Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2260/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;

Căn cứ Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;

Xét đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 122/PCTT ngày 08/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW về PCTT;
- UBQG Tìm kiếm cứu nạn;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Đài, Báo trong tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

PHƯƠNG ÁN

ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần thứ nhất

CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TẠI TỈNH

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 4/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;

Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;

Văn bản số 47/TWPCTT ngày 19/5/2015 và Văn bản số 128/TWPCTT ngày 18/8/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai về định hướng xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;

Công văn số 5080/BNN-TCTL ngày 20/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch Phòng chống thiên tai các cấp;

Công văn số 1145/BXD-KHCN ngày 28/5/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nhà an toàn theo các cấp bão;

Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014; Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;

Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh;

Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020;

Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt rà soát, bổ sung Kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Hương đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;

Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh;

Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em;

Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 27/6/2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du các nhà máy thủy điện.

Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác PCTT và TKCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN

1. Mục tiêu:

a) Huy động mọi nguồn lực để chủ động ứng phó có hiệu quả trước mọi tình huống thiên tai có thể xảy ra trên địa bàn tỉnh, từ đó hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường, di sản văn hóa, cơ sở hạ tầng và các công trình trọng yếu do thiên tai gây ra; góp phần quan trọng phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Các cấp, ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phương án tổng thể của tỉnh, chủ động xây dựng, rà soát phương án của địa phương mình sát với tình hình thực tế của địa phương nhằm ứng phó kịp thời, đạt hiệu quả với từng tình huống mà thiên tai gây ra.

2. Một số nhiệm vụ cụ thể:

a) Nâng cao năng lực ứng phó với rủi ro thiên tai như: bão, lũ, mưa lớn, lốc, sét, hạn hán, rét đậm rét hại, sương muối, động đất, sạt lở đất và các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.

b) Đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân, chủ động sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm, hạn chế thấp nhất mọi rủi ro gây ra; đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình xử lý, ứng phó với rủi ro thiên tai.

c) Các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện việc xây dựng phương án ứng phó với các loại hình và cấp độ rủi ro của thiên tai cụ thể, chi tiết sát thực tế địa phương mình, ngành mình; từ đó tổ chức thực hiện tốt phương án ứng phó cụ thể, có hiệu quả với các loại hình thiên tai theo cấp độ rủi ro, nhất là những loại hình thiên tai có cấp độ mạnh, nguy hiểm có thể xảy ra trên địa tỉnh. Thực hiện có hiệu quả phương châm “4 tại chỗ”; hoàn thành việc di dời, sắp xếp và ổn định đời sống nhân dân vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.

d) Bảo đảm an toàn cho các công trình quan trọng về An ninh Quốc gia, phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các công trình giao thông, thông tin liên lạc hoạt động thông suốt.

đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh với các cấp, các ngành, các địa phương trong chỉ đạo, chỉ huy phòng chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huy động nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, nhu yếu phẩm cần thiết theo phương châm 4 tại chỗ để ứng phó với thiên tai.

e) Đảm bảo Căn cứ an toàn vệ sinh dịch tễ, khống chế dịch bệnh sau khi thiên tai đi qua.

Phần thứ hai

CÁC LOẠI THIÊN TAI VÀ CẤP ĐỘ CỦA CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊA BÀN TỈNH

I. CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

1. Áp thấp nhiệt đới, bão.

2. Lốc, sét, mưa đá và sương mù.

3. Mưa lớn, lũ, lũ quét và ngập lụt.

4. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.

5. Rét hại, sương muối, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.

6. Nước dâng, triều cường.

7. Gió mạnh trên biển.

8. Động đất, sóng thần.

II. CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG HƯỞNG ĐẾN THỪA THIÊN HUẾ.

Rủi ro thiên tai được phân cấp đối với từng loại thiên tai, căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.

Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với một màu đặc trưng, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai:

a) Cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro nhỏ;

b) Cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình;

c) Cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn;

d) Cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn;

e) Cấp 5 màu tím là thảm họa.

1. Đối với áp thấp nhiệt đới và bão: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.

Áp thấp nhiệt đới và bão

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

+ Áp thấp nhiệt đới, bão cấp 8, cấp 9 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ (bao gồm vịnh Bắc Bộ, Nam vịnh Bắc Bộ, vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi), trên đất liền khu vực Trung Bộ;

+ Bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ, trên đất liền khu vực Trung Bộ;

+ Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa).

3

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:

+ Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;

+ Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa).

4

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau:

+ Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ.

d) Cấp độ rủi ro thiên tai do ATNĐ, bão được xem xét xác định tăng thêm một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

+ ATNĐ, bão hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa), vùng biển ven bờ kết hợp với hoạt động của gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam mạnh;

+ ATNĐ, bão hoạt động trên đất liền nơi đang xảy ra mưa lớn, lũ, ngập lụt lớn hoặc trùng hợp với thời kỳ triều cường, nước biển dâng cao ở vùng ven bờ.

5

2. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.

Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Mực nước lũ cao từ báo động 2 lên đến báo động 3 ở hạ lưu nhiều sông vừa;

+ Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01 m, ở nhiều sông nhỏ.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01m, ở hạ lưu nhiều sông vừa;

+ Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

+ Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa;

+ Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa.

3

d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:

Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa;

4

e) Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt khi có tác động tổ hợp với các thiên tai khác

+ Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão có cấp độ rủi ro thiên tai thấp hơn cấp độ rủi ro của lũ, ngập lụt;

+ Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên hai cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão và sự cố vỡ đập hồ chứa nước ở thượng nguồn.

5

3. Lốc, sét, mưa đá: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.

Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá

Cấp độ rủi ro

1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1: Lốc, sét, mưa đá mức độ trung bình, trên phạm vi nhỏ

1

2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2: Lốc, sét, mưa đá mức độ mạnh, trên phạm vi rộng.

2

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở vùng trung du, miền núi;

+ Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi;

+ Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi;

+ Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

+ Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi;

+ Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi.

3

5. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ.

+ Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên vùng núi Trung Bộ

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Lũ quét do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ

+ Lũ quét do mưa với lượng mưa trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi một tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi lũ quét do mưa lớn trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ.

Rủi ro thiên tai do lũ quét được xem xét xác định ở mức độ rủi ro cao hơn một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 4, trong trường hợp tổ hợp tác động của nhiều thiên tai nguy hiểm khác như mưa rất to kéo dài, sạt lở đất trên diện rộng ở khu vực xảy ra lũ quét.

3

6. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm;

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm;

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm;

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm;

+ Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm.

3

7. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày;

+ Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài trên 10 ngày;

+ Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi xảy ra đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài trên 10 ngày.

3

8. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi;

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối;

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết;

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng;

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối;

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết;

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng;

+ Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết;

3

9. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.

Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển;

+ Sương mù dầy đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên đất liền.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện hàng không khu vực sân bay;

+ Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển.

2

10. Cấp độ rủi ro thiên tai do do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.

Cấp độ rủi ro thiên tai do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

+ Mưa lớn với lượng mưa từ 200 mm đến 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích;

+ Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày, trên sườn dốc có độ dốc nhỏ hơn 25 độ, với các nên đất yêu, đất bở rời;

+ Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đá phiến và sét bột kết gắn kết yếu.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi có khả năng xảy ra mưa với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích.

2

11. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.

Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn:

Cấp độ rủi ro

1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu từ 25 km đến 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt không quá 40% so với trung bình nhiều năm.

1

2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu tới hơn 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nắng nóng, khô hạn thiếu nước kéo dài nhiều tháng, nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt trên 40% so với trung bình nhiều năm.

2

12. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.

Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng:

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi độ cao nước dâng từ 1 m đến 2 m ở dải ven biển

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi độ cao nước dâng từ trên 2 m đến 4 m ở dải ven biển

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi độ cao nước dâng từ trên 4 m đến 6 m ở dải ven biển

3

d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 khi độ cao nước dâng từ trên 6 m đến 8 m ở dải ven biển

4

e) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 khi độ cao nước dâng tới trên 8 m ở dải ven biển

5

13. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi có gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo).

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

+ Gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ven bờ;

+ Gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo).

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi có gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ven bờ.

3

14. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất; cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất

Cấp độ rủi ro

a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp V đến cấp VI, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam.

1

b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực nông thôn, khu vực đô thị.

2

c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được, từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện; hoặc cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII xảy ra ở khu vực nông thôn.

3

15. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.

Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần

Cấp độ rủi ro

1. Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi phát hiện sóng thần không có sức hủy diệt, nhưng có thể gây ra sóng lớn, bất ngờ ở các dải ven biển.

3

Phần thứ ba

NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI

I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI

1. Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm:

a) Công trình Đê điều và cống qua đê:

Hệ thống đê biển đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng chiều dài được phê duyệt là 181km với nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống lũ tiểu mãn nên đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá ven biển. Trong những năm qua tỉnh đã đầu tư nâng cấp một số đoạn đê xung yếu (đạt 20% kế hoạch). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn lại 135,34 km đê và 137 cống trên đê chưa được đầu tư nâng cấp. Các tuyến đê chưa được đầu tư nâng cấp đa số đã bị xuống cấp, mặt cắt đê nhỏ từ (1,5÷3)m, mái đê bị hư hỏng nặng; các cống trên đê xuống cấp, đóng mở chủ yếu bằng ván phai gỗ nên không đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn giữ ngọt và kiểm soát lũ hàng năm. Vì vậy cần đầu tư nâng cấp trong thời gian đến

Chỉ tiêu ngăn lũ của các tuyến này là chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ chính vụ thì sẽ tự do tràn qua đê, do vậy về phương án bảo vệ phải kết hợp với cơ cấu cây trồng và mùa vụ để giảm thiểu thiệt hại do lũ tràn vào.

Các tuyến đê nội đồng do các huyện, thị xã và thành phố quản lý.

Phương án bảo vệ: Khi có bão, ATNĐ, mưa lớn chuẩn bị các vật tư, phương tiện nhân lực để sẵn sàng xử lý các sự cố nhất là nước biển tràn qua đê, sự cố tại các cống tiêu qua đê, rò sủi qua đê, sạt lở gây vỡ đê (cụ thể địa phương lập chi tiết phương án bảo vệ theo phương châm 4 tại chỗ).

Để vận hành tốt hệ các cống, đập tiêu úng trên, hàng năm các công ty TNHHNN 1TVQLKTCTTL tỉnh lập phương án phòng, chống thiên tai; Phương án đảm bảo theo phương châm “4 tại chỗ” và đảm bảo hiện thực khả thi. Trước mùa lụt bão các chủ quản lý hệ thống tiêu úng, các cơ quan chức năng kiểm tra việc chuẩn bị vật tư, phương tiện, nhân lực và các điều kiện khác phục vụ cho công tác ứng cứu đảm bảo nhanh và hiệu quả.

b) Các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện:

Toàn tỉnh hiện có 55 hồ chứa thủy lợi, trong đó có 01 hồ có dung tích trên 100 triệu m3, 02 hồ có dung tích từ 10 đến 100 triệu m3, 04 hồ có dung tích từ 3 đến 10 triệu m3; 48 hồ chứa nước loại nhỏ. Các hồ chứa nước quan trọng do Công ty TNHH NN MTV QLKTCT thủy lợi tỉnh quản lý, gồm: 06 hồ chứa loại lớn, 14 hồ chứa loại vừa và nhỏ; 35 hồ chứa khác là loại nhỏ do địa phương quản lý.

Các nhà máy thủy điện, gồm: Bình Điền, Hương Điền, Tả Trạch, A Lưới, A Roàng, Thượng Lộ.

Để bảo vệ công trình hồ đập, các chủ công trình tuân thủ theo quy định của Luật Khí tượng Thủy văn, Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng Thủy văn; Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về việc quản lý an toàn hồ đập, trong đó các nhiệm vụ đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, thủy điện trước mùa mưa lũ hàng năm gồm:

- Kiểm tra toàn diện và đánh giá công tác vận hành điều tiết các hồ chứa nước trên địa bàn quản lý; Có kế hoạch xử lý, tu sửa những hạng mục hư hỏng trước thời gian mưa lũ; Kiểm tra vật tư dự phòng để có kế hoạch bổ sung.

- Lập phương án phòng chống lụt bão công trình (hoặc cập nhật bổ sung phương án đã xây dựng) trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Các hồ chứa nước loại lớn trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và phê duyệt, các hồ chứa nước loại vừa và nhỏ trình UBND huyện hoặc thị xã phê duyệt (có phương án và Quyết định phê duyệt gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh).

- Thành lập Ban Chỉ huy PCLB công trình (hoặc kiện toàn Ban Chỉ huy PCLB đã xây dựng) bao gồm thành phần, nhiệm vụ và số điện thoại của các thành viên. Quyết định thành lập gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

- Các đơn vị quản lý hồ chứa nước phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương rà soát ngay các vùng ở hạ du hồ chứa tập trung đông dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp và các công trình quan trọng khác có nguy cơ ngập lụt, chuẩn bị phương án cảnh báo cho nhân dân biết để sẵn sàng ứng phó khi xả lũ.

Đối với các hồ chứa nước thủy điện:

Trước mùa mưa lũ, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra các công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh.

Các chủ đập lập Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trình Bộ Công Thương phê duyệt; lập phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du trình UBND tỉnh phê duyệt; lập Quy chế Phối hợp giữa Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh với các Nhà Máy thủy điện:

Trong các tình huống thiên tai các hồ chứa nước trên lưu vực sông Hương vận hành theo đúng Quyết định số 2482/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo dõi sát diễn biến của mưa lũ hàng giờ để chỉ đạo các nhà máy thủy điện Bình Điền, Hương Điền và A Lưới vận hành theo quy trình đã được phê duyệt, duy trì mực nước bình thường không làm đột biến lũ trên các sông.

Các hồ chứa nước thủy lợi vận hành theo quy trình đã được phê duyệt,

Phương án bảo vệ: Tập trung xử lý sự cố ngay từ giờ đầu; Xử lý rò, sủi, thấm, sạt lở mái đập, ngăn không cho các sự cố phát triển gây vỡ đập. Triển khai các phương án đê mở cửa van khi bị kẹp; mở tràn phụ, mở rộng tràn, đào sâu tràn là các biện pháp để chống vỡ đập khi mưa vượt thiết kế. (các hồ đập chủ đập triển khai phương án đã phê duyệt).

c) Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão: Phú Hải, Thuận An, Tư Hiền...vv. Các vị trí neo đậu tàu thuyền phải được kiểm tra trước mùa bão lụt:

- Kiểm tra luồng lạch ra vào đảm bảo thông suốt;

- Kiểm tra các trụ neo đậu, khu vực neo đậu đảm bảo đủ cho số tàu thuyền về neo đậu an toàn;

- Rà soát, kiểm tra số lượng tàu thuyền của ngư dân trong vùng và các tàu thuyền của ngư dân nơi khác thường đến neo đậu, để bố trí đủ vị trí neo đậu;

- Hướng dẫn neo đậu đảm bảo an toàn tại bến neo đậu (cả bến neo đậu tự nhiên);

Các khu neo đậu do chính quyền địa phương cấp huyện và xã phối hợp với Bộ đội biên phòng và Chi cục Thủy sản để rà soát kiểm tra trước mùa bão lụt, quản lý chặt chẽ tàu thuyền, lập kế hoạch neo đậu, hướng dẫn neo đậu an toàn. Đảm bảo thông tin liên lạc với các tàu thuyền thường xuyên để chủ động thông tin tình hình thời tiết, bão, áp thấp nhiệt đới và kêu gọi tìm nơi trú ẩn an toàn khi thời tiết xấu.

d) Quần thể di tích cố đô Huế:

Quần thể di tích cố đô Huế là nơi tập trung các công trình kiến trúc có giá trị đặc biệt, đây cũng là nơi đang lưu giữ hệ thống cổ vật quý hiếm. Tại khu di tích Huế thường xuyên có hàng chục công trường tu bổ tập trung một khối lượng tài sản lớn của Nhà nước. Quần thể di tích cố đô Huế trải rộng trên địa bàn từ vùng trũng trong khu vực Kinh Thành đến các khu lăng tẩm gò đồi phía Tây Nam của Thành phố Huế và các huyện Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang, một số điểm nằm ven sông Hương thường chịu sự tác động đe dọa nặng nề của lũ, ngập lụt, gió bão, tạo ra sự chia cắt như lăng Gia Long, lăng Minh Mạng, lăng Thiệu Trị, điện Hòn Chén, chùa Linh Mụ.

Khi có bão lũ xảy ra, nhiệm vụ chính là phải bảo vệ an toàn tuyệt đối các hiện vật, công trình di tích, tài sản vật tư, nhà cửa, hệ thống cây xanh,... phối hợp với chính quyền địa phương cứu hộ cứu nạn, khắc phục hậu quả nhanh nhất để phục vụ tham quan du lịch kịp thời; phối, kết hợp với các địa phương hỗ trợ phương tiện, nơi cư trú, lương thực, nhằm hạn chế thấp nhất các thiệt hại về người và tài sản (triển khai phương án ứng phó thiên tai đã được phê duyệt)

đ) Các khu du lịch ven biển:

Sở Du lịch chỉ đạo các cơ sở du lịch triển khai các phương án sơ tán, di dời đảm bảo an toàn cho khách du lịch đang lưu trú tại khu du lịch ven biển Laguna, Anamadra, các khu nghỉ dưỡng, khách sạn tại Lăng Cô ..vv.

e) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc:

- Phương án đảm bảo an ninh trật tự, giao thông:

Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng phối hợp với các ngành liên quan bố trí lực lượng làm nhiệm vụ chốt chặn; thông tin, cảnh báo cho người dân tại các đoạn đường giao thông thường xuyên ngập lụt, các ngầm giao thông nước chảy xiết có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của nhân dân; đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm dừng, đỗ xe trên tuyến, nhất là các điểm dừng, đỗ tàu, xe tập trung nhiều hành khách, phương tiện.

Cảnh sát giao thông tỉnh bố trí rào chắn, biển cấm, biển chỉ dẫn giao thông tại các đoạn đường ngập lụt nặng; phối hợp với công an các huyện để giới và điều hòa giao thông trên các tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; Tỉnh lộ 4, 6, 11, 14, 17 và một số điểm sạt lở, ngập lũ nguy hiểm; bố trí lực lượng cắm chốt tại đèo Phú Gia, Phước Tượng để điều hòa phương tiện qua lại tuyến đèo; điều động phương tiện xe cẩu của công an tỉnh thường trực các các điểm nêu trên để làm nhiệm vụ.

Phối hợp với lực lượng địa phương làm nhiệm vụ di dời dân, bảo vệ dân, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản nơi nhân dân đi, đến.

Công an các địa phương triển khai ngay các phương án bảo vệ nhà tạm giữ, trại tạm giam, phòng ngừa can, phạm nhân chết tai nạn hoặc lợi dụng bão, lụt trốn khỏi nơi giam, giữ.

Sở Giao thông vận tải tỉnh chỉ đạo các đơn vị bố trí lực lượng, phương tiện phối hợp với lực lượng địa phương sẵn sàng khắc phục nhanh các điểm giao thông đường bộ, đường sắt xung yếu bị ách tắc do sạt lở, cây đổ trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; đường Hồ Chí Minh ..vv đảm bảo giao thông thông suốt.

Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, Ga Huế triển khai phương án đảm bảo an ninh, trật tự; phục vụ thức ăn, nước uống và đảm bảo vệ sinh cho các hành khách trên các chuyến bay tại sân bay Phú Bài và các đoàn tàu trong thời gian bị kẹt tại Huế.

- Phương án đảm bảo thông tin liên lạc;

Trước mùa mưa lũ, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các đơn vị tổ chức kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc các hồ chứa nước lớn và hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh; diễn tập kiểm tra việc phối hợp mạng vô tuyến điện phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giữa các đơn vị: Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban thông tin của Công an tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Đài Khí tượng thủy văn và các chủ đập.

Trong các tình huống thiên tai, Viễn Thông Thừa Thiên Huế triển khai hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác PCTT và TKCN (02 điện thoại vệ tinh; hệ thống vô tuyến sóng ngắn CODAN công suất 100 WW; hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn Kenwwood có thể liên lạc cự ly 30km đến 50km). Ngoài ra, đã bố trí máy bộ đàm Kenwood cầm tay, máy liên lạc vệ tinh cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

Chỉ đạo các nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobiphone cập nhật một giờ/một lần tin nhắn qua điện thoại di động về tình hình diễn biển của bão, lụt cho lãnh đạo tỉnh và người dân trên địa bàn tỉnh biết để chủ động phòng tránh.

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh cập nhật bản tin về bão phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp kịp thời cho Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, VTV 8 tăng cường thời lượng phát sóng cập nhật một giờ/một lần đưa tin về diễn biến của bão, lụt; các địa phương tăng cường phát tin cảnh báo bão trên hệ thống truyền thanh của địa phương để người dân chủ động phòng tránh.

2. Tổ chức di dời, sơ tán dân khi có thiên tai xảy ra:

Các địa phương và cơ quan chức năng tổ chức di dời dân trong các nhà ở không kiên cố, có khả năng bị đổ, sập và những khu vực xung yếu để đảm bảo an toàn tính mạng cho nhân dân.

a) Huy động lực lượng gồm: Quân sự, Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Y tế, Chữ thập đỏ, Đoàn Thanh niên... cùng các phương tiện để giúp dân di chuyển nhanh.

b) Phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện trực tiếp xuống địa bàn phường - xã - thị trấn tại khu vực phải di dời dân và các điểm tạm cư để kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch chu đáo, an toàn.

c) Bố trí lực lượng thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, hậu cần, chăm lo đời sống cho người dân... tại nơi tạm cư và bảo vệ công trình, tài sản, nhà ở của dân tại những nơi đã di dời.

(Đính kèm Phụ lục 1 - Phương án sơ tán di dời dân đối phó với các tình huống thiên tai: bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất; Phụ lục 2 - Các khu vực xung yếu và vị trí an toàn trên từng huyện).

3. Lực lượng ứng phó thiên tai

Lực lượng dự kiến huy động từ các sở - ngành, đơn vị tỉnh đến huyện, phường - xã - thị trấn tham gia công tác phòng, tránh, ứng phó khi xảy ra thiên tai đảm bảo khoảng 18.000 đến 20.000 người. Bao gồm: lực lượng chuyên trách cấp tỉnh; lực lượng của huyện và lực lượng của ban - ngành, đoàn thể, dân quân, thanh niên xung kích, tình nguyện viên tại các xã - phường - thị trấn. Tùy theo tình hình diễn biến và mức độ ảnh hưởng, thiệt hại của thiên tai, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định việc điều động và phân công, bố trí lực lượng để chi viện cho các địa phương theo yêu cầu.

(Đính kèm Phụ lục 3 - Lực lượng dự kiến huy động).

4. Phương tiện, trang thiết bị, vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu

Phương tiện, trang thiết bị dự kiến huy động để phòng, tránh, ứng phó với thiên tai gồm có phương tiện, trang thiết bị cơ động, chi viện của các sở - ngành, đơn vị tỉnh và phương tiện, trang thiết bị tại chỗ của các huyện.

Phụ lục 4: Phương tiện, trang thiết bị cần huy động.

Phụ lục 5: Danh sách các địa điểm neo đậu thuyền đánh cá tránh trú bão.

Phụ lục 6: Tổng hợp dự trữ vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu.

Phụ lục 7: Phương tiện, vật tư dự trữ ứng phó với bão, lụt của các hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh.

Phụ lục 8: Dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh của tuyến huyện/xã.

5. Phương án phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn:

Trong các tình huống thiên tai khẩn cấp, thực hiện nội dung Công điện của Thủ tướng Chính phủ; Công điện khẩn của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai về việc đối phó với thiên tai; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Công Điện gửi các địa phương, các ban ngành đoàn thể trong tỉnh về việc triển khai công tác ứng phó với thiên tai.

Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tổ chức cuộc họp các thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các huyện, thị xã và thành phố Huế; các đơn vị đặc thù triển khai công tác ứng phó với thiên tai theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh.

Tham mưu thành lập Sở chỉ huy đóng tại trụ sở UBND tỉnh, địa chỉ 16 Lê Lợi, thành phố Huế; điện thoại liên lạc 054 3822803, 054 3822244; Fax: 054 3822803 và 054 3822867; Email: ubndtth@thuathienhue.gov.vn.

Căn cứ Thông báo số 92/TB-PCTT ngày 20/10/2014 của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh về việc phân công nhiệm vụ các thành viên trong Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế các thành viên Ban chỉ huy chủ động có kế hoạch kiểm tra đôn đốc các địa bàn theo nhiệm vụ được phân công:

Bộ CHQS tỉnh là cơ quan thường trực tìm kiếm cứu nạn của tỉnh, tham mưu cho Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh trong lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với ban ngành đoàn thể địa phương trong chỉ đạo điều hành, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp để chủ động xử lý, đối phó kịp thời trong mọi tình huống.

Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện A Lưới.

Giám đốc Công an tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại thành phố Huế.

Giám đốc Sở Công thương: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Trà.

Giám đốc Sở Y tế: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại huyện Quảng Điền.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Thủy.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phong Điền.

Giám đốc Sở Xây dựng: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Lộc.

Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Vang.

Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Nam Đông.

Giám đốc Sở Giao thông vận tải: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại Cảng Thuận An, Cảng Chân Mây.

Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách phụ trách lĩnh vực thủy lợi: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai, đảm bảo an toàn các hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách lĩnh vực thủy sản: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai đảm bảo an toàn tàu thuyền ngư dân trên biển và đầm phá; đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện neo đậu tại các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.

Các thành viên ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh triển khai nhiệm vụ được phân công tại Thông báo số 90/TB-PCTT ngày 27/8/2016.

Các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào phương án ứng phó với thiên tai, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đồn biên phòng, các đơn vị đứng chân trên địa bàn thực hiện.

II. CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI

1. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được quy định như sau:

a) Các biện pháp ứng phó:

Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời diễn biến của bão, ATNĐ từ đó chủ động ban hành các công điện, lệnh đến các cấp, các ngành từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở về ứng phó với thiên tai bão, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất với thời gian tối thiểu trước 24 giờ;

Chủ động sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm an toàn; tập trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người, đặc biệt đối tượng dễ bị tổn thương trong tình huống thiên tai khẩn cấp;

Chủ động cho học sinh nghỉ học khi có bão và lũ lớn;

Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; tổ chức kiểm đếm, hướng dẫn tàu thuyền neo đậu hoặc thực hiện biện pháp khác để bảo đảm an toàn;

Thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với nhà cửa, công sở, bệnh viện, trường học, kho tàng, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh, quốc phòng;

Chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất;

Kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng;

Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào khu vực nguy hiểm trên sông, trên biển, khu vực và tuyến đường bị ngập sâu, khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và khu vực nguy hiểm khác;

Bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;

Thực hiện hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm khác tại khu vực bị chia cắt, khu vực ngập lụt nghiêm trọng và địa điểm sơ tán;

Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai;

Huy động khẩn cấp và tuân thủ quyết định chỉ đạo, huy động khẩn cấp về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm để kịp thời ứng phó với thiên tai.

b) Nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;

Tổ chức trực ban chặt chẽ, theo dõi sát diễn biến của mưa, bão;

Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh ban hành công điện cảnh báo bão, thông báo vùng nguy hiểm, chỉ đạo hướng dẫn tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm;

Ban chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thị xã ven biển chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm đếm, thông báo, kiên quyết kêu gọi toàn bộ tàu thuyền đang hoạt động ra khỏi vùng nguy hiểm và về bờ; kiểm soát chặt chẽ tàu thuyền hoạt động ở ven biển, cửa sông;

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương kiểm tra, nắm chắc số lượng tàu thuyền và thuyền viên. Thông báo cho ngư dân biết và theo dõi tọa độ của bão, cường độ, hướng di chuyển và bán kính ảnh hưởng bão và hướng dẫn ngư dân phòng, tránh bão; nắm chắc số tàu thuyền còn trên biển chưa vào nơi trú tránh, số tàu thuyền đã vào nơi trú tránh và tổ chức sắp xếp việc neo đậu đối với các tàu thuyền đã về nơi neo đậu đồng thời xử lý kịp thời các tình huống sự cố của tàu thuyền, báo cáo Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định;

Ban chỉ huy PCTT và TKCN các ngành, các cấp rà soát lại các phương án đã xây dựng để sẵn sàng đối phó với các tình huống xảy ra; sẵn sàng lực lượng, phương tiện để ứng cứu khi có yêu cầu. Vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện theo đúng quy trình đã phê duyệt;

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, Đài thông tin duyên hải Huế, Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác thường xuyên thông tin về mưa, bão, tác động và ảnh hưởng của mưa, bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng phó với bão; thông báo các chỉ đạo của cấp trên về diễn biến của cơn bão cho nhân dân biết để chủ động phòng tránh;

Ngành giao thông phối hợp các huyện, thành, thị để thực hiện đảm bảo an toàn giao thông, phân luồng cho các đoạn đường bị ách tắc;

c) Đối với chủ phương tiện, thuyền trưởng và ngư dân.

Theo dõi trên các phương tiện thông tin đại chúng về diễn biến của bão. Đồng thời phải giữ liên lạc thường xuyên giữa tàu thuyền với chính quyền địa phương và gia đình;

Chủ phương tiện và thuyền trưởng có trách nhiệm báo cáo đến Chính quyền địa phương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng và các cơ quan có liên quan về số lượng, số hiệu tàu thuyền, số người trên tàu, vị trí tàu đang hoạt động trên biển. Không cho tàu thuyền đi vào khu vực ảnh hưởng của bão và có trách nhiệm đưa tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm hoặc tìm nơi trú tránh an toàn;

Chủ phương tiện phải thường xuyên thông báo các tin dự báo, cảnh báo bão đến các thành viên trên tàu thuyền và yêu cầu các thành viên phải thực hiện ngay các biện pháp để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. Thực hiện nội dung công điện của Trung ương, UBND tỉnh, sự chỉ đạo của chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan;

d) Đối với cộng đồng dân cư

Thường xuyên theo dõi các bản tin dự báo, cảnh báo về diễn biến của mưa, bão trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thực hiện nội dung công điện của UBND tỉnh và sự chỉ đạo trực tiếp của Chính quyền địa phương;

Chủ động dự trữ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cần thiết cho gia đình. Tổ chức chặt tỉa cành cây xung quanh nhà để tránh gãy, đổ khi bao đổ bộ vào;

Tổ chức thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản đang và sắp đến giai đoạn thu hoạch. Đối với các sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản chưa đến giai đoạn thu hoạch ở vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng của bao phải có biện pháp bảo vệ;

Chằng chống nhà cửa, bảo vệ nhà cửa;

Chuẩn bị các vật dụng cá nhân cần thiết để sẵn sàng sơ tán theo chỉ đạo của chính quyền;

Không đi qua ngầm tràn, đò ngang, đò dọc khi có lũ lớn, không vớt củi, gỗ và các hoạt động trên sông;

Tham gia cùng Chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc phòng tránh bão, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là các gia đình khó khăn, tàn tật, neo đơn;

đ) Triển khai khắc phục sau khi mưa, bão.

Tổ chức đưa người dân sơ tán, di dời trước bão về nơi ở cũ an toàn;

Tiếp tục công tác ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu người bị nạn;

Tổ chức ngay công tác thăm hỏi, động viên các hộ dân bị thiệt hại do thiên tai gây ra;

Trợ giúp hàng hóa, lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, chăm sóc y tế nhằm đảm bảo điều kiện sinh hoạt, đời sống cho nhân dân;

Tổ chức lực lượng xung kích, tình nguyện giúp nhân dân khắc phục hậu quả, sửa chữa, xây dựng lại nhà ở, bảo vệ an ninh trật tự và tài sản của nhân dân, doanh nghiệp, nhà nước trong vùng bị ảnh hưởng của bão;

Trong thời gian ngắn nhất, huy động nguồn lực tổ chức thu dọn cây xanh, cột điện, công trình, thiết bị ngã đổ; sửa chữa trường học, trạm xá, bệnh viện, các công trình bị hư hỏng; đảm bảo giao thông, nước sạch, điện, viễn thông thông suốt; tiêu độc, khử trùng, vệ sinh môi trường, phòng dịch tại vùng bị ảnh hưởng của bão...vv;

Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ;

Chỉ đạo các đơn vị quản lý, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, xử lý khắc phục đảm bảo giao thông;

Thực hiện thu dọn cây xanh bị ngã đổ, khắc phục điện, thông tin, đảm bảo phục vụ nhân dân, sửa chữa các trường học để sớm ổn định việc dạy và học của nhà trường;

Chỉ đạo các địa phương, đơn vị phục hồi sản xuất nông nghiệp; tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành; Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho các hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai;

Chỉ đạo các công ty thương mại cung cấp đầy đủ các mặt hàng nhu yếu phẩm cho người dân; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các đơn vị chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, găm hàng, nâng giá, nhất là lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, vật liệu xây dựng, nhiên liệu, chất đốt;

Huy động lực lượng đoàn viên, hội viên, thanh niên tình nguyện trực tiếp xuống địa bàn giúp nhân dân dọn dẹp vệ sinh, sửa chữa lại nhà ở bị hư hỏng;

Khi thiên tai lớn gây thiệt hại nặng nề đối với nhân dân tổ chức vận động các ngành, các cấp, các tổ chức khác cứu trợ thiên tai cho những hộ bị thiệt hại đang gặp khó khăn và vận động nhân dân địa phương đóng góp để xây dựng sửa chữa nhà và giúp đỡ các hộ bị thiệt hại ổn định đời sống;

2. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với hạn hán và xâm nhập mặn được quy định như sau:

Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời các bản tin dự báo trung hạn, dài hạn tới các cấp, các ngành về tình hình hạn hán để từ đó có phương án điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ phù hợp với tình hình hạn hán;

Vận hành hợp lý hồ chứa nước, công trình cấp nước; quản lý chặt chẽ nguồn nước, áp dụng các biện pháp tưới tiết kiệm, ưu tiên đảm bảo cấp đủ nước sinh hoạt cho người và gia súc; sử dụng nước tiết kiệm, chống thất thoát nước;

Tiến hành nạo vét hệ thống kênh, mương, hệ thống các trục kênh tưới tiêu kết hợp đảm bảo thông thoáng; tính toán lắp đặt thêm hệ thống các trạm bơm dã chiến tại những vị trí thuận lợi về nguồn nước để nâng cao năng lực cấp nước cho hệ thống; linh hoạt điều phối, hòa mạng lưới cấp nước toàn tỉnh để hỗ trợ cho nhau (trạm bơm cấp nước bổ sung vùng diện tích tưới do hồ chứa phục vụ thiếu hụt nguồn nước và ngược lại);

Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo và tình hình diễn biến hạn hán và xâm nhập mặn;

Ưu tiên cung cấp điện và vật tư, nhiên liệu cần thiết cho các trạm bơm;

Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ.

Chỉ đạo các địa phương, đơn vị khôi phục sản xuất nông nghiệp (bằng các giải pháp như gieo cấy lại, trồng cây khác ...); tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai.

3. Biện pháp ứng phó với rét hại, sương muối:

Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện về chỉ đạo ứng phó với thiên tai rét hại, sương muối tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;

Triển khai đồng bộ các biện pháp chống rét cho người, gia súc và cây trồng, đặc biệt cho đối tượng dễ bị tổn thương như người già, trẻ em, người khuyết tật;

Triển khai biện pháp bảo vệ cây trồng phù hợp; nghiên cứu đề xuất giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt;

Sẵn sàng triển khai phương án khắc phục và phục hồi sản xuất sau thiên tai (chuẩn bị đủ cơ số về giống cây trồng vật nuôi).

4. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với động đất, sóng thần được quy định như sau:

Chủ động trú, tránh, bảo đảm an toàn khi xảy ra động đất;

Chủ động sơ tán ra khỏi khu vực chịu ảnh hưởng của sóng thần;

Tổ chức tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương;

Bố trí nơi ở tạm, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống, nhu yếu phẩm khác cho người dân bị ảnh hưởng;

Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai.

5. Đối với nắng nóng, lốc, sét, mưa đá, gió mạnh trên biển và các loại thiên tai khác:

a) Triển khai ứng phó:

Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện, lệnh về chỉ đạo ứng phó với thiên tai nắng nóng, lốc, sét, mưa đá tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;

Căn cứ vào dự báo, cảnh báo, tính chất và diễn biến thực tế của từng loại thiên tai, Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động chỉ đạo Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp, ngành triển khai biện pháp ứng phó phù hợp với từng tình huống cụ thể.

UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn sử dụng hệ thống truyền thanh của địa phương để truyền các bản tin dự báo, cảnh báo dông, lốc, sét từ Đài Khí tượng thủy văn tỉnh và hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng chống dông, sét đến với người dân trên địa bàn; thông tin kịp thời cho người dân trong việc ứng phó với các loại hình thiên tai dông, lốc, sét.

b) Để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do lốc xoáy, gió giật gây ra:

- Đối với trên biển:

Bắt buộc các chủ tàu thuyền khi ra biển phải có phao cứu sinh và toàn bộ thủy thủ, thuyền viên phải mặc áo phao khi đang ở trên biển;

Khi thấy biển động thì phải nhanh chóng trở vào bờ hoặc di chuyển tìm nơi tránh, trú an toàn;

Tổ chức hợp lý đội hình khai thác trên biển theo tổ, trong đó đảm bảo cự ly, khoảng cách hợp lý giữa các tàu thuyền để hỗ trợ nhau khi gặp nạn.

- Đối với trên đất liền:

Xây dựng các công trình, nhà ở kiên cố, thường xuyên chằng chống nhà cửa để tăng độ vững chắc nhằm đề phòng lốc xoáy, gió giật, mưa đá. Ở các cửa biển, ven biển, nơi trống trải, nếu nhà ở lợp bằng lá, tôn tráng kẽm, fibro xi măng, ngói có thể dằn lên mái nhà các loại thanh nẹp bằng gỗ, sắt, dây kẽm cỡ lớn hoặc các bao chứa cát để hạn chế tốc mái khi có lốc xoáy, gió giật;

Chặt tỉa cành, nhánh của các cây cao, dễ gãy đổ, cây nằm gần nhà ở, lưới điện,...;

Khi trời mưa lớn kèm theo dông, cần sơ tán người già và trẻ em ra khỏi những căn nhà tạm bợ đến những nơi an toàn, vững chắc hơn. Khi xảy ra lốc xoáy, gió giật mọi người phải tìm những nơi trú ẩn an toàn như các nhà kiên cố, tránh núp dưới bóng cây khi có dông, nhà tạm bợ dễ bị ngã đổ gây tai nạn, khi xây nhà và các khu xây dựng phải có hệ thống cột thu lôi. Tuyên truyền, vận động đến các hộ dân có nhà kiên cố tiếp nhận những người dân trú ẩn khi xảy ra lốc xoáy, gió giật với tinh thần tương thân, tương trợ lẫn nhau;

Các đợt nắng nóng, thông báo, hướng dẫn các biện pháp tránh nắng, phòng chống và sơ, cấp cứu khi bị say nắng.

c) Công tác khắc phục hậu quả: Sau khi xảy ra, lốc xoáy, gió giật, sét, mưa đá, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, vật chất trang bị để nhanh chóng giải quyết hậu quả, tập trung một số công việc như:

Cứu nạn cho người và tài sản;

Sửa chữa, khắc phục nhà sập, nhà tốc mái...;

Khắc phục các sự cố tàu thuyền bị đánh chìm, trôi dạt, hư hỏng và tổ chức tìm kiếm người, tàu thuyền bị mất liên lạc;

Cứu trợ các cá nhân, gia đình khó khăn;

Thống kê và đánh giá thiệt hại, báo cáo theo quy định,

Phần thứ tư

TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

I. TRÁCH NHIỆM ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI

1. Thiên tai cấp độ 1:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã:

- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực tại chỗ để ứng phó kịp thời ngay khi thiên tai xảy ra; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo, chỉ huy của các cơ quan phòng chống thiên tai cấp trên.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:

Dân quân tự vệ, công an xã, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;

Vật tư dự trữ do nhân dân chuẩn bị; vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp xã và tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

- Các lực lượng tham gia ứng phó thiên tai trên địa bàn cấp xã phải phối hợp chặt chẽ theo sự chỉ huy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người được ủy quyền.

- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện hỗ trợ.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện:

- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy và huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó thiên tai trong trường hợp thiên tai cấp độ 1 xảy ra trong phạm vi từ hai xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; chịu trách nhiệm thực hiện chỉ huy, chỉ đạo của các cơ quan chỉ đạo phòng chống thiên tai cấp trên.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:

Công an huyện, xã; Cảnh sát phòng cháy chữa cháy huyện, quân sự huyện, dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;

Vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

2. Thiên tai cấp độ 2:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:

Tổ chức thực hiện ứng phó với thiên tai cấp độ 2 xảy ra trên địa bàn theo thẩm quyền; tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên; hướng dẫn và tổ chức sơ tán người đến nơi an toàn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức cưỡng chế sơ tán trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác chấp hành chỉ đạo, chỉ huy, hướng dẫn sơ tán phòng, tránh thiên tai vì mục đích an toàn cho người.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:

Trách nhiệm:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn triển khai ứng phó thiên tai; huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó kịp thời, phù hợp với diễn biến thiên tai tại địa phương; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn theo quy định;

Chủ tịch Ủy ban dân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo công tác tổng hợp thiệt hại, khắc phục kịp thời hậu quả thiên tai, khôi phục, phục hồi sản xuất, đảm bảo an ninh trật tự, khắc phục ô nhiễm môi trường, khống chế dịch bệnh, ổn định đời sống nhân dân khi thiên tai đi qua; báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.

Quyền hạn:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của tổ chức, các nhân trên địa bàn để phục vụ ứng phó thiên tai và cứu trợ khẩn cấp;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân, lực lượng tìm kiếm cứu nạn, lực lượng vũ trang địa phương và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;

- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh báo cáo, đề nghị Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn hỗ trợ.

3. Thiên tai cấp độ 3:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:

Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:

Chịu trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền, triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai cấp bách trên địa bàn;

Trường hợp thiên tai xảy ra ở mức độ vượt quá cấp độ 3 hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo.

4. Thiên tai cấp độ 4:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và cấp xã:

Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:

Có trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai khẩn cấp, tuân thủ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn,

5. Thiên tai cấp độ 5.

Việc phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.

Phần thứ năm

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phương án này rà soát, bổ sung hoàn chỉnh Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai ở địa bàn quản lý.

2. Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị theo nhiệm vụ trong phương án, kiểm tra, rà soát lại phương án ứng phó với thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai của ngành mình để thực hiện tốt nhiệm vụ.

3. Các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, theo nhiệm vụ và địa bàn được phân công chỉ đạo thực hiện theo đúng phương án.

4. Các tổ chức, lực lượng đóng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn phải chịu mọi sự điều động và chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương đảm bảo cơ chế chỉ huy tập trung, thống nhất trong công tác chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả đảm bảo quá trình xử lý được kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.

5. Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề còn bất cập, đề nghị gửi ý kiến về Văn phòng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để kịp thời bổ sung, hoàn chỉnh, đảm bảo phương án ứng phó với thiên tai có hiệu quả nhất./.

Phương án này được phổ biến đến tận phường - xã - thị trấn, thông tin rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, doanh nghiệp./.

 

PHỤ LỤC 1A

THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI BÃO KẾT HỢP VỚI NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời

Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố)

Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung)

Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến)

Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...)

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

1

Thành phố Huế

5594

21475

1501

6252

3246

12531

 

 

2

Thị xã Hương Trà

1696

6044

933

3296

763

2748

 

 

3

Thị Xã Hương Thủy

2411

9743

892

4061

1519

5682

 

 

4

Huyện Quảng Điền

1391

5684

590

2352

801

3332

 

 

5

Huyện Phong Điền

4074

12819

2266

7030

1808

5789

 

 

6

Huyện Phú Lộc

9084

36379

4196

16162

4888

20217

 

 

7

Huyện Phú Vang

3627

13949

2461

9339

1166

4610

 

 

8

Huyện Nam Đông

888

3765

888

3765

185

712

 

 

9

Huyện A Lưới

585

2451

489

1996

185

712

 

 

Tổng Cộng

29350

112309

13626

54253

13760

56333

 

 

 

PHỤ LỤC 1B

THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời

Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố)

Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung)

Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến)

Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...)

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

1

Thành phố Huế

5003

21357

2066

9280

2937

12367

 

 

2

Thị xã Hương Trà

1198

4373

561

1866

637

2507

 

 

3

Thị Xã Hương Thủy

2034

8634

764

3919

1270

4715

 

 

4

Huyện Quảng Điền

1375

5646

577

2308

798

3338

 

 

5

Huyện Phong Điền

2921

8470

1086

3089

1835

5381

 

 

6

Huyện Phú Lộc

4797

18764

2065

7719

2732

11045

 

 

7

Huyện Phú Vang

2174

8340

1360

5240

814

3100

 

 

8

Huyện Nam Đông

888

3765

888

3765

18

85

 

 

9

Huyện A Lưới

150

585

97

361

14

65

 

 

Tổng Cộng

20540

79934

8887

37547

10257

42603

 

 

 

PHỤ LỤC 1C

THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI BÃO NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời

Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố)

Sổ hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung)

Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến)

Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...)

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

1

Thành phố Huế

5509

23202

2312

10254

3197

13238

 

 

2

Thị xã Hương Trà

1621

5895

932

3265

689

2630

 

 

3

Thị Xã Hương Thủy

1528

5506

450

1764

1078

3742

 

 

4

Huyện Quảng Điền

1352

5343

511

1963

841

3380

 

 

5

Huyện Phong Điền

3767

11041

2012

5878

1755

5163

 

 

6

Huyện Phú Lộc

7214

28126

3486

13376

3728

14750

 

 

7

Huyện Phú Vang

2678

10561

2068

8073

610

2488

 

 

8

Huyện Nam Đông

888

3765

888

3765

200

842

 

 

9

Huyện A Lưới

397

1543

198

738

132

518

 

 

Tổng Cộng

24954

94982

12346

49076

11389

46751

 

 

 

PHỤ LỤC 1D

THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời

Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố)

Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung)

Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến)

Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...)

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

1

Thành phố Huế

700

3283

1098

1132

1268

1,568

 

 

2

Thị xã Hương Trà

153

618

177

618

0

0

 

 

3

Thị Xã Hương Thủy

854

3766

392

1810

462

1956

 

 

4

Huyện Quảng Điền

264

1126

85

335

179

791

 

 

5

Huyện Phong Điền

1694

6228

719

2650

975

3578

 

 

6

Huyện Phú Lộc

2092

8508

974

3762

1151

4882

 

 

7

Huyện Phú Vang

841

3498

614

2555

227

943

 

 

8

Huyện Nam Đông

888

3765

888

3765

380

1461

 

 

9

Huyện A Lưới

693

2852

314

1294

253

961

 

 

Tổng Cộng

7915

33644

5176

17586

4716

15349

 

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP ĐỊA ĐIỂM PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN

TT

Tên xã, thị trấn

Tên địa điểm

Mô tả quy mô, kết cấu

Đánh giá chất lượng đảm bảo sơ tán dân

Số lượng người có thể sơ tán đến (người)

Ghi chú

I

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

1

Xã Lộc Bổn

 

 

 

2600

 

 

Thôn Bến Ván 1

Trường TH & THCS Bến Ván

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn Bến Ván 2

Trường TH & THCS Bến Ván

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn Bến Ván 3

Trường TH & THCS Bến Ván

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn Bến Ván 4

Trường TH & THCS Bến Ván

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn Hòa Mỹ

Trường TH An Nong 2

Nhà 02 tầng gồm 24 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

Thôn Bình An

Nhà văn hóa thôn Bình An

Nhà kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

300

 

 

Thôn Hòa Vang

Trường TH An Nong 1

Nhà 02 tầng gồm 32 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

Thôn Thuận Hóa

Trường TH An Nong 2

Nhà 02 tầng gồm 24 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

2

Xã Lộc Sơn

 

 

 

800

 

 

Thôn Vinh Sơn

Trường mầm non Lộc Sơn

Nhà 02 tầng gồm 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn Xuân Sơn

Trường THCS Lộc Sơn

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn La Sơn

Trường Mần non Lộc Sơn

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

 

Thôn An Sơn

Trường TH Lộc Sơn 1

Nhà 02 tầng gồm 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

200

 

3

Xã Lộc An

 

 

 

6.300

 

 

Nam Phổ Cần

Nhà thờ họ Lê, họ Nguyễn, Chùa Nam Tiên

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

870

 

 

Phước Mỹ

Nhà thờ họ Lê

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

210

 

 

An Lại

Nhà thờ họ Nguyễn, họ Phạm, Trường tiểu học Tiến Lực

Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng)

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

700

 

 

Nam Phổ Hạ

Trường THPT An Lương Đông, Trường THCS Lộc An, Trường mần non Tiến Lực

Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng)

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.130

 

 

Xuân Lai

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

900

 

 

Thôn Nam

Nhà thờ họ Lê, họ Trần, họ Mai

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

310

 

 

Thôn Đông

Nhà thờ họ Nguyễn

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

170

 

 

Tây A

Trường TH Đại Thành

Nhà 02 tầng, mái bằng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

180

 

 

Tây B

Trường TH Đại Thành, Chùa An Môn

Nhà 02 tầng, mái bằng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

220

 

 

Bắc Trung

Nhà thờ họ Cao, họ Hoàng

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

450

 

 

Bắc Thượng

Nhà thờ họ Trần, họ Nguyễn, họ Trương

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

160

 

 

Phú Môn

Nhà thờ họ Hồ, họ Đoàn, họ Trần Duy, đình làng Phú Môn

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

550

 

 

Hai Hà

Nhà thờ họ Hà Vĩnh

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

 

Châu Thành

Nhà thờ họ Phạm, họ Lại, họ Võ

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

250

 

4

Xã Xuân Lộc

 

 

 

196

 

 

Thôn 1

04 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

12

 

 

Thôn 2

02 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

7

 

 

Thôn 3

Trạm Y tế xã

Nhà 02 tầng, mái bằng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

12

 

06 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

25

 

 

Thôn 4

04 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

15

 

 

Thôn 5

04 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

18

 

 

Thôn 6

05 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, mái ngói

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

23

 

 

Bản Phúc Lộc

24 nhà dân kiên cố

Nhà cấp 4, với nhà 2 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 10 trở lên

84

 

5

Xã Lộc Hòa

 

 

 

1650

 

 

Thôn 1,2

Trường tiểu học

Nhà cấp 4, 04 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12

300

 

 

Thôn 3,4

Nhà dân

Nhà cấp 4, có đổ mái bằng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 10

100

 

 

Thôn 5,6

Trường TH&THCS Lộc Hòa

Nhà 2 tầng, 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 15

600

 

 

Thôn 7,8

Trụ sở thôn

Nhà cấp 4

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12

300

 

 

Thôn 9,10

Trường Mầm non

Nhà cấp 4

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12

350

 

6

Xã Lộc Điền

 

 

 

15050

 

 

Lương Điền Thượng

Trường học

4 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

200

 

5 nhà cao tầng.

2 tầng, diện tích 1100m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

100

 

Chùa Lương Tân

Diện tích 200m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

200

 

 

Đồng Xuân

Chùa Đồng Quang

Diện tích 200m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

200

 

Ga Truồi

2 tầng diện tích 220m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

250

 

12 nhà cao tầng

2 tầng diện tích 2200m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

300

 

 

Quê Chữ

Mỏ đá Garnitđen

01 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

250

 

Trạm y tế xã

2 tầng 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

300

 

2 nhà cao tầng

2 tầng diện tích 350m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

100

 

 

Đông An

Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông

2 tầng 21 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1300

 

 

Miêu Nha

Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông

2 tầng 10 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

Nhà thờ họ Tôn, Nguyễn, Phạm, Ngô

3 gian, kiên cố diện tích 600m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

400

 

8 nhà cao tầng của dân

2 tầng, diện tích 1600m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

Sư Lỗ

Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông

2 tầng 21 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1300

 

 

Lương Quý Phú

Trường THCS Lộc Điền

2 tầng gồm 18 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

2300

 

Nhà thờ Thiện Loại

2 tầng diện tích 400m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1000

 

Chùa Lương Điền

Tầng trệt kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

300

 

 

Lương Điền Đông

Mỏ đá Garnitđen

01 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

250

 

Trường Tiểu học Trung Chánh

2 tầng 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1250

 

 

Trung Chánh

Trường Tiểu học Trung Chánh

2 tầng 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1250

 

 

Bát Sơn

Lâm trường Phú Lộc

Tầng trệt kiên cố diện tích 200m2

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh

300

 

 

Bạch thạch

Trường Tiểu học Trung Chánh

2 tầng 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1250

 

Chùa Lương Thuận

Tầng trệt kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1250

 

7

TT Phú Lộc

 

 

 

783

 

 

Tổ dân phố 1

Hạt kiểm lâm huyện

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

85

 

 

Tổ dân phố 2

Nhà văn hóa huyện

Hội trường

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

78

 

 

Tổ dân phố 3

Chi cục thuế

Nhà 3 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

100

 

 

Tổ dân phố 4

Bệnh viện

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

120

 

 

Tổ dân phố 5

Trường THCS thị trấn

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

120

 

 

Tổ dân phố 6

Trung tâm học tập cộng đồng

Nhà 1 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

80

 

 

Tổ dân phố 7

Trường tiểu học thị trấn

Nhà 2 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

80

 

 

Tổ dân phố 8

Trạm y tế

Nhà 2 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên

120

 

8

Xã Lộc Trì

 

 

 

5370

 

 

Phước Tượng

Nhà ông Hà Ngọc Thắng; nhà ông Phan Huấn

Tường xây gạch, mái đổ bằng

Chất lượng đảm bảo

205

 

 

Trung Phước

Trụ sở UBND xã, Cửa hàng xăng dầu số 25, nhà ông Lượng

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

485

 

 

Trung An

Chùa Phước Sơn, Trụ sở UBND xã, nhà ông Huỳnh

Tường xây, mái kiên cố; Nhà UBND 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

450

 

 

Cao Đôi Xã

Trường THCS Lộc Trì, trường Lộc Trì 01

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

520

 

 

Hòa Mậu

Trường Mầm non Sao Mai, Trạm y tế

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

750

 

 

Khe Su

Nhà ông Thám, nhà ông Hòa, ông Lâm

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

120

 

 

Đông Lưu

Trường tiểu học số 2 Lộc Trì, nhà ông Tế, ông Lanh, ông Huân

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

1370

 

 

Đông Hải

Trường tiểu học số 02 Lộc Trì, nhà mẫu giáo Đông Hải, nhà ông Đề, ông Ben, ông Vẹn, ông Lương

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

850

 

 

Lê Thái Thiện

Chùa Phước Sơn, nhà ông Lượng, ông Thảo, ông Tượng

Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

620

 

9

Xã Lộc Bình

 

 

 

791

 

 

Tân An

Trường Mẫu giáo

Nhà kiên cố

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

50

 

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên

60

 

 

Mai Gia Phường

Nhà họp thôn, trường học

Nhà cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên

80

 

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 2, cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

90

 

 

Hòa An

Trường học, trạm y tế

Nhà 2 tầng

Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên

120

 

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 3, cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 11 trở lên

60

 

 

Tân Bình

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 3, cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

123

 

 

An Bình

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 3, cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

90

 

 

Hải Bình

Trường học

Nhà cấp 3

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

60

 

 

 

Xen ghép nhà dân

Nhà cấp 3, cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

58

 

10

Xã Lộc Thủy

 

 

 

595

 

 

Thủy Cam

Trường Tiểu học Thùy Cam

Diện tích 630m2; 02 tầng.

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

85

 

 

Thủy Yên Thượng

Trường Tiểu học Thủy yên Thượng

Diện tích 430m2; 01 tầng.

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

70

 

 

Thủy Yên Hạ

Trường Tiểu học 1

Diện tích 1200m2; 02 tầng.

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

70

 

 

Thủy Yên Thôn

Trường Mầm Non Thủy yên Thôn

Diện tích 450m2; 01 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

70

 

 

An Bàng

Trường Tiểu học 1

Diện tích 1200m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

70

 

 

Nam Phước

Trường Tiểu học Nam Phước

Diện tích 450m2; 01 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

35

 

 

Phú Cường

Trường THCS Lộc Thủy

Diện tích 1600m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

80

 

 

Phú Xuyên

Bệnh viện Đa Khoa Chân mây

Diện tích 8500m2; 02 tầng.

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

40

 

 

Phước Hưng

Bệnh viện Đa Khoa Chân Mây

Diện tích 8500m2; 02 tầng.

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13

75

 

11

Xã Lộc Tiến

 

 

 

5.750

 

 

Phước Lộc

Trường cấp 3

Nhà 2 tầng, có 20 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.000

 

 

Phước An

Trường cấp 3

Nhà 2 tầng, có 20 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.000

 

 

Thủy Tụ

Trường cấp 1

Nhà 2 tầng, có 15 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.000

 

 

Thủy Dương

Trường cấp 1 Thủy Tụ, Nhà dân

Nhà kiên cố có 20 nhà

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

300

 

 

Trung Kiền

Trường cấp 2, BND xã

Nhà 2 tầng, có 10 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

950

 

 

Thổ Sơn

Bưu điện, trường mầm non

Nhà 2 tầng, có 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

Phú Gia

Bưu điện, trường mầm non

Nhà 2 tầng, có 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

Tam Vị

Bưu điện, trường mầm non

Nhà 2 tầng, có 12 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

12

Xã Lộc Vĩnh

 

 

 

6100

 

 

Thôn Cảnh Dương

Trường Tiểu học

Nhà 1 tầng: 6 phòng

Chất lượng đảm bảo

500

 

Đồn BP Cảng Chân Mây

Nhà 2 tầng

Chất lượng đảm bảo

1000

 

 

Thôn Bình An 1

Trường Mầm Non

Nhà 2 tầng: 8 phòng

Chất lượng đảm bảo

800

 

Trạm y tế

Nhà 2 tầng: 8 phòng

Chất lượng đảm bảo

1000

 

 

Thôn Bình An 2

Trường Tiểu học Bình An 1

Nhà 2 tầng: 24 phòng

Chất lượng đảm bảo

2000

 

 

Thôn Phú Hải 1

Trường Mầm Non Lộc Vĩnh

Nhà 2 tầng: 8 phòng

Chất lượng đảm bảo

800

 

13

TT Lăng Cô

 

 

 

9000

 

 

Tổ dân Lập An

Khách sạn Phú Gia

Nhà 2 tầng, 10 phòng,

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

800

 

 

TDP Loan Lý

Nhà thờ Loan Lý

Nhà 2 tầng, 6 phòng và 01 nhà ở

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

400

 

Khách sạn Thanh Tâm

Khách sạn 3 tầng, 15 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1000

 

 

TDP An Cư Tân

Trường trung học cơ sở 2 Lăng Cô

Trường 2 tầng, 10 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1000

 

 

TDP Đồng Dương

Nhà thờ Đồng Dương

Kết cấu 2 tầng, 6 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

400

 

Đồn biên phòng 236

Kết cấu 2 tầng, 16 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1000

 

 

TDP An Cư Đông 1

Nhà thờ Lăng Cô

Kết cấu 2 tầng, 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

800

 

Trường Tiểu học Lăng Cô

Kết cấu 2 tầng, 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

400

 

 

TDP An Cư Đông 2

Đồn biên phòng 236

Kết cấu 2 tầng, 16 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1000

 

Trường Tiểu học Lăng Cô

Kết cấu 2 tầng, 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

400

 

 

TDP Hải Vân

Ga Lăng Cô

Kết cấu 2 tầng, 8 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

TDP Hói Dừa

Trường tiểu học Hói Dừa

Kết cấu 2 tầng, 10 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

500

 

 

TDP An Cư Tây

Trường tiểu học An Cư Tây

Kết cấu 2 tầng, 10 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

800

 

14

Xã Vinh Hiền

 

 

 

1309

 

 

Hiền Hòa 1

Trường cấp 2 Vinh Hiền

Nhà 02 tầng, 15 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

550

 

 

Hiền Hòa 2

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

170

 

 

Hiền An 1

Trường tiểu học Hiền An

Nhà 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

38

 

 

Hiền An 2

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

210

 

 

Hiền Vân 1

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

232

 

 

Hiền Vân 2

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn

Nhà 02 tầng, nhà kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

79

 

 

Đông Dương

Chùa Đông Dương

Kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

30

 

15

Xã Vinh Hải

 

 

 

677

 

 

Thôn 1

Nhà Ông Nguyễn Ngọc Dũng

Nhà 02 tầng gồm 02 phòng

Đảm bảo cấp 12

25

 

Chợ Cầu Đá

01 tầng 01 phòng

Đảm bảo cấp 15

15

 

Chùa 3 phường

kiên cố

Đảm bảo cấp 15

50

 

Nhà ông Nguyễn Phiến

Nhà kiên cố

Đảm bảo cấp 12

20

 

Nhà ông Đoàn Dũng (VK)

01 tầng 02 phòng

Đảm bảo cấp 15

30

 

Nhà ông Trần Thắng

01 tầng 02 phòng

Đảm bảo cấp 15

20

 

Nhà ông Mai Xuân Lộc

Nhà kiên cố

Đảm bảo cấp 15

20

 

Nhà ông Nguyễn Đương (Mệ Hạ)

01 tầng 02 phòng

Đảm bảo cấp 15

30

 

Nhà ông Nguyễn Phúc Cầu

Nhà kiên cố

Đảm bảo cấp 12

20

 

 

Thôn 2

Trường Tiểu học

10 phòng

Đảm bảo cấp 12

40

 

UBND xã

04 phòng

Đảm bảo cấp 12

40

 

Nhà Ông Huỳnh Thái

04 phòng

Đảm bảo cấp 12

50

 

Nhà Ông Nguyễn Đặng

03 phòng

Đảm bảo cấp 12

75

 

Nhà Hồng Tú

04 phòng

Đảm bảo cấp 12

65

 

 

Thôn 3

Nhà Ông Lan

02 tầng, 03 phòng

Đảm bảo cấp 12

11

 

Nhà Bà Cháu

02 tầng, 03 phòng

Đảm bảo cấp 14

13

 

Nhà Ông Tiến

02 tầng, 02 phòng

Đảm bảo cấp 14

10

 

Nhà Ông Nguyễn Ngộ

Nhà cấp 4

Đảm bảo cấp 12

10

 

Nhà Bà Lòn

Nhà cấp 4

Đảm bảo cấp 12

8

 

 

Thôn 4

Nhà Mệ Bòn

Nhà 02 tầng gồm 05 phòng

Đảm bảo cấp 13 + 14

30

 

Nhà Lê Thị Vân

Nhà 02 tầng gồm 04 phòng

Đảm bảo cấp 13 + 14

42

 

Nhà Mệ Chanh

Nhà 02 tầng gồm 05 phòng

Đảm bảo cấp 13 + 14

53

 

16

Xã Vinh Giang

 

 

 

690

 

 

Nghi Xuân

Trạm y tế, Trường Tiểu học, THCS

Nhà kiên cố 02 tầng

Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên

200

 

 

Đơn Chế

Xen ghép nhà dân, Điểm trường TH

Nhà cấp 4

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

130

 

 

Nam Trường

Xen ghép nhà dân, Niệm phật đường, Điểm trường TH, THCS

Nhà cấp 4, nhà 02 tầng

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

200

 

 

Nghi Giang

Xen ghép nhà dân, Trụ sở UBND xã

Nhà cấp 4, nhà 02 tầng

Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên

160

 

17

Xã Vinh Mỹ

 

 

 

450

 

 

Thôn 1

Trường Mầm non Thôn 2

Diện tích 430m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

Trường THCS Lâm Mộng Quang

Diện tích 1200m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn vớt bão cấp

50

 

 

Thôn 2

Trường Mầm non Thôn 2

Diện tích 430m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

Trường THCS Lâm Mộng Quang

Diện tích 1000m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

 

Thôn 3

Trường Tiểu học Vinh Mỹ

Diện tích 400m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

Trường THCS Lâm Mộng Quang

Diện tích 1000m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

 

Thôn 4

Trường Tiểu học Vinh Mỹ

Diện tích 400m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

 

Thôn 5

Trường Tiểu học Vinh Mỹ

Diện tích 400m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

Trường THCS Lâm Mộng Quang

Diện tích 1000m2; 02 tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

50

 

18

Xã Vinh Hưng

 

 

 

29500

 

 

Thôn Diêm Trường

Trường THVH2

Nhà 02 tầng gồm 16 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

1000

 

Trường THCS Vinh Hưng

Nhà 02 tầng gồm 20 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

2000

 

Nhà kiên cố của dân

Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

3000

 

 

Thôn Lương Viện

Nhà kiên cố của dân

Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

2500

 

 

Thôn Phụng Chánh

Trụ sở UBND xã

Nhà 02 tầng gồm 16 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

1000

 

Trường THVH1

Nhà 02 tầng gồm 25 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

3000

 

Trường THPT Vinh Lộc

Nhà 02 tầng gồm 35 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

5000

 

 

Thôn Trung Hưng

Trụ sở UBND xã

Nhà 02 tầng gồm 16 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

1000

 

Trường THVH1

Nhà 02 tầng gồm 25 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

3000

 

Trường THPT Vinh Lộc

Nhà 02 tầng gồm 35 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

5000

 

Nhà kiên cố của dân

Nhà 2 tầng, 3 tầng gồm

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp

3000

 

II

Huyện Nam Đông

 

 

 

11570

 

1

Thượng Quảng

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

300

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Trạm y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 1

Nhà 2 tầng kiên cố

120

 

2

Thượng Long

Trạm y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

100

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường THCS

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Nhà SHCĐ thôn 1

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 3

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 4

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 5

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 6

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 8

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

3

Hương Hữu

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

400

 

Trạm y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Nhà SHCĐ thôn 7

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 3

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

4

Hương Giang

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường THPT

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Phòng khám đa khoa

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

5

Thượng Nhật

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường THCS

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trạm Thủy Văn

Nhà 1 tầng kiên cố

120

 

Nhà văn hóa xã

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

6

Hương Sơn

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Nhà văn hóa xã

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

150

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Trạm y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Nhà SHCĐ thôn 2

Nhà 2 tầng kiên cố

80

 

Nhà SHCĐ thôn 4

Nhà 2 tầng kiên cố

80

 

Nhà SHCĐ thôn 6

Nhà 2 tầng kiên cố

80

 

7

Hương Hòa

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Trường THCS

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Trạm y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

100

 

Trung tâm dạy nghề

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

Trung tâm GDTX

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

8

Thượng Lộ

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trạm Y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Nhà văn hóa xã

Nhà 2 tầng kiên cố

400

 

Trạm Khí Tượng

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

9

Hương Lộc

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Mần non

Nhà 1 tầng kiên cố

200

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trạm Y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

120

 

10

Hương Phú

UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

200

 

Trường Mần non

Nhà 1 tầng kiên cố

300

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trạm Y tế

Nhà 2 tầng kiên cố

120

 

11

Thị trấn Khe Tre

Nhà liên cơ quan

Nhà 3 tầng kiên cố

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên

300

 

Trường THPT

Nhà 2 tầng kiên cố

500

 

Trường Tiểu học

Nhà 2 tầng kiên cố

200

 

Trường Mần non

Nhà 2 tầng kiên cố

300

 

III

Huyện Hương Thủy

 

 

 

9743

 

1

Thủy Lương

Trường Trung học CS (tổ 9), Trường THCS (tổ 4), Trạm Y tế (tổ 9), UBND phường

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

1435

 

2

Thủy Phương

Trường Tiểu học CS 2 (tổ 6)

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

252

 

3

Thủy Thanh

Trường Tiểu học Vân Thê Làng UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

192

 

4

Phú Sơn

Trường Tiểu học thôn 2, UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

84

 

5

Thủy Châu

Trường Tiểu học CS số 1 (tổ 11), Trường Trung học CS (tổ 11), UBND phường

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

2910

 

6

Thủy Tân

Trường Tiểu học CS; Trường Trung học thôn Tân Tô Trường Mầm non Tô Đà 1, Trường Mầm non Tân Tô 1, UBND xã, nhà kiên cố thôn Chiết Bi

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

686

 

7

Thủy Dương

Trường TH Thủy Dương (tổ 6), Trường Tiểu học (tổ 13), UBND phường (tổ 1)

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

1304

 

8

Dương Hòa

Trường Tiểu học CS thôn Hộ, Trường Mầm non cơ sở 2 thôn Hạ, UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

119

 

9

Thủy Bằng

Trường Trung học CS thôn Bằng Lăng; Nhà máy mộc mỹ nghệ Hương Giang thôn Bằng Lăng, UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

2050

 

10

Thủy Phù

Trường Trung học CS số 2 (tổ 6, 10), Trường Tiểu học CS (tổ 5); UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

384

 

11

Phú Bài

Trường dạy nghề (tổ 7)

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

206

 

12

Thủy Vân

Trường Trung học CS thôn Công Lương, UBND xã

Nhà 2 tầng kiên cố

Đảm bảo

121

 

IV

Thành Phố Huế

 

 

 

24765

 

I

An Đông

 

 

 

472

 

 

Tổ 1

Nhà văn hóa KV I

Hội trường

Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão

11

 

 

Tổ 2

Nhà văn hóa KV I

Hội trường

Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão

25

 

 

Tổ 5

Các nhà cao tầng

Các nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

41

 

 

Tổ 6

UBND Phường

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

15

 

6 phòng

 

Tổ 8

Trường TH số 1

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

25

 

10 phòng

 

Tổ 9

Trường Đặng Văn Ngữ

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

31

 

12 phòng

 

Tổ 10

Trường Đặng Văn Ngữ

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

41

 

12 phòng

 

Tổ 11

Trường Đặng Văn Ngữ

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

39

 

12 phòng

 

Tổ 12

UBND Phường

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

183

 

6 phòng

 

Tổ 13

UBND Phường

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

10

 

6 phòng

 

Tổ 15

Các nhà cao tầng

Các nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

5

 

 

Tổ 16

Các nhà cao tầng

Các nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

46

 

2

An Hòa

 

 

 

320

 

 

Tổ 1

Nhà ông Lê văn Phúc

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

18

 

 

Tổ 2

Nhà ông Nguyễn Chi

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

26

 

 

Tổ 3

Trường Triều Sơn Tây

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

15

 

25 phòng

 

Tổ 4

Nhà ông Trần Đình Dung

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

21

 

 

Tổ 5

Nhà ông Lê văn Cương

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

16

 

 

Tổ 6

Nhà ông Nguyễn Văn Tuyến

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

23

 

 

Tổ 7

Nhà ông Nguyễn Đăng Phúc

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

25

 

 

Tổ 8

Nhà ông Phan Minh Trị

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

45

 

 

Tổ 9

Trường Tiểu học An Hòa

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

19

 

15 phòng

 

Tổ 10

Trường Tiểu học Nguyễn Cư Trinh

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

8

 

16 phòng

 

Tổ 11

Trường Tiểu học An Hòa

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

45

 

15 phòng

 

Tổ 12

Nhà ông Lê Ích Hiệp

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

31

 

 

Tổ 13

Nhà ông Phạm Chỉnh

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

28

 

3

Kim Long

 

 

 

492

 

 

KV I

Trường dạy nghề

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

71

 

12 phòng

 

KV II

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

54

 

 

KV III

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

121

 

 

KV IV

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

74

 

 

KV V

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

72

 

 

KV VI

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

100

 

4

Phú Cát

 

 

 

247

 

 

Tổ 1

72 Chi Lăng

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

51

 

8 phòng

 

Tổ 2

108 Chi Lăng

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

24

 

6 phòng

 

Tổ 3

150 Chi Lăng

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

21

 

7 phòng

 

Tổ 4.5.6

Trường Phú Cát

Nhà 02 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

67

 

14 phòng

 

Tổ 7.8.9

Trường Nguyễn Du

Nhà 03 tầng có

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

58

 

20 phòng

 

Tổ 13.14.15

Nhà 29 Chi Lăng

Nhà 02 tầng có 6 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

26

 

5

Phú Hội

 

 

 

723

 

 

Tổ 1

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

96

 

 

Tổ 2

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

159

 

 

Tổ 5

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

233

 

 

Tổ 8

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

158

 

 

Tổ 13

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

34

 

 

Tổ 15

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

43

 

6

Phú Hòa

 

 

 

5966

 

 

Khu vực 1

Các nhà cao tầng

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1029

 

 

Khu vực 2

Nhà Văn Hóa TP

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.715

 

 

Khu vực 3

Nhà Văn Hóa TP

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.916

 

 

Khu vực 4

Trường Huỳnh Thúc Kháng

Nhà 3 tầng có 28 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

1.306

 

7

Phường Đúc

 

 

 

862

 

 

Tổ 1.2.3

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

171

 

 

Tổ 4.5.6.7

Các nhà kiên cố

Nhà cao tầng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

142

 

 

Tổ 8.9.10.11.12

Đồn Biên phòng, Cty cấp nước

Nhà 3 tầng có 20 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

190

 

 

Tổ 13

Trường Dân tộc nội trú

Nhà 2 tầng có 26 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

49

 

 

Tổ 14.15.16.17

Các nhà kiên cố

có 45 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

310

 

8

Vĩnh Ninh

 

 

 

187

 

 

Khu vực 1

Nhạc viện Huế

Nhà 3 tầng có 20 phòng

Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên

187

 

 

PHỤ LỤC 3

LỰC LƯỢNG DỰ KIẾN HUY ĐỘNG ỨNG PHÓ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Lực lượng

Huyện Phú Lộc

Huyện Nam Đông

Thị Xã Hương

Thành Phố Huế

Huyện Phú Vang

Huyện Phong

Huyện A Lưới

Hương Trà

Tổng Cộng

1

Quân sự

871

 

170

266

540

491

53

36

 

2

Bộ đội Biên phòng

78

 

 

 

66

32

226

0

 

3

Công an

187

95

290

120

320

212

55

55

 

4

Y tế

196

 

70

84

190

172

169

16

 

5

Thanh niên tình nguyện

554

256

300

362

551

1281

859

123

 

6

Doanh nghiệp huy động

55

 

150

170

7

63

 

0

 

7

Hội chữ thập đỏ

157

 

12

95

79

 

 

30

 

8

Hội nông dân

99

155

 

 

101

 

 

416

 

9

Hội phụ nữ

18

 

 

 

95

 

 

0

 

10

Hội cựu chiến binh

18

120

 

 

5

 

 

30

 

11

Dân quân tự vệ

126

267

 

907

242

 

791

931

 

12

Lực lượng PCTT

668

674

 

 

488

 

 

70

 

13

Mặt trận

33

 

 

 

0

 

 

0

 

14

Lực lượng xung kích

155

 

 

 

365

 

 

616

 

15

Cán bộ xã

 

234

 

 

 

170

 

 

 

16

Lực Lượng Khác

 

65

 

 

 

 

 

 

 

17

Nhân Dân

 

 

360

 

 

 

 

 

 

18

Chi Hội Nghề Cá

 

 

 

 

140

 

 

 

 

 

Tổng Cộng

3215

1866

1352

2004

3189

2421

2153

2323

18523

 

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên trang thiết bị

Đơn vị

Tinh đội

Công an

Sở y tế

Biên phòng

UBMTTQ

Cảng vụ

Sở GTVT

Cảng cá

Kho VP BCH PCLB

Kho VP BCH PCLB + Các hồ chứa

Tổng

1

Áo đi mưa

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

21

 

 

21

2

Áo phao

Cái

24

 

300

 

 

 

 

 

125

 

449

3

Áo phao cứu sinh

Cái

1496

2233

 

 

 

9

 

30

 

 

3768

4

Bao cát nhựa

Cái

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

5

Bình AB (MFZ)

Cái

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

6

Bình bọt chữa cháy

Cái

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

7

Bình bọt CO2: S-1.5

Cái

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

8

Bình bọt T-10

Cái

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

9

Bình chữa cháy

Cái

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

10

Bình chữa cháy các loại

Cái

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

11

Bình CO2 chữa cháy

Cái

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

12

Bình cứu hỏa

Cái

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

13

Bộ đàm SS 3900 VHP

Cái

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

14

Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 710

Cái

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

15

Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 718

Cái

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

16

Bộ VSN 1500

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

17

Ca nô

Chiếc

5

 

 

17

 

 

 

 

 

 

22

18

Ca nô 120cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

19

Ca nô 15cv

Chiếc

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

20

Ca nô 15ML

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

21

Ca nô 240cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

22

Ca nô 25cv

Chiếc

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

9

23

Ca nô 40cv

Chiếc

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

13

24

Ca nô 60 cv

Chiếc

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

25

Ca nô 75cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

26

Ca nô 85cv

Chiếc

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

10

27

Ca nô 90cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

28

Ca nô KpblM

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

29

Các loại xe khác

Chiếc

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

30

Câu liêm

Cái

12

 

 

 

 

 

50

 

 

 

62

31

Câu liêm, vỹ dập lửa

Cái

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

32

Chân vịt

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

33

Cưa cá mập

Cái

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

34

Cưa tay

Cái

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

35

Cuốc

Cái

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

36

Cuốc, xẻng

Cái

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

174

37

Đá hộc

m3

 

 

 

 

 

 

300

 

 

1100

1400

38

Dầm I450, dài 09m

Cái

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

10

39

Dàn đèn chiếu sáng động cơ

Cái

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40

Dao tông, dao phát

Cái

191

 

 

 

 

 

 

 

 

 

191

41

Dầu Diezel

Lít

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

50

42

Dầu hỏa

Lít

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

30

43

Dây neo

m

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

40

44

Đèn chống bão, đèn pin

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

5

45

Dụng cụ khác

Cái

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

46

Dụng cụ thô sơ khác

Cái

1567

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1567

47

Ghe nhôm

Chiếc

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

15

48

Ghe nhôm máy cole 6,5cv

Chiếc

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

15

49

Kéo cắt

Cái

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

50

Lán cứu hỏa nhà kho

Cái

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

51

Lương thực: gạo

Kg

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

40

52

Máy đẩy YAMAHA 60cv

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

53

Máy bơm nước

Cái

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

54

Máy cắt bê tông

Cái

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

55

Máy cưa

Cái

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

10

56

Máy cưa gỗ STIHL

Cái

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

23

57

Máy đầm cóc

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

58

Máy đẩy 40cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

59

Máy đẩy TOHASTU

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

60

Máy đẩy Trung Quốc

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

61

Máy đẩy YAMAHA

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

62

Máy đẩy YAMAHA (65cv, 25cv, 15cv)

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

63

Máy đẩy TOHASTU40cv

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

64

Máy dò mìn

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

65

Máy ép hơi

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

66

Máy Icom IC-M57

Chiếc

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

67

Máy Icom IC-M59

Chiếc

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

68

Máy Icom IC-M72

Chiếc

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2

69

Máy Icom IC-M73

Chiếc

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2

70

Máy lu bánh thép 8T

Chiếc

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

71

Máy nổ

Cái

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

72

Máy nổ phát điện 10KVA

Cái

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

73

Máy nổ phát điện 200KVA

Cái

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2

74

Máy nổ phát điện 250KVA

Cái

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

75

Máy nổ phát điện 30KVA

Cái

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

76

Máy nổ phát điện các loại đến 5KVA

Cái

 

91

 

 

 

 

 

 

 

 

91

77

Máy phát điện

Cái

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

78

Máy Phát điện

Chiếc

 

 

24

 

 

 

 

 

 

 

24

79

Máy phát điện 15 và 125 KVA

Cái

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

2

80

Máy phát điện 3 pha 20KVA

Chiếc

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

81

Máy phát điện có hệ thống đè pha chiếu sáng (Mỹ)

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

82

Máy phát điện khác

Cái

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

83

Máy phát điện SH 4500

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

84

Máy phát điện YAMAHA

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

85

Máy san

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

86

Máy san 108CV

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

87

Máy ủi

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

88

Máy ủi 108CV

Chiếc

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

89

Máy xúc đào

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

90

Máy xúc lật

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

91

Máy YAMAHA 25cv

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

92

Nhà bạt các loại (60m2)

Cái

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

93

Nhà bạc 60m2

Cái

 

 

 

 

 

 

 

1

2

 

3

94

Nhà bạt 24,5m2

Cái

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

95

Nhà bạt 5 m2

Cái

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

96

Nhà bạt các loại (16,5m2, 24,5m2)

Cái

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

97

Nhà bạt đại đội

Cái

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

12

98

Nhà bạt loại (16,5m2)

Cái

121

 

 

 

 

10

 

 

2

 

133

99

Nhà bạt loại (16m2)

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

100

Nhà bạt loại (24,5m2)

Cái

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

101

Nhà bạt loại (30m2)

Cái

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

102

Nhà bạt loại (60 m2)

Cái

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

103

Nhà bạt tiểu đội

Cái

 

62

 

 

 

 

 

 

1

 

63

104

Nhà bạt trung đội

Cái

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

30

105

Nhà cao tầng

Cái

 

 

174

 

 

 

 

 

 

 

174

106

Phao bè

Cái

7

10

 

 

 

 

 

 

 

 

17

107

Phao cứu sinh

Cái

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

30

108

Phao tập thể

Cái

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

109

Phao tròn

Cái

880

710

 

 

 

60

 

 

343

 

1993

110

Rào chắn (cao 0,8, dài 1,5)

Cái

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

50

111

Rọ đá

Cái

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

200

112

Rựa

Cái

 

 

 

 

 

 

23

 

 

 

23

113

Rựa cán dài

Cái

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

40

114

Sào chông

Cái

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

50

115

Tàu Cảng vụ TT Huế 02 CS 80 HP

Chiếc

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

116

Tàu sắt 225 cv

Chiếc

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

117

Tàu ST1200

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

118

Tàu tuần tiểu

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

119

Thiết bị chửa cháy

Cái

359

 

 

 

 

 

 

 

 

 

359

120

Thuyền 22T

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

121

Thuyền Cao su

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

122

Thuyền Crum

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

123

Thuyền Máy

Chiếc

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

124

Thuyền nhôm

Chiếc

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

125

Vật chất khác

Cái

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

126

Vĩ dập lửa

Cái

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

127

Vỏ Ca nô 15ML

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

128

Vỏ xuồng cao su

Chiếc

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

129

Xăng

Lít

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

50

130

Xe chỉ huy (Uoat, HUYNDAI)

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

131

Xe 3 chỗ

Chiếc

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2

132

Xe ben 0,5T

Chiếc

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

133

Xe ca

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

134

Xe chỉ huy

Chiếc

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

135

Xe chở hàng

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

2

136

Xe chở quân

Chiếc

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

6

137

Xe công vụ

Chiếc

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

12

138

Xe CT xa MTO-80

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

139

Xe dầu BT-76

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

140

Xe dầu BTR-152

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

141

Xe For

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

142

Xe Gát 66

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

143

Xe kéo

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

144

Xe lội nước DM-2

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

145

Xe lội nước M-113

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

146

Xe máy

Chiếc

 

 

 

212

 

 

 

 

 

 

212

147

Xe máy chỉ huy

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

148

Xe ô tô

Chiếc

 

 

 

39

 

 

 

 

 

 

39

149

Xe ô tô 12 chỗ

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

150

Xe ô tô cấp cứu

Chiếc

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

28

151

Xe tải

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

152

Xe tải ben 10T

Chiếc

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

9

153

Xe tải SUZUKI

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

154

Xe Uoat

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

155

Xe Woats hồng

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

156

Xẻng

Cái

332

 

 

 

 

 

 

 

 

 

332

157

Xẻng, cuốc

Cái

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

158

Xô, thùng

Cái

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

159

Xuồng Bo Bo (01máy)

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

160

Xuồng bobo

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

161

Xuồng C Rum

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

162

Xuồng cao su

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

163

Xuồng Crum

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

164

Xuồng ST- 660

Cái

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

165

Xuồng ST450

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

166

Xuồng ST660 (YAMAHA 60VC)

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

167

Xuồng ST750

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

168

Nhà bạt 24.75 m2

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

2

169

Bao dệt PP

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47500

47500

169

Rọ thép

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

352

352

169

Vải lọc

m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8900

8900

 

PHỤ LỤC 4A

PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên xã, thị trấn

Phương tiện phục vụ sơ tán dân

Xe 16 chỗ

Xe 25-29 chỗ

Xe 4-9 chỗ

Xe tải thùng

Ghe, thuyền

1

Huyện Phú Lộc

52

23

25

6

31

2

Huyện Nam Đông

7

3

13

 

 

3

Huyện Hương Thủy

 

10

 

156

 

4

Thành phố Huế

179

141

 

 

 

5

Huyện A Lưới

 

 

 

10

 

6

Huyện Phú Vang

25

29

14

91

12

7

Huyện Phong Điền

23

6

17

 

14

8

Thị Xã Hương Trà

15

7

15

73

211

Tổng Cộng

301

219

84

336

268

 

PHỤ LỤC 4B

PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên xã, thị trấn

Phương tiện phục vụ bảo vệ công trình trọng điểm

Máy xúc

Ô tô tải

Xe ben

Ghe, Thuyền

Máy cưa

Rựa

Máy Kéo

Xe ủi

1

Huyện Phú Lộc

22

103

34

 

27

168

 

 

2

Huyện Nam Đông

7

70

 

 

 

0

 

 

3

Huyện Hương Thủy

15

15

 

 

 

 

 

 

4

Thành Phố Huế

7

238

8

 

 

 

 

 

5

Huyện A Lưới

2

10

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Phú Vang

7

109

 

2

 

 

 

 

7

Huyện Phong Điền

22

123

 

 

 

 

11

5

8

Huyện Quảng Điền

0

 

 

 

 

 

 

 

9

Thị Xã Hương Trà

7

3

4

 

5

 

 

 

 

Tổng Cộng

89

671

46

2

32

168

11

5

 

PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM NEO ĐẬU TÀU THUYỀN TRÚ TRÁNH BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên xã, thị trấn

Địa điểm neo đậu

Mô tả

Số lượng tàu thuyền neo đậu

Ghi chú

I

Huyện Phú Lộc

 

 

1697

 

1

Xã Lộc Hòa

 

 

17

 

 

Thôn 5

Hồ truồi

 

12

 

 

Thôn 7

Thôn 7

 

2

 

 

Thôn 1

Thôn 1

 

3

 

2

Xã Lộc Điền

 

 

668

 

 

Bạch Thạch

Khu vực Cầu Đá bạc

Dài khoản 200m, gần sát đường quốc lộ 1a, hai bên nhà ở, có cây cối thuận lợi cho việc neo đậu

60

 

 

Trung Chánh

Thôn Trung Chánh

Rộng khoản 5000m2 hai bên được kè chắn và có trụ neo đậu

150

 

Khu định cư sông đầm

Có đập ngăn, hai bên bờ có nhà ở,

100

 

 

Lương Quý Phú

Đập hói trên

Có đập ngăn, có sông hai bên bờ ruộng, tre, kín gió

150

 

 

Miêu Nha

Đập đá

Có đập ngăn, có sông hai bên nhà ở, có tre thuận lợi cho việc neo đậu

200

 

 

Bát Sơn

Thôn Bát Sơn

 

8

 

3

TT Phú Lộc

 

 

30

 

 

Tổ dân phố 3

Cầu Cỏ Đắng

 

30

 

4

Xã Lộc Trì

 

 

145

 

 

Đông Hải

Thôn Đông Hải

 

145

35 tàu, 110 thuyền máy

5

Xã Lộc Bình

 

 

50

 

 

Mai Gia Phường

Thôn Mai Gia Phường

Âu thuyền tránh bão 5000m2

50

50 thuyền máy

6

Xã Lộc Vĩnh

 

 

156

 

 

Thôn Canh Dương

Tại Bầu Hà

Eo vịnh

26

 

 

Thôn Bình An 1

Sông Bình An

Eo vịnh

49

 

 

Thôn Bình An 2

Tại Vụng Nại

Eo vịnh

64

 

 

Thôn Phú Hải 1

Sông Phú Hải

Eo vịnh

17

 

7

TT Lăng Cô

 

 

55

 

 

Tổ dân phố Loan Lý

Vịnh doi Loan Lý

Khu vật được nằm trong mũi doi Lập An và tổ dân phố Loan Lý, bảo đảm cho tàu thuyền neo đậu khi có bão lớn xảy ra, dành cho tổ dân phố Loan Lý và tổ dân phố Lập An.

15

 

 

Tổ dân phố ACĐ 1

Cầu củ

Khu vật cầu củ được nằm giữa cầu qua Hầm và cầu Lăng Cô lên đèo, do đó khi có bão xảy ra toàn bộ tàu thuyền của các tổ dân phố Như Đồng Dương, ACĐ 1, ACĐ 2 và An Cư Tân được tập kết tại khu vật này.

40

 

8

Xã Vinh Hiền

 

 

188

 

 

Thôn Hiền An 1

Cảng cá tư hiền

 

15

 

 

Thôn Hiền An 2

Âu thuyền thôn Hiền An 2

 

35

 

 

Thôn Hiền Hòa 1

Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền

 

23

 

 

Thôn Hiền Hòa 2

Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền

 

46

 

 

Thôn Hiền Vân 1

Khu vực thôn Hiền Vân 1

 

32

 

 

Thôn Hiền Vân 2

Khu vực chợ cũ Vinh Hiền

 

37

 

9

Xã Vinh Hải

 

 

63

 

 

Thôn 3

Đình Củ

Một gò cát bằng phẳng, cách mặt nước 50m, nằm sát rừng dương phòng hộ bờ biển.

10

Không có khu neo đậu an toàn, chỉ

Tại Nhà

5

 

Thôn 4

Bãi biển Thôn 4

48

10

Xã Vinh Giang

 

 

125

 

 

Nghi Xuân

Âu thuyền

Âu thuyền tránh bão

125

 

11

Xã Vinh Hưng

 

 

200

 

 

Thôn Trung Hưng

Âu Thuyền Đinh Đôi

Diện tích 1ha

200

 

II

Huyện Nam Đông

 

 

0

 

III

Huyện Hương Thủy

 

 

0

 

IV

Thành Phố Huế

 

 

128

 

1

HTX vận tải

Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn. Cồn hến

Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu

117

 

đường sông

1.1

Các DN, Hộ cá thể

Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến

Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu

11

 

V

Huyện Phú Vang

 

 

2467

 

1

Phú Thanh

Âu thuyền Quy Lai

Đảm bảo kín gió

200

 

2

Phú Mậu

Âu thuyền trú bão thôn Lại Tân

Âu thuyền chiều dài 200m, rộng 18m. Đảm bảo trú ẩn an toàn

118

 

3

Phú Dương

 

 

 

 

4

Phú Thượng

 

 

 

 

5

Phú Mỹ

 

 

 

 

6

Phú An

Âu thuyền Phú An

Có độ chắn gió và sóng

16

 

7

Phú Xuân

Âu thuyền thôn Thủy Diện, Âu thuyền thôn Lê Bình

 

42

 

8

Phú Hồ

 

 

 

 

9

Phú Lương

 

 

 

 

10

Phú Đa

Âu thuyền Lương Viện, Âu thuyền Viễn Trình

Diện tích âu thuyền 7149 m2

700

Thuyền sông đầm

11

Vinh Thái

Hói trạm bơm Vinh Thái 1

Neo đậu an toàn, kín gió

2

 

12

Vinh Hà

Bến cây mưng, chợ thôn 4, cống phường 6, bến Hà Bạc

Có độ chắn gió và sóng

51

 

13

Vinh Phú

Âu thuyền đội 16

Âu thuyền đã được xây dựng dài 200 m, rộng 10. Đảm bảo an toàn

79

 

14

Thuận An

Vịnh Hai Tiến. Tân Bình-

Neo đậu an toàn, kín gió

170

Số tàu thuyền còn lại được neo đậu ở Phú hải và Phú Thanh

15

Phú Thuận

Gồm 03 khu vực: Tân An; Xuân An và Phú Mỹ

An toàn cho bão cấp 12 trở xuống

150

Chuyển đậu âu thuyền Phú Hải

16

Phú Hải

Âu neo đậu tàu thuyền Phú Hải

Âu neo đậu đảm bảo điều kiện an toàn

500

Khu neo đậu chính của huyện

17

Phú Diên

Âu thuyền Thanh Mỹ, Bãi cát bờ biển Mỹ Khánh, Phương Diên và Diên Lộc cách mặt nước biển từ 50-100 mét

An toàn cho bão cấp 12 trở xuống

231

Các bãi cát bờ biển để neo đậu thuyền bãi ngang (neo đậu trên khô), âu thuyền Thanh Mỹ neo đậu thuyền ở sông đầm

18

Vinh Xuân

Bến đò Mai Vĩnh, Tân Sa

Neo vào cây xanh ven phá

15

 

19

Vinh Thanh

Gồm 04 điểm: Từ doi Đông Am đến chợ Vinh Thanh; Từ Doi Đình đến chợ; Phía trên trạm Biên phòng; phía dưới trạm BP

Có độ chắn gió và sóng

130

 

20

Vinh An

Khu vực xóm chợ cũ Hà Úc, Khu vực rừng phòng hộ

Âu thuyền chiều dài 500m, rộng 20m. Đảm bảo trú ẩn an toàn, Đám bảo trú ẩn an toàn

63

 

VI

Huyện Phong Điền

 

 

1557

 

1

Thị Trấn P.Đ

Bến đò Trạch Tả (cầu Phò Trạch)

 

2

 

2

Phong Hòa

2 điểm

Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Ưu Điềm, Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Song Mỹ

249

 

3

Phong Bình

13 điểm

Các đoạn có lùm cây, sát nhà dân ở bên kênh, ven sông

579

 

4

Phong Chương

9 điểm

 

335

Ghe loại nhỏ

5

Điền Hương

Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông

Di dời lên bờ cao

16

 

6

Điền Môn

 

 

 

 

7

Điền Lộc

Rừng phòng hộ thôn, sân bóng đá, Trường Tiểu học

 

26

 

8

Điền Hòa

3 điểm (Thôn 9,10,11)

3000m

180

 

9

Điền Hải

3 điểm (Thôn 1,7,8)

Mái taluy bằng đá hộc trát mạch' 2 bên có trụ bê tông cốt thép để neo đậu

124

 

10

Phong Hải

5 điểm tại 5 thôn

11000 m

46

 

VII

Huyện Quảng Điền

 

 

854

 

1

Xã Quảng Thái

 

 

200

 

 

Thôn Lai Hà

Bến Côi và Bến dưới

Cạnh khu dân cư, khuất gió

100

 

 

Thôn Trung Làng

Âu thuyền Trung Làng

Cạnh khu dân cư, khuất gió

100

 

2

Xã Quảng Lợi

 

 

237

 

 

Thôn Hà Công

Âu thuyền Hà Công

Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu

69

 

 

Thôn Ngư Mỹ Thạnh

Âu thuyền Mỹ Thạnh

Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu

98

 

 

Thôn Cư Lạc

Khe đào Mỹ Thạnh và các

Khu vực ruộng tại khe đào thuộc thôn Mỹ Thạnh, là chỗ

70

 

 

 

kiệt xóm

khuất gió, dễ di chuyển qua đường tỉnh lộ và các kiệt xóm

 

 

3

Xã Quảng Phước

 

 

115

 

 

Thôn Mai Dương

Vịnh nước trước nhà Ông Hải

Nằm cạnh thôn, thuận tiện cho việc neo đậu

21

 

 

Thôn Phước Lập

Âu thuyền Phước Lập

Cạnh cống Uất Mậu, cống An Gia, phía trong thôn

81

 

 

Thôn Hà Đồ

Âu thuyền Hà Đồ

Nằm trong đê ICCO, phía trong thôn

13

 

4

Xã Quảng Phú

 

 

15

 

 

Thôn Vạn Hạ Lang

Bến đò thôn Vạn

Nằm trung tâm khu dân cư, thuận tiện cho neo đậu

15

 

5

Xã Quảng Ngạn

 

 

122

 

 

Thôn 13

Phía trước của thôn

Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu

23

 

 

Thôn Vĩnh Tu

Phía trái chợ cũ

Phía bên trái chợ cũ của thôn

31

 

 

Thôn Đông Hải

Điểm cao của thôn

Đường lên thôn Đông Hải

23

 

 

Thôn Tân Mỹ BC

Điểm cao của thôn

Đường lên thôn Tân Mỹ BC

13

 

 

Thôn Tân Mỹ A

Điểm cao của thôn

Trước sân bóng của thôn

12

 

 

Thôn Tây Hải

Điểm cao của thôn

Đường lên thôn Tây Hải

20

 

6

Xã Quảng Công

 

 

142

 

 

Thôn 14

Khu đậu tàu, thuyền của thôn

Nằm trước khu định cư của thôn, xung quanh là ao hồ

 

 

 

 

 

nuôi trồng thủy sản và ruộng lúa

10

 

 

Thôn An Lộc

Khu đậu tàu, thuyền của thôn

Năm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao

 

 

 

 

 

che chắn

37

 

 

Thôn Tân Thành

Khu đậu tàu, thuyền của thôn

Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao,

 

 

 

 

 

bụi dứa che chắn

35

 

 

Thôn Hải Thành

Khu đậu tàu, thuyền của thôn

Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao,

 

 

 

 

 

bụi dứa che chắn

26

 

 

Thôn Cương Gián

Khu đậu tàu, thuyền của thôn

Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao,

 

 

 

 

 

bụi dứa che chắn

32

 

 

Thôn 3

Khu chợ Cồn Gai

Nằm trước chợ cồn Gai, hai bên là ao hồ nuôi trồng thủy

 

 

 

 

 

sản của dân

2

 

7

Xã Quảng Thành

 

 

23

 

 

Thôn Quảng Hòa

Vịnh nước Quảng Hòa

Thượng lưu Cống Quán cửa cũ, hai bên có khu dân cư

23

 

VIII

Thị Xã Hương Trà

 

 

330

 

1

Xã Hải Dương

 

 

330

 

 

 

Bàu yêu

Rộng 3 ha sâu 2m

30

 

 

 

Bàu Lạch Thiều

Rộng 8 ha sâu 3 m

100

 

 

 

Âu thuyền bàu thôn 2

Rộng 18,8 ha sâu 5 m

200

 

Tổng cộng

 

 

7033

 

 

PHỤ LỤC 5A

DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN ĐÁNH CÁ TRÁNH TRÚ BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Địa phương

Địa điểm neo đậu

Số lượng tàu thuyền neo đậu

Ghi chú

1

Phú Hải - Phú Vang

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Phú Hải

500 thuyền

 

2

Phú Thanh - Phú Vang

Âu thuyền tránh bão thôn Quy Lai

50 thuyền

 

3

Xã Phú Diên, huyện Phú Vang

Âu thuyền tránh bão thôn Kế Sung

170 thuyền

 

4

Xã Phú Đa, huyện Phú Vang

Âu thuyền tránh bão thôn Lương Viện

120 thuyền

 

5

Xã Vinh Phú, huyện Phú Vang

Khu vực trung chuyển thuyền tránh bão xã Vinh Phú

50 thuyền

 

6

Đồi 30 - xã Lộc Điền

Âu thuyền Lộc Điền

50 thuyền

 

7

Lộc Trì - Phú Lộc

Âu thuyền tránh bão Lộc Trì - trên sông Cầu Hai

50 thuyền

 

8

Thị trấn Phú Lộc - Phú Lộc

Âu thuyền tránh bão Bãi Quả

60 thuyền

 

9

P.Lộc

Âu thuyền tránh bão xã Vinh Giang

 

 

10

Xã Vinh Hiền, Phú Lộc

Âu thuyền tránh bão thôn Hiền Hòa 2

140 thuyền

 

11

Xã Lộc Bình, Phú Lộc

Âu thuyền tránh bão thôn Mai Gia Phường

65 thuyền

 

12

Vinh Hưng, Phú Lộc

Âu thuyền tránh bão xã Vinh Hưng

60 thuyền

 

13

Xã Quảng Công, huyện Q. Điền

Âu thuyền tránh bão Cồn Gai

50 thuyền

 

14

Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Ngư Mỹ Thạnh

120 thuyền

 

15

Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Hà Công

80 thuyền

 

16

Xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Hà Đồ

30 thuyền

 

17

Xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Trung Làng

150 thuyền

 

18

Xã Điền Hải, huyện Phong Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Minh Hương

90 thuyền

 

19

Xã Điền Hải, huyện Phong Điền

Âu thuyền tránh bão thôn 1

90 thuyền

 

20

Xã Điền Hải, huyện Phong Điền

Âu thuyền tránh bão thôn 8 xã Điền Hải

100 thuyền

 

21

Xã Điền Hòa, huyện Phong Điền

Âu thuyền tránh bão thôn Chợ Biện, xã Điền Hòa

40 thuyền

 

Tổng

21 âu thuyền

2065 thuyền

 

 

PHỤ LỤC 5B

ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Đơn vị

Địa điểm neo đậu

Mô tả

Số lượng tàu thuyền neo đậu

Ghi chú

1

HTX vận tải

Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến

Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu

117

 

đường sông

2

Các DN, Hộ cá thể

Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến

Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu

11

 

 

Tổng cộng

 

 

128

 

 

PHỤ LỤC 6A

TỔNG HỢP VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên xã, thị trấn

Lương thực, thực phẩm

Nhiên liệu

Mỳ ăn liền (thùng)

Lương khô (thùng)

Gạo (tấn)

Nước uống đóng chai (thùng)

Muối (kg)

Cá Hộp (Hộp)

Xăng (lít)

Dầu diezen (lít)

Dầu hỏa (lít)

1

Huyện Phú Lộc

8266

1847

162.31

5980

275

 

12120

11335

4880

2

Huyện Nam Đông

400

 

35

 

 

 

4000

 

500

3

Huyện Hương Thủy

1246.58

 

45.5

1224.74

1935

 

3430

 

 

4

Thành Phố Huế

26675.98

20

569.95

350

 

 

107500

80000

110000

5

Huyện Phú Vang

8196

 

230.6

2826

 

 

15771

10956

3160

6

Huyện A Lưới

333.32

 

30

4166.67

 

 

15000

15000

6000

7

Huyện Phong Điền

2167

698

100.64

2046

0

130

1300

2265

1315

8

Thị Xã Hương Trà

30613

0

636.6

29470

 

 

2550

0

18558

 

PHỤ LỤC 6B

VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên xã, thị trấn

Vật liệu

Tôn lợp (tấm)

Bạc lợp (m2)

Xà gồ (m)

Thép buộc (kg)

Đinh (kg)

Áo phao (cái)

Phao Tròn (cái)

Rọ Thép (cái)

Đá Suối (m3)

Bao Tải (cái)

Cuốc, xẻng (cái)

Rựa (cái)

Nhà Bạt (cái)

Đèn Pin (cái)

Máy Phát Điện (cái)

Hàng hóa khác

1

Huyện Phú Lộc

2290

2000

500

10

10

54

 

 

500

2500

 

168

18

 

 

0

2

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

3

Huyện Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

4

Thành phố Huế

63500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

5

Huyện Phú Vang

200

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

6

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

182

135

80

80

300

20

10

6

 

 

 

7

Huyện Phong Điền

18150

 

 

 

 

 

 

 

 

31630

370

 

12

386

47

 

8

Thị Xã Hương Trà

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7A

PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA CÁC HỒ THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Phương tiện, vật tư

Đơn vị

Hương Điền

Bình Điền

A Lưới

Tả Trạch

Tổng

1

Bao tải, bao cát

Cái

500

10

200

20000

20710

2

Cát

m3

50

550

150

5000

5750

3

Đá hộc

m3

200

500

150

8000

8850

4

Búa tạ

Cái

2

10

2

 

14

5

Dao, rựa

Cái

2

10

5

 

17

6

Xà beng

Cái

2

5

2

 

9

7

Xẻng

Cái

20

10

10

 

40

8

Áo phao

Cái

10

 

10

 

20

9

Bộ đàm

Cái

8

 

4

 

12

10

Búa nhổ đinh

Cái

2

 

2

 

4

11

Đá 1x2

m3

120

500

 

 

620

12

Đá 4x6

m3

100

200

 

 

300

13

Đất

m3

 

 

200

15000

15200

14

Rọ đá

Cái

100

150

 

 

250

15

Vải địa kỹ thuật

m3

1000

900

 

 

1900

16

Xăng xe máy

Lít

200

 

20

 

220

17

Xe rùa

Chiếc

2

 

5

 

7

18

Vải bạt

m2

100

200

 

 

300

19

Xe máy

Chiếc

 

 

7

 

7

20

Bạc xác rắn

m2

 

 

 

20000

20000

21

Bạt che mưa

Cái

 

 

10

 

10

22

Búa rung

Cái

2

 

 

 

2

23

Bút thử điện

Cái

2

 

 

 

2

24

Cọc gỗ

Cọc

 

 

100

 

100

25

Cọc sắt

Cọc

 

 

100

 

100

26

Cọc thép (Mua 2014)

Cọc

 

135

 

 

135

27

Cọc thép V65 dài 1,5m

Cọc

 

 

120

 

120

28

Cọc tre

Cọc

 

 

 

5000

5000

29

Cọc tre hoặc cọc gỗ

Cọc

100

 

 

 

100

30

Cuốc

Cái

2

 

 

 

2

31

Cuốc chim, cuốc bàn

Cái

 

 

10

 

10

32

Dầu Diezel

Lít

100

 

 

 

100

33

Dây kẽm (Mua 2015)

Kg

 

30

 

 

30

34

Dây thép cột

Kg

 

 

10

 

10

35

Dây thép cột (2mm)

Kg

10

 

 

 

10

36

Dây thép cột (4mm)

Kg

5

 

 

 

5

37

Dây thừng

m

 

50

 

 

50

38

Dây thừng (Mua 2010)

M

 

100

 

 

100

39

Đèn pin sạc

Cái

5

 

 

 

5

40

Đinh các loại

Kg

 

 

1

 

1

41

Đồ đi mưa

Bộ

40

 

 

 

40

42

Kìm cắt

Cái

2

 

 

 

2

43

Kìm điện

Cái

2

 

 

 

2

44

Lọc

m2

 

 

100

 

100

45

Máy bơm

Cái

 

 

 

2

2

46

Máy bơm nước 37 KW - 80 m3/h

Cái

 

 

1

 

1

47

Máy cẩu

Chiếc

 

 

 

3

3

48

Máy đào

Chiếc

 

 

 

5

5

49

Máy đào bánh xích 1,25m3

Chiếc

 

 

1

 

1

50

Máy đào gầu 0,8m3

Chiếc

 

1

 

 

1

51

Máy hàn cắt kim loại bằng hơi

Bộ

 

1

 

 

1

52

Máy phát điện 5 KVA

Cái

 

 

1

 

1

53

Máy phát điện

Cái

 

 

 

2

2

54

Máy phát điện 100 KVA (thuê ngoài)

Cái

 

 

1

 

1

55

Máy ủi

Chiếc

 

 

 

4

4

56

Máy xúc lật

Chiếc

 

 

 

5

5

57

Nhớt

Lít

10

 

 

 

10

58

Ôtô

Chiếc

 

 

 

14

14

59

Ô tô 12 tấn (thuê ngoài)

Chiếc

 

 

1

 

1

60

Ô tô con

Chiếc

 

 

 

3

3

61

Ô tô tải 12 tấn

Chiếc

 

3

 

 

3

62

Palăng xích 1T

Cái

 

1

 

 

1

63

Que hàn

Kg

 

10

 

 

10

64

Rọ đá kích thước 1m x 2m x 0,5m

Cái

 

 

60

 

60

65

Roăng củ tỏi

m

 

5

 

 

5

66

Tấm thép gia cố van cung dày 10mm

m2

 

2

 

 

2

67

Thang nhôm

Cái

1

 

 

 

1

68

Tuốc nơ vít 2 chấu

Cái

1

 

 

 

1

69

Tuốc nơ vít 4 chấu

Cái

1

 

 

 

1

70

Ủng đi mưa

Đôi

40

 

 

 

40

71

Xe bán tải

Chiếc

 

1

 

 

1

72

Xe ben 8,5 tấn

Chiếc

 

1

 

 

1

73

Xe chở người 24 chỗ

Chiếc

 

1

 

 

1

74

Xe lu 8 Tấn

Chiếc

 

1

 

 

1

75

Xe ô tô 4 chỗ - bán tải

Chiếc

 

 

1

 

1

76

Xe ô tô 7 chỗ

Chiếc

 

 

2

 

2

77

Xe ô tô tải 4,5 tấn - cầu 3,5 tấn

Chiếc

 

 

1

 

1

78

Xe Ôtô 2 cầu

Chiếc

 

1

 

 

1

79

Xô đựng

Cái

10

 

 

 

10

 

PHỤ LỤC 7B

PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA CÁC HỒ THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên hồ

Đá hộc

Rọ thép

Bao tải

Vải lọc

Bãi đất dự trữ

Điện thoại cố định

Máy vô tuyến Kenwood

Thuyền máy loại 2 tấn

Vải lọc

Cuốc, xẻng

Đò máy 15 sức ngựa

Áo phao

Máy đào (0.4-07m3)

Ô tô loại 3-5 tấn

Bạt nilông

Phên Khại

Cọc tre

Xe rùa

Tre

Đất Sỏi

Thép buộc

Xe cút kít

Búa dóng

 

 

m3

cái

cái

m2

m3

cái

cái

chiếc

cuộn

cái

chiếc

cái

chiếc

chiếc

m2

m2

cọc

chiếc

cây

m 3

kg

chiếc

cái

1

Hòa Mỹ

300

143

2948

700

2000

2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khe Ngang

100

144

4500

700

5000

2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thọ Sơn

50

50

4400

700

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Truồi

475

200

21800

1600

3500

2

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

A Lá

100

20

1000

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giản

165

69

2500

700

400

 

 

 

 

5

1

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phú Bài 2

185

49

2000

 

1000

1

 

 

 

 

 

 

1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trằm Nải

20

50

700

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

70

150

 

 

 

 

 

 

9

Trằm Giàng

5

20

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

20

50

 

 

 

 

 

 

10

Khe Mạ

20

40

100

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

40

80

 

 

 

 

 

 

11

Châu Sơn

159

49

2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

3

 

 

 

1

 

 

 

 

 

12

Năm Lăng

50

20

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Ông Lơi-Thượng

25

15

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

50

 

 

 

 

14

Ông Lơi-Hạ

35

30

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

70

 

 

 

 

15

Phụ Nữ

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

30

 

 

 

 

16

Dum

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

30

 

 

 

 

17

Đùng

 

 

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

30

 

 

 

 

18

Lầy

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

30

 

 

 

 

19

Chít

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

30

 

 

 

 

20

Tre Làng

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

50

 

 

 

 

21

Hồ Sen 1

 

 

200

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

20

10

4

5

22

Hồ sen 2

 

 

200

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

20

10

4

5

23

Hồ đập trại

 

 

150

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

15

10

4

5

24

Đập Độn Dóc

 

 

200

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

20

20

5

5

25

Đập Vụng Dài

 

 

170

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

15

15

4

4

26

Mỹ Xuyên

149

30

22 50

700

1000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Thiềm Cát

99.7

1 00

600

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Niêm-Thiềm

50

100

1850

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tổng

1988

1129

19778

6630

13400

9

3

1

1

5

1

6

2

8

570

130

1400

1

320

90

65

21

24

 

PHỤ LỤC 8

DỰ TRỮ THUỐC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CỦA CÁC TUYẾN HUYỆN/XÃ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)

Tại các huyện

Stt

Đơn vị

Ringer

NaCl

Ery

Cipro

Doxy

Rifamycin

ORS

Para

VIT C

Dây chuyền

Kim én

(lít)

(lit)

(viên 250mg)

(viên 500mg)

(viên 100mg)

(viên 300mg)

(gói)

(viên 500mg)

(viên 500mg)

(bộ)

(cái)

1

Phong Điền

12

0

0

0

0

100

0

300

0

0

0

2

Quảng Điền

10

5

200

200

200

100

50

0

0

10

10

3

Hương Trà

10

0

0

0

0

100

0

300

0

0

0

4

TP. Huế

127

15

0

980

330

100

0

530

0

136

12

5

Phú Vang

30

0

0

0

0

100

0

0

0

30

10

6

Hương Thủy

44

14

0

130

0

100

416

0

330

12

12

7

Phú Lộc

5

100

0

0

0

100

0

0

0

100

0

8

Nam Đông

0

0

0

0

0

100

100

0

0

0

0

9

A Lưới

28

10

567

0

90

100

0

90

0

0

0

 

Cộng

266

144

767

1310

620

900

566

1220

330

288

44

Tại các xã:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Stt

Đơn vị

Ringer

NaCI

Ery

Cipro

Doxy

ORS

Para

Vit C

Dây chuyền

Kim én

 

(lít)

(lit)

(viên 250mg)

(viên 500mg)

(viên 100mg)

(gói)

(viên 500mg)

(viên 500mg)

(bộ)

(cái)

 

1

Phong Điền

53

10

0

150

0

187

0

0

81

0

 

2

Quảng Điền

110

22,5

2200

2200

2200

550

0

0

110

110

 

3

Hương Trà

40,5

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

4

TP. Huế

46

4

20

750

400

0

540

0

59

0

 

5

Phú Vang

80

12,5

0

1200

20

0

0

490

134

0

 

6

Hương Thủy

24

24

0

0

0

100

0

0

24

24

 

7

Phú Lộc

43

8

0

1250

830

418

2020

0

67

67

 

8

Nam Đông

26

5

20

1060

270

70

130

50

52

6

 

9

A Lưới

0

42

0

2100

210

0

210

0

42

0

 

 

Cộng

427

137

2240

8710

3930

1325

2900

540

569

207

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 về phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 2260/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/09/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản