục vụ công tác phòng chống cháy rừng tại tỉnh Bắc Giang ứng phó biến đổi khí hậu.

Giao trực tiếp Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường

18 tháng

- Xây dựng bản đồ phân loại thảm thực vật rừng dễ cháy tỷ lệ 1/25.000. Phạm vi thử nghiệm là 01 huyện của tỉnh Bắc Giang;

- Xây dựng phần mềm thành lập bản đồ phân cấp nguy cơ cháy rừng tỷ lệ 1/25000;

- Đào tạo, tập huấn triển khai phần mềm phục vụ công tác quản lý rừng.

- Bản đồ thảm thực vật rừng tỷ lệ 1/25000 khu vực thực nghiệm;

- 01 phần mềm thành lập bản đồ phân vùng nguy cơ cháy rừng tỷ lệ 1/25000;

- Đào tạo 15 cán bộ quản lý trong công tác kiết xuất dữ liệu viễn thám và sử dụng phần mềm phục vụ công tác quản lý rừng.

600

14

Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.

Giao trực tiếp Viện kinh tế và Phát triển - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam

24 tháng

- Xây dựng bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.

- Thiết lập hệ thống tổ chức, quản lý và hệ thống các phương tiện khai thác giá trị nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”.

- Xây dựng mô hình quản lý sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế.

- Bản đồ vùng sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”;

- Bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế.

- Hệ thống các văn bản quản lý về sử dụng và quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”.

- Mô hình thí điểm hoạt động quản lý và khai thác nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.

500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu: 1602/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Dương Văn Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/10/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản