ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2037/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 09 năm 2016 |
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Xét Tờ trình số 17/TTr-PCTT&TKCN ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, đặc biệt là người, tài sản và các công trình trọng yếu. Kịp thời di dời, sơ tán dân ở khu vực xung yếu, có nguy cơ cao đến nơi tạm cư kiên cố, chắc chắn, nhất là đối với người già, người khuyết tật, trẻ em và phụ nữ mang thai.
1. Tất cả các ngành, các cấp quán triệt và thực hiện nghiêm túc phương châm “bốn tại chỗ” (chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại chỗ; hậu cần tại chỗ) và nguyên tắc “chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả”.
2. Người dân theo dõi chặt chẽ diễn biến của thiên tai, nghiêm chỉnh chấp hành các mệnh lệnh, hướng dẫn, cảnh báo của chính quyền, cơ quan chức năng; đồng thời chủ động, nâng cao ý thức tự giác tham gia cùng chính quyền, ban - ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.
Điều 3. Các loại thiên tai có khả năng ảnh hưởng đến tỉnh Vĩnh Long
1. Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ), bão; 2. Lốc, sét, mưa đá; 3. Mưa lớn; 4. Nắng nóng; 5. Hạn hán; 6. Lũ, ngập lụt; 7. Sạt lở đất; 8. Xâm nhập mặn.
Điều 4. Cấp độ rủi ro thiên tai có khả năng xảy ra, có nguy cơ ảnh hưởng đến tỉnh Vĩnh Long
1. Đối với ATNĐ và bão: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5)
2. Mưa lớn: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3);
3. Lốc, sét, mưa đá: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2);
4. Nắng nóng: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3);
5. Hạn hán: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3, 4);
6. Lũ, ngập lụt: Có 5 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3, 4, 5)
7. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2)
8. Xâm nhập mặn: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2)
(Cấp độ rủi ro thiên tai được quy định tại Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 5. Phân công trách nhiệm chỉ huy, phối hợp ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1
Cơ quan chỉ huy
Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (PCTT và TKCN) cấp xã trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 1 trong phạm vi quản lý.
Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 1 trong phạm vi từ 02 xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2
a) Cơ quan chỉ huy
Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 2
b) Cơ quan phối hợp
Cấp tỉnh: Thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Lữ đoàn Công binh 25/Quân khu 9;
Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã tuân thủ sự chỉ huy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
3. Rủi ro thiên tai cấp độ 3
a) Cơ quan chỉ huy
Cấp Trung ương: Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 3
b) Cơ quan phối hợp
Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai, tham gia ứng phó thiên tai theo sự chỉ đạo, chỉ huy của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn
Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã: Tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên.
4. Rủi ro thiên tai cấp độ 4
a) Cơ quan chỉ huy
Cấp Trung ương: Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 4.
b) Cơ quan phối hợp
Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh có trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực theo thẩm quyền triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai, tuân thủ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn.
Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã: Tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên.
5. Rủi ro thiên tai cấp độ 5
Trường hợp thiên tai vượt cấp độ 4, Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai; phân công trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
CÔNG TÁC ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
Điều 6. ATNĐ và bão đối với rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5
Công tác triển khai ứng phó đối với ATNĐ và bão theo cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5 thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh số 1204/QĐ- UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 ban hành phương án phòng, tránh, ứng phó bão mạnh, siêu bão đổ bộ trực tiếp vào tỉnh. Đồng thời, báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn hỗ trợ khi vượt quá khả năng ứng phó của tỉnh.
(Chi tiết Phụ lục I. Số hộ dân cần phải sơ tán).
Điều 7. Đối với mưa lớn triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt
1. Đối với mưa lớn, triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt ở cấp độ rủi ro là cấp độ 1:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phướng án, kế hoạch phòng, chống, ứng phó với mưa lớn tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Đối với mưa lớn, triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt ở cấp độ rủi ro là cấp độ 2, cấp độ 3 và lũ, ngập lụt ở cấp độ 4:
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc hoàn thành các hạng mục tu bổ, gia cố và nâng cấp các cống, đập, bờ bao theo đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng.
Thông báo cho các xã, phường, thị trấn, đơn vị trực thuộc và nhân dân để chủ động rà soát, kiểm tra các hạng mục công trình phòng, chống ngập úng; đề phòng tình trạng các bờ bao bị xói lở, sụp lún do mưa lớn dẫn đến nguy cơ gây bể bờ, tràn bờ vào thời điểm triều cường; bố trí lực lượng xung kích ở các vị trí xung yếu, chuẩn bị đủ vật tư dự trữ và phương tiện vận tải thích hợp để ứng phó, gia cố theo phương châm “bốn tại chỗ”.
Các địa bàn có nguy cơ sạt lở cần có phương án đề phòng mưa lớn kết hợp với chân triều rút sâu gây sạt lở làm ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản của nhân dân, doanh nghiệp và nhà nước.
Các địa phương, đơn vị có các trạm bơm, máy bơm chống ngập úng phải chuẩn bị sẵn sàng nhiên liệu, kiểm tra hệ thống điện để thực hiện bơm chống ngập úng. Khai thông các cống, rãnh thường xuyên bị tắc nghẽn đề phòng ngập úng cục bộ khi có mưa lớn.
Thông báo, khuyến cáo các tổ chức, cá nhân kiểm tra, bảo quản các hóa chất độc hại để bảo đảm an toàn, không để phát tán gây ô nhiễm môi trường khi có mưa lớn, ngập úng.
1. Đối với Lốc, sét ở cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 1
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án, kế hoạch ứng phó với lốc, sét tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
2. Đối với Lốc, sét ở cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 2
a) Thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Phương án ứng phó với lốc, sét trên địa bàn các huyện.
b) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ được giao triển khai công tác phòng, tránh và ứng phó:
Thông báo kịp thời các bản tin dự báo, cảnh báo có khả năng xảy ra lốc, sét, các khu vực bị ảnh hưởng lốc, sét để địa phương chủ động phòng, tránh, ứng phó.
Thường xuyên chằng chống nhà cửa nhằm đề phòng dông, lốc; nếu nhà lợp bằng lá, tôn tráng kẽm, fibro ximăng, ngói có thể dằn lên mái nhà các loại thanh nẹp bằng gỗ, sắt, dây kẽm cỡ lớn hoặc các bao chứa cát để hạn chế tốc mái khi xảy ra dông, lốc.
Chặt tỉa cành, nhánh cây cao, dễ gãy đổ, cây nằm gần nhà ở, lưới điện...; kiểm tra mức độ an toàn, vững chắc của các biển quảng cáo, pa nô, áp phích; các giàn giáo của công trình cao tầng đang thi công;
Khi có mưa kèm theo dông, cần sơ tán người già và trẻ em ra khỏi những căn nhà tạm bợ, đến những nơi an toàn, vững chắc hơn; tránh núp dưới bóng cây, trú ẩn trong nhà tạm bợ dễ bị ngã đổ gây tai nạn;
Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến nhân dân những bản tin dự báo, cảnh báo để chủ động phòng, tránh an toàn cho người, vật nuôi, cây trồng và các tài sản khác.
Thường xuyên theo dõi tình hình thời tiết, thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng để kịp thời có biện pháp phòng, tránh và ứng phó hiệu quả.
Thường xuyên kiểm tra hệ thống, thiết bị thông tin liên lạc, đảm bảo luôn hoạt động hiệu quả để kịp thời thông báo cho cơ quan chức năng khi gặp sự cố, tình huống nguy hiểm, bất lợi.
(Chi tiết Phụ lục II. Danh sách số nhà cần phải chằng chống)
3. Công tác tổ chức khắc phục hậu quả:
Sau khi xảy ra giông gió, lốc xoáy, mưa đá các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, vật tư, thiết bị để nhanh chóng xử lý sự cố, khắc phục hậu quả thiên tai, trong đó tập trung một số công việc cấp thiết:
Khẩn trương cứu nạn, cứu hộ cho người và tài sản;
Chủ động tiến hành cắt điện cục bộ tại nơi xảy ra sự cố ngay khi phát hiện tình trạng mất an toàn trong vận hành lưới điện do bị ảnh hưởng của giông gió, lốc xoáy. Sau khi khắc phục, sửa chữa và đảm bảo chắc chắn an toàn của hệ thống điện thì phải khôi phục lại ngay việc cung cấp điện cho khu vực để nhân dân ổn định sinh hoạt và sản xuất;
Khẩn trương sửa chữa gia cố công trình, nhà ở dân cư bị hư hỏng, thu dọn cây xanh bị ngã đổ và xử lý vệ sinh môi trường theo quy định;
Kịp thời cứu trợ các cá nhân, hộ gia đình bị thiệt hại sau thiên tai;
Thống kê, đánh giá thiệt hại và đề xuất các biện pháp khôi phục sản xuất, kinh doanh, ổn định đời sống cho nhân dân.
Điều 9. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
1. Đối với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ở cấp độ rủi ro là cấp độ 1:
Thông báo thường xuyên và liên tục các vị trí bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở để người dân biết, chủ động di dời; tổ chức tuyên truyền, vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi tạm cư an toàn.
Thường xuyên kiểm tra các trường hợp xây dựng công trình trên hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, bờ biển; nếu phát hiện công trình, vật kiến trúc xây dựng, xâm phạm trái phép thì kiên quyết xử phạt, buộc tháo dỡ, khôi phục lại nguyên trạng; tổ chức cưỡng chế tháo dỡ nếu không chấp hành.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, chủ dự án thực hiện xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ bờ sông, kênh, rạch đúng tiến độ.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án, kế hoạch phòng, chống, ứng phó với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Đối với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ở cấp độ rủi ro là cấp độ 2:
a) Công tác tổ chức phòng, tránh, ứng phó
Thường xuyên kiểm tra, rà soát các khu vực có nguy cơ sạt lở tại các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh, tiến hành cắm biển cảnh báo nguy hiểm sạt lở, phân loại mức độ sạt lở và sắp xếp thứ tự ưu tiên xử lý sạt lở theo quy định tại Điều 4 và Điều 5
Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó có biện pháp xử lý sạt lở phù hợp; trong đó, ưu tiên các vị trí tập trung dân cư đông, các công trình phúc lợi công cộng quan trọng, công trình phục vụ quốc phòng - an ninh; tổ chức tuyên truyền cho nhân dân sinh sống xung quanh để biết và chủ động phòng, tránh;
Khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình bảo vệ bờ sông, kênh, rạch; thường xuyên tổ chức kiểm tra các tuyến kè bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, bờ biển đã được đầu tư xây dựng để kịp thời phát hiện các vị trí xuống cấp, hư hỏng và có kế hoạch duy tu, sửa chữa đảm bảo an toàn công trình nhằm phát huy hiệu quả phòng, chống sạt lở, triều cường;
b) Công tác tổ chức khắc phục hậu quả:
Khẩn trương, kịp thời ứng cứu người, trục vớt tài sản và đảm bảo an ninh, trật tự tại khu vực xảy ra sạt lở;
Tổ chức vận động di dời và hỗ trợ nhân dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi tạm cư an toàn; tổ chức tốt lực lượng thường xuyên chốt chặn tại các vị trí đã xảy ra sạt lở, kiên quyết không để người dân quay lại khu vực sạt lở để di dời tài sản hoặc ở lại các căn nhà có nguy cơ tiếp tục sạt lở, bảo vệ tài sản của hộ dân sau khi đã di dời.
Kịp thời cứu trợ các cá nhân, hộ gia đình bị thiệt hại sau thiên tai;
Thống kê, đánh giá thiệt hại và đề xuất các biện pháp khôi phục sản xuất, kinh doanh, ổn định đời sống cho nhân dân.
(Chi tiết Phụ lục III. Danh sách khu vực có nguy cơ sạt lở).
Điều 10. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn
1. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đối với rủi ro thiên tai cấp độ 1
Theo dõi chặt chẽ tình hình nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.
Thông báo rộng rãi, kịp thời cho nhân dân biết về diễn biến thay đổi thời tiết, nắng nóng, hạn hán, khuyến cáo người dân chủ động chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phù hợp.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án ứng phó với nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn tại địa phương.
2. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đối với rủi ro thiên tai cấp độ 2, 3 và hạn hán đối với rủi ro thiên tai cấp độ 4
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thời tiết, nắng nóng, hạn hán, cảnh báo tình hình thời tiết đến địa phương; khuyến cáo, hướng dẫn người dân chủ động chuyển đổi cây trồng, vật nuôi phù hợp.
Tổ chức kiểm tra công trình thủy lợi, các cống lấy nước đảm bảo điều kiện vận hành ổn định; lập kế hoạch tích, trữ nước hợp lý trong các kênh rạch, khuyến cáo tích trữ nước trong các ao vườn để phục vụ sản xuất và đời sống.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
Triển khai các biện pháp bảo vệ sức khỏe, phòng bệnh, đặc biệt là cho trẻ em và người già khi xảy ra nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.
Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ hợp lý, bố trí diện tích và cơ cấu, thời vụ gieo trồng phù hợp với năng lực nguồn nước hiện có; các vùng thường xuyên thiếu nước tưới khuyến cáo nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp hạn chế thiệt hại; tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng nước hợp lý, ứng dụng các biện pháp tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết kiệm.
Tăng cường công tác nạo vét kênh mương, cống lấy nước, khơi thông dòng chảy, đảm bảo điều kiện dẫn nước thông thoáng đến mặt ruộng;
Chuẩn bị phương tiện, trang thiết bị hỗ trợ cấp nước phòng, chống hạn khi cần thiết.
(Chi tiết Phụ lục IV. Các khu vực có khả năng bị hạn)
Điều 11. Tổ chức di dời, sơ tán dân khi có thiên tai xảy ra.
Các cấp huyện, cấp xã và cơ quan chức năng tổ chức di dời dân trong các nhà ở không kiên cố, có khả năng bị đổ, sập và những khu vực xung yếu để đảm bảo an toàn tính mạng cho nhân dân.
1. Huy động lực lượng gồm: Quân sự, công an, y tế, chữ thập đỏ, thanh niên cùng các phương tiện để giúp dân di chuyển nhanh.
2. Phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện trực tiếp xuống địa bàn cấp xã tại khu vực phải di dời dân và các điểm tạm cư để kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch chu đáo, an toàn.
3. Bố trí lực lượng thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, hậu cần, chăm lo đời sống cho người dân... tại nơi tạm cư và bảo vệ công trình, tài sản, nhà ở của dân tại những nơi đã di dời.
LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Lực lượng dự kiến huy động từ các sở, ban ngành tỉnh đến cấp huyện, cấp xã tham gia công tác phòng, tránh, ứng phó khi xảy ra thiên tai đảm bảo khoảng 14.000 người. Trong đó, lực lượng các phòng ban huyện khoảng 1.000 người; lực lượng của cấp xã khoảng 13.000 người. Tùy theo tình hình diễn biến và mức độ ảnh hưởng, thiệt hại của thiên tai, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định việc điều động và phân công, bố trí lực lượng để chi viện cho các địa phương theo yêu cầu.
(Chi tiết Phụ lục V - Lực lượng dự kiến huy động).
Điều 13. Phương tiện, trang thiết bị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện chủ động huy động phương tiện, trang thiết bị của địa phương để tham gia ứng phó; trường hợp phương tiện, trang thiết bị không đáp ứng thì báo cáo Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh huy động phương tiện, trang thiết bị của các sở, ngành, đoàn thể tỉnh.
(Chi tiết Phụ lục VI - Phương tiện, trang thiết bị cần huy động).
Riêng phương tiện, trang thiết bị của đơn vị vũ trang (quân sự, công an và biên phòng) huy động theo Kế hoạch của từng đơn vị.
Điều 14. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ Phương án này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai phù hợp với đặc điểm của cấp huyện, cấp xã.
2. Phổ biến Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai cấp huyện, cấp xã đến tận người dân.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định hiện hành.
Điều 15. Các tổ chức, đơn vị đóng trên địa bàn phải chịu sự điều động và chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp đảm bảo cơ chế chỉ huy tập trung, thống nhất trong công tác chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiệt hại do thiên tai gây ra đảm bảo quy trình xử lý sự cố thiên tai được kịp thời, nhanh chóng và an toàn cho nhân dân.
Trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh, bổ sung Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phó trưởng Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH CÁC HỘ DÂN CẦN PHẢI SƠ TÁN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)
STT | HUYỆN - THỊ - THÀNH PHỐ | SỐ HỘ | SỐ NGƯỜI LỚN | SỐ TRẺ EM | TỔNG SỐ NGƯỜI | PHƯƠNG TIỆN DI DỜI | ĐỊA ĐIỂM TẠM CƯ |
| TOÀN TỈNH | 1595 | 19064 | 8333 | 28714 |
|
|
I | TP VĨNH LONG | 153 | 561 | 107 | 668 |
|
|
1 | Phường 1 | - | - | - | - | - |
|
2 | Phường 2 | - | - | - | - | - |
|
3 | Phường 3 | 5 | 15 | 5 | 20 | xe môtô, ôtô | Trụ sở UBND phường 3 |
4 | Phường 4 | 117 | 434 | 66 | 500 | xe | Trung tâm bồi dưỡng chính trị, trường Trần Đại Nghĩa |
5 | Phường 5 | - | - | - | - | - |
|
6 | Phường 8 | 3 | 8 | 2 | 10 | xe | UBMTTQVN tỉnh, Trường Cao đẳng Cộng đồng, Trường mầm non phường 8 |
7 | Phường 9 | - | - | - | - | - |
|
8 | Xã Trường An | - | - | - | - | - |
|
9 | Xã Tân Ngãi | - | - | - | - | - |
|
10 | Xã Tân Hoà | 28 | 104 | 34 | 138 | ghe, xe | Trường học |
11 | Xã Tân Hội | - | - | - | - | - |
|
II | LONG HỒ | 333 | 877 | 241 | 1111 |
|
|
1 | Thị trấn Long Hồ | 8 | 18 | 5 | 23 | Ô tô | Trung tâm Văn hoá, Trung tâm dạy nghề |
2 | Xã Đồng Phú | - | - | - | - | - |
|
3 | Xã Hoà Ninh | 16 | 38 | 11 | 49 | Xe | Trường THPT Hoà Ninh |
4 | Xã Bình Hoà Phước | - | - | - | - | - |
|
5 | Xã An Bình | 109 | 254 | 63 | 317 | Ghe | Trường TH An Bình C, Trường Trung học cơ sở, Chợ xã An Bình |
6 | Xã Thanh Đức | 106 | 265 | 90 | 355 | Xe | DN Thuỷ sản Hùng Cường, Trường Mẫu Giáo, Trạm Y Tế xã |
7 | Xã Tân Hạnh | - | - | - | - | - |
|
8 | Xã Long Phước | 25 | 78 | 18 | 89 | - |
|
9 | Xã Phước Hậu | - | - | - | - | - |
|
10 | Xã Lộc Hoà | - | - | - | - | - |
|
11 | Xã Phú Đức | 7 | 18 | 7 | 25 |
| Trường TH Phú Đức A, Trường TH Phú Đức C |
12 | Xã Thạnh Quới | 2 | 4 | 2 | 6 | Xe | UBND xã |
13 | Xã Phú Quới | 40 | 140 | 17 | 157 |
| Khu vượt lũ Phú Quới |
14 | Xã Hoà Phú | 20 | 62 | 28 | 90 | Xe | Khu vượt lũ Phú Quới |
15 | Xã Long An | - | - | - | - | - |
|
III | MANG THÍT | 422 | 1279 | 412 | 1660 |
|
|
1 | Xã An Phước | - | - | - | - | - | - |
2 | Xã Bình Phước | - | - | - | - | - | - |
3 | Xã Chánh An | - | - | - | - | - | - |
4 | Xã Chánh Hội | - | - | - | - | - | - |
5 | Thị trấn Cái Nhum | - | - | - | - | - | - |
6 | Xã Mỹ An | 21 | 50 | 11 | 61 | Ghe tải, Xe tải | Trường Mỹ An B, Trường Mỹ An A |
7 | Xã Mỹ Phước | 72 | 212 | 71 | 283 | Xe | Trường TH Mỹ Phước B, Trường cấp II-III Mỹ Phước |
8 | Xã Nhơn Phú | 160 | 440 | 231 | 641 | Xe, Ghe tải | Nhà ông Trần Văn Châu, Trường TH Nhơn Phú C,Nhà ông Cao Văn Bửu, Nhà Ông Dương Văn Hùng, Điểm Trường MGTTIII, Trường TH Nhơn Phú B, trại lò ông Dương Văn Tuấn, Trường TH Nhơn Phú B, Trại lò Ông Huỳnh Phước Tân, Nhà ông Đoàn Văn Thơi, Trường TH Nhơn Phú A, Trường THCS Nhơn Phú, Trường TH Nhơn Phú A, Trường Mẫu giáo tuổi thơ III, Trụ sở UBND xã, Trạm y tế xã |
9 | Xã Hoà Tịnh | - | - | - | - | - | - |
10 | Xã Long Mỹ | - | - | - | - | - | - |
11 | Xã Tân An Hội | 157 | 599 | 82 | 681 | Xe | Ban chỉ huy Quân sự huyện, Trường THCS Tân An Hội, UBND xã Tân An Hội |
12 | Xã Tân Long Hội | 8 | 25 | 24 | 49 | Xe | Trường THCS Tân Long Hội, Trường TH Tân Long Hội A, B |
13 | Xã Tân Long | - | - | - | - | - | - |
IV | VŨNG LIÊM | 97 | 215 | 75 | 289 |
|
|
1 | Xã Hiếu Nghĩa | - | - | - | - | - | - |
2 | Xã Hiếu Thành | 30 | 85 | 18 | 103 | - | Trường tiểu học, Trường THCS |
3 | Xã Hiếu Nhơn | - | - | - | - | - | - |
4 | Xã Hiếu Thuận | 7 | 18 | 5 | 23 | Xe | Nhà văn hoá xã |
5 | Xã Hiếu Phụng | - | - | - | - | - | - |
6 | Xã Trung Hiếu | - | - | - | - | - | - |
7 | Xã Trung Hiệp | - | - | - | - | - | - |
8 | Xã Trung Chánh | 30 | 65 | 29 | 94 | - | Trạm y tế xã |
9 | Xã Trung An | - | - | - | - | - | - |
10 | Xã Trung Thành | - | - | - | - | - | - |
11 | Xã Trung Ngãi | - | - | - | - | - | - |
12 | Xã Trung Nghĩa | 14 | 38 | 18 | 55 | Xe | Trường THCS Nguyễn Chí Trai |
13 | Xã Trung Thành Đông |
|
|
|
|
|
|
14 | Xã Trung Thành Tây |
|
|
|
|
|
|
15 | Xã Tân Quới Trung | - | - | - | - | - | - |
16 | Xã Tân An Luông | - | - | - | - | - | - |
17 | Thị trấn Vũng Liêm | 5 | 9 | 5 | 14 | Xe | UBND thị trấn |
18 | Xã Thanh Bình | - | - | - | - | - | - |
19 | Xã Quới An | 11 |
| - | - | - | Trường TH Quới An |
20 | Xã Quới Thiện |
| - | - | - | - | - |
V | TAM BÌNH | 84 | 14646 | 6882 | 22884 |
|
|
1 | Thị trấn Tam Bình | - | - | - | - | - |
|
2 | Xã Hoà Thạnh | - | - | - | - | - |
|
3 | Xã Tân Lộc | - | - | - | - | - |
|
4 | Xã Hoà Hiệp | - | - | - | - | - |
|
5 | Xã Hậu Lộc | - | - | - | - | - |
|
6 | Xã Hoà Lộc | - | - | - | - | - |
|
7 | Xã Phú Lộc | - | - | - | - | - |
|
8 | Xã Mỹ Lộc | 22 | 8173 | 3819 | 12670 | Xe, ghe | Trường Tiểu Học Nguyễn Du, Khu thể thao Nhà Văn Hoá |
9 | Xã Phú Thịnh | - | - | - | - | - |
|
10 | Xã Song Phú | - | - | - | - | - |
|
11 | Xã Mỹ Thạnh Trung | - | - | - | - | - |
|
12 | Xã Tường Lộc | 47 | 4837 | 2186 | 7362 | Xe, ghe | Trường Tiểu Học Tường Lộc B, Nhà Thờ Đức Mẹ, Khu tái định cư Thị Trấn |
13 | Xã Tân Phú | 15 | 1636 | 877 | 2852 | Xe | Trường Tiểu học Tân Phú A |
14 | Xã Long Phú | - | - | - | - | - |
|
15 | Xã Loan Mỹ | - | - | - | - | - |
|
16 | Xã Ngãi Tứ | - | - | - | - | - |
|
17 | Xã Bình Ninh | - | - | - | - | - |
|
VI | TX BÌNH MINH | 9? | 376 | 172 | 54S |
|
|
1 | Phường Thành Phước |
|
|
|
|
|
|
2 | Phường Đông Thuận | 31 | 79 | 40 | 119 |
| Trường TH Đông Bình A |
3 | Phường Cái Vồn | 23 | 66 | 18 | 84 | Ghe máy | Trung tâm GDTX, Trường THCS Cái Vồn |
4 | Xã Thuận An | - | - | - | - | - | - |
5 | Xã Mỹ Hoà | 42 | 97 | 63 | 160 | Phà, đò | Đình Mỹ Khánh, Cụm văn hoá ấp Mỹ An, Chùa Tịnh Quang, KCN Hoàng Quân |
6 | Xã Đông Thạnh | 4 | 11 | 5 | 16 |
| KDC vượt lũ Đông Thạnh B |
7 | Xã Đông Thành | 29 | 83 | 25 | 108 | Xe tải | Sân bóng đá cụm xã, Khu dân cư |
8 | Xã Đông Bình | 22 | 40 | 21 | 61 | xuồng máy, xe | UBND xã Đông Bình, KCN Hoàng Quân |
VII | BÌNH TÂN | S0S | S06 | 353 | 1159 |
|
|
1 | Xã Mỹ Thuận | 34 | 78 | 37 | 115 | Xe, ghe | Nhà VH xã, Nhà VH ấp Mỹ Tân, Trường tiểu học Mỹ Thuận B |
2 | Xã Nguyễn V Thảnh | 14 | 39 | 10 | 49 | Xe máy | Chợ xã, Chợ Kinh Tư |
3 | Xã Thành Lợi | 11 | 25 | 12 | 37 | Xe | Nhà VH xã |
4 | Xã Thành Đông | 28 | 67 | 29 | 96 | Xe | TDC Vượt lũ, Nhà VH ấp T. Tân, Đình Đông Lợi |
5 | Xã Thành Trung | 1 | 1 | 2 | 3 | Ghe | TDC Vượt lũ |
6 | Xã Tân Quới | 33 | 89 | 32 | 121 | Xe | N. TKhắp. Tân Hoà, Bùi Phước Thiện, Trần Văn Dũng, Phan Văn Lợi, Bùi Văn Việt, K. hành chính cũ |
7 | Xã Tân Bình | 37 | 92 | 43 | 135 | Phà | Nhà văn hoá xã |
8 | Xã Tân Hưng | 13 | 26 | 15 | 41 | Ghe | Sân cát UBND xã |
9 | Xã Tân Thành | 16 | 53 | 29 | 82 | Ghe | Trụ sở UBND xã, |
10 | Xã Tân Lược | 16 | 39 | 26 | 65 | Ghe |
|
11 | Xã Tân An Thạnh | 100 | 297 | 118 | 415 | Xe | Đình TAT, Đình Cái Côn, Trường TH A, Trụ sở UBND xã |
VIII | TRÀ ÔN | 106 | 304 | 91 | 395 |
|
|
1 | Xã Thiện Mỹ | - | - | - | - | - | - |
2 | Xã Tân Mỹ | - | - | - | - | - | - |
3 | Xã Tích Thiện | 44 | 132 | 44 | 176 | Phà, Xe tải | Trường TH A, Trụ sở UBND xã Tích Thiện |
4 | Xã Vĩnh Xuân | - | - | - | - | - | - |
5 | Xã Thuận Thới | - | - | - | - | - | - |
6 | Xã Hựu Thành | - | - | - | - | - | - |
7 | Xã Trà Côn | ó2 | 172 | 47 | 219 | xe gắn mái | Trường học, Trụ sở ấp, Chùa Mới |
8 | Xã Thới Hoà | - | - | - | - | - | - |
9 | Xã Hoà Bình | - | - | - | - | - | - |
10 | Xã Nhơn Bình | - | - | - | - | - | - |
11 | Xã Xuân Hiệp | - | - | - | - | - | - |
12 | Xã Lục Sĩ Thành | - | - | - | - | - | - |
13 | Xã Phú Thành | 31 | S7 | 25 | 112 | Xe Môtô, Võ tàu | Trụ sở UBND xã Phú Thành |
14 | Thị trấn Trà Ôn | 50 | 142 | 52 | 194 | Xe tải, Xe đẩy | Trụ sở Kho bạc huyện Trà Ôn, Nhà Thờ Trà Ôn, Trụ sở Ngân hàng tài chính huyện, Trụ sở huyện uỷ, Bệnh viện đa khoa huyện, Trường TH thị trấn Trà Ôn, Trung tâm văn hoá huyện |
DANH SÁCH SỐ NHÀ CẦN PHẢI CHẰNG CHỐNG
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)
TT | HUYỆN-THỊ-THÀNH PHỐ | ĐVT | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
| TOÀN TỈNH |
| 4212 |
|
I | TP VĨNH LONG | CĂN | 135 |
|
1 | Phường 1 | Căn | 1 | khóm Nguyễn Thái Học |
2 | Phường 2 | Căn | 20 | khóm 2, 5, 6 |
3 | Phường 3 | Căn | 6 | khóm 1, 2 |
4 | Phường 4 | Căn | 23 | khóm 3, 4, 5, 6 |
5 | Phường 5 | Căn | 4 | khóm 6 |
6 | Phường 8 | Căn | 3 | khóm 1, 4, 5 |
7 | Phường 9 | Căn | - | - |
8 | Xã Trường An | Căn | - | - |
9 | Xã Tân Ngãi | Căn | 50 | ấp Tân Vĩnh Thuận, Tân Xuân, Vĩnh Hoà, Vĩnh Bình |
10 | Xã Tân Hoà | Căn | 28 | ấp Tân Quới, Tân Thuận, Tân Phú, Tân Hưng, Tân Nhơn |
11 | Xã Tân Hội | Căn | - | - |
II | LONG HỒ | CĂN | 413 |
|
1 | Thị trấn Long Hồ | Căn | 7 | Khóm 1, 2, 5, 6 |
2 | Xã Đồng Phú | Căn | 61 | ấp Phú Thạnh 1, Phú Thạnh 2, Phú Thạnh 3, Phú Hoà 2, Phú Thuận 1, Phú Mỹ, Phú Mỹ 1 |
3 | Xã Hoà Ninh | Căn | - | - |
4 | Xã Bình Hoà Phước | Căn | 64 | ấp Phú An 1, Phú An 2, Bình Hoà 1, Bình Hoà 2, Phước Định 1, Phước Định 2 |
5 | Xã An Bình | Căn | 9 | ấp An Thạnh, Bình Lương, An Long, An Hoà |
6 | Xã Thanh Đức | Căn | 90 | ấp Cái Sơn Lớn, Sơn Đông, Thanh Sơn, Thanh Mỹ 1, Thanh Mỹ 2, Long Hưng, Thanh Hưng, Hưng Quới, Long Quới |
7 | Xã Tân Hạnh | Căn | 14 | ấp Tân Hiệp, Tân Bình, Tân Thạnh, Tân Thuận, Tân An, Tân Thới, Tân Hoà |
8 | Xã Long Phước | Căn | - | - |
9 | Xã Phước Hậu | Căn | - | - |
10 | Xã Lộc Hoà | Căn | 16 | ấp Phước Long, Phước Hiệp, Phước Bình, Phước Tân, Long Hoà, An Hiệp, Long Bình |
11 | Xã Phú Đức | Căn | 7 | ấp An Thành, An Thuận |
12 | Xã Thạnh Quới | Căn | 68 | ấp Hoà Thạnh, Hoà Thạnh 1, Hoà Thạnh 2, Hoà Thạnh 3, Thạnh Lợi, Phước Lợi |
13 | Xã Phú Quới | Căn | 8 | ấp Phú Thạnh B, Phước Bình B, Phước Yên B |
14 | Xã Hoà Phú | Căn | 20 | ấp Hoà Hưng, Thạnh Phú, Thanh Hưng, Phước Lộc, Phước Hoà, Phú Hưng, Lộc Hưng |
15 | Xã Long An | Căn | 49 | ấp Long Tân, An Lương B, An Phú A, An Phú B, An Hiệp, Bà Lang |
III | MĂNG THÍT | CĂN | 120 |
|
1 | Xã An Phước | Căn | 14 | ấp Phú Hoà, Phú An, Định Thới A, Định Thới B |
2 | Xã Bình Phước | Căn | 9 | ấp Phước Tường A, Phước Chí A, Phước Thới B |
3 | Xã Chánh An | Căn | - | - |
4 | Xã Chánh Hội | Căn | 10 | ấp Nhất A, Nhất B, Nhì A, Ba, Tư, Giòng Dài |
5 | Thị trấn Cái Nhum | Căn | 4 | khóm 1, 2, 4 |
6 | Xã Mỹ An | Căn | 28 | ấp An Hương 1, An Hương 2, Hoà Mỹ 1, Hoà Mỹ 2, Thanh Hương, Hoà Long, ấp Chợ |
7 | Xã Mỹ Phước | Căn | 8 | ấp Cái Cạn 2, Cái Kè, Mỹ Phú |
8 | Xã Nhơn Phú | Căn | - | - |
9 | Xã Hoà Tịnh | Căn | 22 | ấp Bình Tịnh B, Vườn Cò, Thiêng Long 1, Thiêng Long 2, Bình Hoà 1, Bình Hoà 2 |
10 | Xã Long Mỹ | Căn | 14 | ấp Long Hoà 1, Long Hoà 2, Long Khánh |
11 | Xã Tân An Hội | Căn | 11 | ấp Tân Thăng, Tân An, Tân Qui 2, Tân Thiềng |
12 | Xã Tân Long Hội | Căn | - | - |
13 | Xã Tân Long | Căn | - | - |
IV | VŨNG LIÊM | CĂN | 1492 |
|
1 | Xã Hiếu Nghĩa | Căn | 41 | ấp Hiếu Hậu, Hiếu Nhân, Hiếu Tín, Hiếu Trung, Hiếu Trung A, Hiếu Văn, Hiếu Hạnh, Hiếu An, Hiếu Thảo |
2 | Xã Hiếu Thành | Căn | 159 | ấp Hiếu Liên, Hiếu Kinh A, Hiếu Kinh B, Hiếu Xuân, Hiếu Bình, Hiếu Thọ, Hiếu Thạnh, Hiếu Ngãi, Hiếu X Đông, Hiếu X Tây |
3 | Xã Hiếu Nhơn | Căn | 50 | ấp Hiếu Hoà A, Hiếu Hoà B, Hiếu Minh A, Hiếu Minh B, Hiếu Thủ, Ngã Hậu, Ngã Phú |
4 | Xã Hiếu Thuận | Căn | 52 | ấp Cây Gáo, Ngãi Thạnh, Quang Mỹ, Phú Cường, Phú Điền |
5 | Xã Hiếu Phụng | Căn | 9 | ấp Nhơn Nghĩa, Nhơn Ngãi, Tân Quang, Quang Thạnh, Quang Huy, Tân Khánh, Hiếu Hiệp, Quang Phú |
6 | Xã Trung Hiếu | Căn | 59 | ấp Thành Tây, Thành Đông, An Lạc Đông, An Lạc Tây, An Điền 1, An Điền 2, Bình Trung, Trung Điền, Bình Thành |
7 | Xã Trung Hiệp | Căn | 55 | ấp Mướp Sát, ấp 4, Trung Hưng, Bình Phụng, Ruột Ngựa, Rạch Nưng, Trung Trị |
8 | Xã Trung Chánh | Căn | 258 | ấp Rạch Dung, Bà Đồng, Chợ Mới, Rạch Rô, Bà Phận, Quang Đức, Quang Trạch, Rạch Chim |
9 | Xã Trung An | Căn | 72 | ấp An Lạc 1, An Lạc 2, An Phước, An Hậu, An Phú, Trung Hoà 1, Trung Hoà 2 |
10 | Xã Trung Thành | Căn | 85 | ấp An Nhơn, An Trung, Trung Trạch, Tân Xuân, Trung Xuân, Xuân Minh 1, Xuân Minh 2, Xuân Lộc, Phước Lộc |
11 | Xã Trung Ngãi | Căn | 77 | ấp 1, 2, 3, 4, 7, 8, Phú Xuân, Giồng Ké, Tam Trung, ấp Kinh |
12 | Xã Trung Nghĩa | Căn | 91 | ấp 6, Phú Khương, Phú Tân, Phú Tiên, Trường Hội |
13 | Xã Trung Thành Đông | Căn | 91 | ấp Phú An, Phú Nông, Đức Hoà, Đại Hoà, Đại Nghĩa, Hoà Thuận |
14 | Xã Trung Thành Tây | Căn | 65 | ấp Hoà Nghĩa, Hoà Hiệp, Quới Hiệp, Tân Trung, Trung Hậu, Trường Thọ, An Hoà |
15 | Xã Tân Quới Trung | Căn | 29 | ấp Nhứt, Cái Trôm, Quang Diệu, Quang Hiệp |
16 | Xã Tân An Luông | Căn | 127 | ấp 3, 4, 5, 6, 7, Bào Xép, Bờ Sao, Đập Sậy, Gò An, Nước Xoáy, Rạch Cốc |
17 | Thị trấn Vũng Liêm | Căn | 5 | Khóm 1, 2, Phong Thới, Trung Tín |
18 | Xã Thanh Bình | Căn | 61 | ấp Lăng, Bình Thuỷ, Thái Bình, Thanh Lương, Thanh Tân, Thông Lưu, Thanh Khê, Tân Bình |
19 | Xã Quới An | Căn | 31 | ấp Vàm An, ấp Nhứt, Hiệp Trường, Quang Hoà, Quang Minh, An Quới, Phước Thọ, Phước Trường |
20 | Xã Quới Thiện | Căn | 75 | ấp Phú Thới, Phước Lý Nhất, Phước Lý Nhì, Phước Thạnh, Bình Lương, Rạch Vọp, Rạch Sâu, Phước Bình |
V | TAM BÌNH | CĂN | 335 |
|
1 | Thị trấn Tam Bình | Căn | - | - |
2 | Xã Hoà Thạnh | Căn | 55 | ấp 1, 2, 3, Thạnh An, Thạnh Trí, Thạnh Hiệp |
3 | Xã Tân Lộc | Căn | - | - |
4 | Xã Hoà Hiệp | Căn | 34 | ấp 4, 9, Hoà Phong |
5 | Xã Hậu Lộc | Căn | 44 | ấp 3, 5, 6, 7 |
6 | Xã Hoà Lộc | Căn | - | - |
7 | Xã Phú Lộc | Căn | 5 | ấp 3B |
8 | Xã Mỹ Lộc | Căn | - | - |
9 | Xã Phú Thịnh | Căn | 73 | ấp Phú Bình, Phú Hoà, Phú Tân, Phú Hưng, Phú H Đông |
10 | Xã Song Phú | Căn | - | - |
11 | Xã Mỹ Thạnh Trung | Căn | - | - |
12 | Xã Tường Lộc | Căn | - | - |
13 | Xã Tân Phú | Căn | 7 | ấp Phú Mỹ |
14 | Xã Long Phú | Căn | - | - |
15 | Xã Loan Mỹ | Căn | 117 | ấp Tổng Hưng B, Thông Nguyên, Bình Hoà, Đại Nghĩa, Kỳ Son |
16 | Xã Ngãi Tứ | Căn | - | - |
17 | Xã Bình Ninh | Căn | - | - |
VI | TX BÌNH MINH | CĂN | 251 |
|
1 | Phường Thành Phước | Căn | 23 | khóm 1, 3, 4, 5 |
2 | Phường Đông Thuận | Căn | 54 | khóm Đông Bình B, Đông Bình, Đông Thuận |
3 | Phường Cái Vồn | Căn | 53 | khóm 1, 2, 3, 4, 5 |
4 | Xã Thuận An | Căn | - | - |
5 | Xã Mỹ Hoà | Căn | 42 | ấp Mỹ Khánh 1, Mỹ Khánh 2, Mỹ Hưng 1, Mỹ An |
6 | Xã Đông Thành | Căn | 40 | ấp Đông Hoà 1, Đông Hoà 2, Đông Hưng 2, Đông Hưng 3, Hoá Thành 1, Hoá Thành 2 |
7 | Xã Đông Bình | Căn | 39 | ấp Phù Ly 1, Phù Ly 2, Đông Bình, Đông Lợi, Đông Hậu |
8 | Xã Đông Thạnh | Căn | - | - |
VII | BÌNH TÂN | CĂN | 400 |
|
1 | Xã Mỹ Thuận | Căn | 22 | ấp Mỹ Thạnh A, Mỹ Thạnh B, Mỹ Thạnh C, Mỹ Trung A, Mỹ Tú, Kinh Mới |
2 | Xã Nguyễn V Thảnh | Căn | 119 | ấp Hoà Thạnh, Hoà Bình, Hoà Thuận, Hoà An, Hoà Hiệp, Hoà Thới, Mỹ Hoà |
3 | Xã Thành Lợi | Căn | 40 | ấp Thành Thọ, Thành Ninh, Thành Nghĩa, Thành Tâm, Thành Đức, Thành Nhân, Thành Công, Thành Trí |
4 | Xã Thành Đông | Căn | 23 | ấp Thành Tân, Thành Khương, Thành Quới, Thành Hậu, Thành An |
5 | Xã Thành Trung | Căn | 23 | ấp Thành Giang, Thành Sơn, Thành Quý, Thành Thuận, Thành Hoà, Thành Hưng, Thành Lộc, Thành Lễ |
6 | Xã Tân Quới | Căn | 40 | ấp Tân Hạnh, Tân Đông, Tân Vinh, Tân Hoà, Tân Lợi, Tân Hữu, Tân Thuận |
7 | Xã Tân Bình | Căn | 17 | ấp Tân Trung, Tân Hậu, Tân Qui, Tân Hiệp |
8 | Xã Tân Hưng | Căn | 13 | ấp Hưng Thuận, Hưng Lợi, Hưng Hoà, Hưng An |
9 | Xã Tân Thành | Căn | 37 | ấp Tân Cương, Tân Mỹ, Tân Yên, Tân Lập, Tân Dương, Tân Phú, Tân Biên |
10 | Xã Tân Lược | Căn | 32 | ấp Tân Hương, Tân Long, Tân Minh, Tân Khánh, Tân Lộc, Tân Tiến, Tân Định |
11 | Xã Tân An Thạnh | Căn | 34 | ấp An Khánh, An Thành, An Thạnh, An Thới |
VIII | TRÀ ÔN | CĂN | 1066 |
|
1 | Xã Thiện Mỹ | Căn | 12 | ấp Mỹ Hoà, Mỹ Lợi, Mỹ Hưng, Mỹ Trung, Đục Đông, Tích Khánh |
2 | Xã Tân Mỹ | Căn | 108 | ấp Sóc Ruộng, Cần Thay, Trà Mòn, Mỹ Định, Mỹ An, Mỹ Bình, Mỹ Yên |
3 | Xã Tích Thiện | Căn | 45 | ấp Tích Khánh, Tích Phước, Tích Lộc, Tích Quới, Tích Phú, Cây Gòn, Mương Điều, Phú Quới |
4 | Xã Vĩnh Xuân | Căn | 182 | ấp Vĩnh Khánh 1, Vĩnh Khánh 2, Vĩnh Tắc, Vĩnh Trinh, Vĩnh Tiến, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi, Gò Tranh, La Ghì |
5 | Xã Thuận Thới | Căn | 108 | ấp Giồng Gòn, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thới, Cống Đá, Ông Lãnh |
6 | Xã Hựu Thành | Căn | 43 | ấp Khu Phố, Vĩnh Thành, Vĩnh Thiện, Vĩnh Hựu, Vĩnh Tiến, Vĩnh Sơn, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hội, Trà Sơn |
7 | Xã Trà Côn | Căn | 162 | ấp Ban Chan, Tầm Vu, Rạch Vẹt, Ông Tín, Thôn Rôn, Trà Ngoa, Ngãi Lộ A, Ngãi Lộ B, Xẻo Tràm, Phạm Thị Mến |
8 | Xã Thới Hoà | Căn | 127 | ấp Tường Phước, Tường Nghĩa, Tường Tín, Tường Hưng, Tường Thọ, Tường Thịnh, Ninh Hoà, Ninh Thuận |
9 | Xã Hoà Bình | Căn | 72 | ấp Hiệp Thuận, Hiệp Hoà, Hiệp Thạnh, Tân Hoà, Tân Thuận, Ngãi Hoà, Kinh Mới |
10 | Xã Nhơn Bình | Căn | 52 | ấp Nhơn Trí, Nhơn Ngãi, Ba Chùa, Tường Ngãi, Tường Nhơn, Tường Trí, Kinh số 1, số 2, số 3, số 4, Sa Rày, Sa Co |
11 | Xã Xuân Hiệp | Căn | 41 | ấp Hồi Tường, Hồi Thọ, Hồi Thạnh, Hồi Xuân, Hồi Thành, Hồi Phước, Hồi Lộc, Hồi Trinh |
12 | Xã Lục Sĩ Thành | Căn | 35 | ấp Mỹ Thạnh A, Kinh Đào, An Thạnh, Tân Thạnh, Tân An, Long Thạnh |
13 | Xã Phú Thành | Căn | 29 | ấp Phú Lợi, Phú Thạnh, Phú Sung, Phú Long, Phú Hưng, Phú Xuân, Mái Dầm |
14 | Thị trấn Trà Ôn | Căn | 50 | khu 6, 7, 10A, 10 |
CÁC KHU VỰC CÓ NGUY CƠ SẠT LỞ BỜ SÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)
TT | Sông | Huyện, thành phố | Khu vực sạt lở | Chiều dài toàn tuyến (m) | Số hộ ảnh hưởng trên tuyến (hộ) | Số điểm sạt lở | Ghi chú |
|
| TOÀN TỈNH | 73 | 140.930,5 | 5.147,0 | 706,0 |
|
|
| TPVL | 10 | 13.146 | 648 | 19 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 6 | 4.146 | 335 | 13 |
|
| Sông Tiền | 4 | 2.186 | 302 | 11 |
|
|
1 |
|
| Khu vực đình Tân Hoa (bờ hữu, xã Tân Hoà) | 200 | 20 | 1 | Sạt lở toàn tuyến |
2 |
|
| Ấp Tân Thuận, xã Tân Hoà (vàm sông Cái Đôi đến cầu Mỹ Thuận) | 150 | 6 | 1 | Sạt lở toàn tuyến |
3 |
|
| Bờ bao ấp Tân Thạnh (xã Tân Hội) | 836 | 270 | 7 | Sạt lở 650m |
4 |
|
| Đường đai ấp Tân Hưng, xã Tân Hoà | 1.000 | 6 | 2 | Sạt lở 60m |
| Cổ Chiên | 2 | 1.960 | 33 | 2 |
|
|
1 |
|
| Từ bờ kè - vàm Cái Sơn Bé (Phường 5) | 960 | 30 | 1 | Sạt lở 500m |
2 |
|
| Tại Khóm 6, Phường 5 | 1.000 | 3 | 1 | Sạt lở 15m |
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 4 | 9.000 | 313 | 6 |
|
1 |
|
| Ven sông Cầu Lộ - Cầu Vồng (phường 3) | 2.000 | 40 | 2 | Sạt lở 340m |
2 | Sông Cái Đôi |
| Đường đai ấp Tân Quới, xã Tân Hoà | 5.000 | 250 | 1 | Sạt lở 50m |
3 |
|
| Đường đai ấp Tân Thuận, xã Tân Hoà | 1.000 | 20 | 2 | Sạt lở 80m |
4 | Sông Đội Hổ |
| Sạt lở đất bờ phải sông Đội Hổ tại khóm 3, Phường 8 | 1.000 | 3 | 1 | Sạt lở 35m |
|
| LONGHỒ | 5 | 23.600 | 56 | 196 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 5 | 0 | 0 | 0 |
|
B | KÊNH, RACH NỘI ĐỒNG 1 |
| 5 | 23.600 | 56 | 196 |
|
1 | Sông Mương Lộ |
| Tuyến dọc Sông Mương Lộ xã Hoà Ninh, Đồng Phú | 5.600 | 51 | 1 | Sạt lở toàn tuyến |
2 | Sông Cái Cam |
| Tuyến dọc Sông Cái Cam xã Tân Hạnh | 4.500 |
| 188 |
|
3 | Sông Bô kê |
| Tuyến dọc Sông Bô Kê xã Phú Quới | 9.000 |
| 1 | Sạt lở 4500m |
4 | Sông Ông Me |
| Tuyến dọc sông Ong Me, ấp Phước Ngươn A, xã Phước Hậu | 2.500 | 3 | 2 | Sạt lở 70m |
5 | Kênh Bờ tràm |
| Bờ vùng kênh Bờ Tràm, ấp Phước Bình B và Phước Thạnh A, B, xã Phú Quới | 2.000 | 2 | 4 | Sạt lở 103 m |
|
| MANG THÍT | 30 | 13.416,5 | 1.462,0 | 108,0 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 5 | 3.018,5 | 726,0 | 27,0 |
|
1 | Sông Tiền |
| Cồn An Hương I | 250 | 100 | 1 |
|
| Cổ Chiên |
|
| 265 50 0 |
|
|
|
1 |
|
| Trạm Y tế-Chợ An Phước | 200 | 50 |
|
|
2 |
|
| Đê bao cồn Mỹ An (xã Mỹ An) | 65 |
|
|
|
1 | Sông Long Hồ |
| Tuyến đê bao ấp Long Khánh, xã Long Mỹ | 2.000 | 6 | 2 | Sạt lở 67m |
1 | Sông Măng |
| Tuyến Sông Măng | 238,5 | 520 | 24 |
|
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 25 | 10.398,0 | 736,0 | 81,0 |
|
1 |
|
| Vàm Hoà Mỹ | 500 | 40 | 8 |
|
2 |
|
| Tuyến Ruột Ngựa | 157 | 50 | 12 |
|
3 |
|
| Tuyến Cầu Quao-Sáu Mụ | 995 | 35 |
|
|
4 |
|
| Kênh 2 Đầy-Sáu Sâm | 1.000 | 46 |
|
|
5 |
|
| Tuyến 5 Minh-6 Nga | 70 | 10 |
|
|
6 |
|
| Tuyến Đập Cái Sơn | 1.500 | 50 |
|
|
7 |
|
| Đập Sáu Mía | 30 |
|
|
|
8 |
|
| Đập Hai Nhọn | 30 |
|
|
|
9 |
|
| Đập Phú Bình | 25 |
|
|
|
10 |
|
| Tuyến 6 Rỡ-2 Hiếu | 60 |
|
|
|
11 |
|
| Ba Thửa- Tám Bun | 36 |
|
|
|
12 |
|
| Tuyến đê Tân Qui | 238 |
| 8 |
|
13 |
|
| Tuyến đê Sao Phong | 235 |
| 6 |
|
14 |
|
| Đập Năm Dến | 12 |
| 1 |
|
15 |
|
| Đê bao Tân Thiềng | 270 |
| 7 |
|
16 |
|
| Đê bao Tân An | 85 |
| 4 |
|
17 |
|
| Đê bao Tân Hội | 50 |
| 2 |
|
18 |
|
| Đê bao An Hội 3 | 60 |
| 2 |
|
19 |
|
| Đê bao Cái Kè | 2.200 | 355 | 24 |
|
20 |
|
| Đê bao Cái Cạn | 900 | 61 | 7 |
|
21 |
|
| Đê bao Cái Tranh | 1.800 | 89 |
|
|
22 |
|
| Đê bao Phú Thuận A (xã Nhơn Phú) |
|
|
|
|
23 |
|
| Đê bao Định Thới A (xã An Phước) | 145 |
|
|
|
24 |
|
| Đê bao Phước Thới B (xã Bình Phước) |
|
|
|
|
25 |
|
| Đê bao ngọn Cây Cồng (xã Hoà Tịnh) |
|
|
|
|
|
| VŨNG LIÊM | 5 | 4.700 | 43 | 13 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 4 | 4.200 | 38 | 11 |
|
1 | Cổ Chiên |
| Tuyến ven hai bờ sông Cổ Chiên | 1.000 | 8 | 2 |
|
2 |
|
| Tại cồn Thanh Long, ấp Phước Lý II, xã Quới Thiện | 2.000 | 10 | 1 | Sạt lở 400m |
3 | Băng Tra |
| Tuyến ven bờ sông Bang Tra | 700 | 10 | 3 |
|
4 | Mang Thít |
| Tuyến ven bờ sông Măng Thít | 500 | 10 | 5 |
|
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 1 | 500 | 5 | 2 |
|
1 | Vũng Liêm |
| Tuyến ven hai bờ sông Vũng Liêm | 500 | 5 | 2 |
|
|
| TAM BÌNH | 4 | 51.768 | 1.976 | 311 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 1 | 20.113 | 757 | 108 |
|
1 | Mang Thít |
| Khu vực từ UBND xã Hoà Hiệp đến vàm Sóc Tro (các xã Hoà Hiệp, Tường Lộc, Loan Mỹ, Bình Ninh, Thị trấn) | 20.113 | 757 | 108 | Sạt lở 1.349m |
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 3 | 31.655 | 1.219 | 203 |
|
1 | Bảo Kê |
| 2 bờ thuộc địa phận xã Phú Thịnh, Song Phú | 7.400 | 415 | 1 | Sạt lở toàn tuyến |
2 | Xã Tàu-Sóc Tro |
| 2 bờ từ cầu Ba Càng đến vàm Sóc Tro (xã Tân Phú, Ngãi Tứ) | 23.255 | 800 | 200 | Sạt lở 3.084m |
3 | Kênh Bình An |
| Tuyến kênh Bình An, ấp Bình An, xã Bình Ninh | 1.000 | 4 | 2 | Sạt lở 12m |
|
| BÌNH MINH | 5 | 10.300 | 490 | 17 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 3 | 4.300 | 240 | 7 |
|
| Sông Hậu |
| 3 | 4.300 | 240 | 7 |
|
1 |
|
| Từ vàm sông Hậu - Voi Chợ Cái Vồn | 3.500 | 150 | 5 |
|
2 |
|
| Từ phía hạ lưu bên phà Mình Minh (cũ) - Vàm Tắt Từ Hải | 400 | 20 | 1 |
|
3 |
|
| Từ Vàm Tắt Từ Hải Khóm 6,7,8 - Vào Kênh Hai Quý | 400 | 70 | 1 | Sạt lở 20m |
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 2 | 6.000 | 250 | 10 |
|
| Cái Vồn |
| 2 | 6.000 | 250 | 10 |
|
1 |
|
| Từ cầu Cái Vồn Nhỏ (cầu sắt) Đông Bình - Ranh Tam Bình | 3.000 | 200 | 6 |
|
2 |
|
| Từ cầu Cái Vồn Lớn - Ranh Tam Bình | 3.000 | 50 | 4 |
|
|
|
| 7 | 7.320 | 46 | 11 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 3 | 4.300 | 27 | 4 |
|
| Sông Hậu |
| 3 | 4.300 | 27 | 4 |
|
1 |
|
| Vàm kênh Hai Quý ấp Thạnh Phú xã Thạnh Lợi | 3.000 | 19 | 3 | Sạt lở 370m |
2 |
|
| Ngã tư Rạch vồn kênh Hai Quý | 100 | 8 |
|
|
3 |
|
| Dọc sông Hậu xã Tân Quới | 1.200 |
| 1 | Sạt lở 10m |
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
| 4 | 3.020 | 19 | 7 |
|
1 | Bà Đồng-Thông Lưu |
| Sông Bà Đồng xã Tân Bình | 700 | 5 | 2 | Sạt lở 55m |
2 |
|
| Vàm kênh Huyện Hàm | 120 | 3 | 1 | Sạt lở 40m |
3 |
|
| Vàm Khai Luông xã Tân An Thạnh | 200 | 1 | 1 | Sạt lở 35m |
4 |
|
| Kênh Từ Tải, xã Thành Lợi | 2.000 | 10 | 3 | Sạt lở 120m |
|
| TRÀ ÔN | 7 | 16.680 | 426 | 31 |
|
A | TUYẾN SÔNG LỚN |
| 7 | 16.680 | 426 | 31 |
|
| Sông Hậu |
| 3 | 13.400 | 253 | 24 |
|
1 |
|
| Khu vực chợ Tích Thiện | 800 | 105 | 1 |
|
2 |
|
| Tuyến cặp sông Hậu | 8.900 | 125 | 15 |
|
3 |
|
| Tuyến sông Kênh Sáng - Kênh Ngây | 3.700 | 23 | 8 |
|
| Sông Măng |
| 2 | 820 | 56 | 4 |
|
1 |
|
| Khu vực vàm cũ xã Trà Côn | 120 | 56 | 4 |
|
2 |
|
| Khu vực chợ Xuân Hiệp | 700 |
|
| Lở mé |
| Sông Trà Ôn |
| 2 | 2.460 | 117 | 3 |
|
1 |
|
| Từ vàm Trà Ôn 2 bên đến vàm Sóc Tro giáp Bình Ninh- Thiện Mỹ | 1.460 | 112 | 2 | Khu 8, 9, 10, 10B |
2 |
|
| Tại cồn An Thạnh, xã Lục Sĩ Thành | 1.000 | 5 | 1 | Sạt lở đê bao 45m |
B | KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG |
|
|
|
|
|
|
CÁC KHU VỰC CÓ KHẢ NĂNG BỊ HẠN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)
Thứ tự | Huyện/Xã | Diện tích (ha) | Địa bàn (ấp) | Nguyên nhân |
| Tổng số | 21.136 |
|
|
I | Huyện Mang Thít | 670 |
|
|
1 | An Phước | 70 | Hoà Phú | Kênh bị bồi lắng |
2 | Mỹ An | 80 | An Hoà, An Hương 1 | Kênh bị bồi lắng |
3 | Tân Long Hội | 320 | Gò Nhum, Cầu Ván | Kênh bị bồi lắng |
4 | Bình Phước | 100 | Phước Trinh B | Kênh bị bồi lắng |
5 | Chánh Hội | 100 | Chánh Thuận, Giòng Dài | Kênh bị bồi lắng |
II | Huyện Vũng Liêm | 4.802 |
|
|
6 | Trung Nghĩa | 650 | Phú Tiên, Phú Tân, ấp Ba, ấp Tư, ấp Sáu, Phú Khương, Phú Ân, Trường Hội | Do đất gò cao, đóng cống Cái Hóp |
7 | Trung Ngãi | 631 | Một, Hai, Bảy, Tám, Phú Nhuận, Giồng Ké, Kinh, Tam Trung | Do đất gò cao, đóng cống Cái Hóp |
8 | Trung Thành | 394 | An Trung, Trung Trạch, An Nhơn, Trung Xuân, Xuân Lộc, Phước Lộc | Đất gò cao |
9 | Trung Thành Đông | 380 | Đại Hoà, Đại Nghĩa, Phú An, Phú Nông, Đức Hoà, Hoà Thuận | Đóng cống |
10 | TT. Vũng Liêm | 152 | Phong Thới, Khóm 2, Rạch Trúc | Kênh bị bồi lắng |
11 | Trung Thành Tây | 460 | Tân Trung, Trung Hậu, An Hoà, Trường Thọ, Hoà Hiệp, Hoà Nghĩa, Quới Hiệp | Kênh bị bồi lắng |
12 | Quới An | 330 | Phước Thọ, Phước Trường, Vàm An, Quang Minh, An Quới | Kênh bị bồi lắng |
13 | Trung Hiếu | 290 | An Điền 1, Bình Trung, Bình Thành, An Thành Đông, An Thành Tây | Đất gò cao |
14 | Trung An | 150 | An Lạc 1 + An Lạc 2 | Đât gò cao |
15 | Trung Hiệp | 620 | Trung Trị, Rạch Nưng, Ruột Ngựa, Bình Phụng, Trung Hưng, Mướp Sát | Kênh bị bồi lắng |
16 | Trung Chánh | 150 | Quang Đức, Quang Trạch | Kênh bị bồi lắng |
17 | Hiếu Phụng | 125 | Nhơn Nghĩa | Kênh bị bồi lắng |
18 | Tân Quới Trung | 110 | Tân Đông, Nhì, Quang Hiệp | Kênh bị bồi lắng |
19 | Hiếu Thành | 210 | Hiếu Ngãi, Hiếu Kinh B, Hiếu Liên | Kênh bị bồi lắng |
20 | Tân An Luông | 150 | Gò Ân, Ấp 3 | Kênh bị bồi lắng |
III | Huyện Trà Ôn | 4017 |
|
|
21 | Tích Thiện | 600 | Cây Gòn, Mương Điều, Tích Lộc, Tích Phước, Tích Quới, Phú Quới, Tích Phú | Do đất gò cao |
22 | Thiện Mỹ | 1050 | Mỹ Hoà, Tích Khánh, Đục Giông, Cây Điệp, Mỹ Trung, Mỹ Lợi, Mỹ Hưng, Giồng Thanh Bạch | Do đất gò cao |
23 | Vĩnh Xuân | 1000 | Vĩnh Thành, Vĩnh Trinh, Gò Tranh, Vĩnh Khánh 1 | Do đất gò cao |
24 | Tân Mỹ | 900 | Sóc Ruộng, Cần Thay, Trà Mòn, Mỹ Thuận, Gia Kiết, Mỹ Yên, Mỹ Bình, Mỹ Định | Do đất gò cao |
25 | Thị Trấn | 10 |
| Do đất gò cao |
26 | Thuận Thới | 50 | Cống Đá | Kênh bị bồi lắng |
27 | Hựu Thành | 50 | Vĩnh Thành | Kênh bị bồi lắng |
28 | Trà Côn | 357 | Ngãi Lộ A, Ngãi Lộ B, Thôn Rôn | Do đất gò cao |
IV | Huyện Tam Bình | 4687 |
|
|
29 | Hoà Lộc | 598 | Cái Cui, Hoà Thuận, Ấp 7 | Kênh bị bồi lắng |
30 | Long Phú | 598 | Phú Thành, Phú Sơn C | Kênh bị bồi lắng |
31 | Tân Lộc | 499 | Tân Thành, Ấp 2 | Kênh bị bồi lắng |
32 | Bình Ninh | 499 | An Hoà A, An Thạnh A, Mỹ An, An Phú Tân | Do đất gò cao |
33 | Loan Mỹ | 598 | Ấp Giữa, Tổng Hưng, Sóc Rừng | Do đất gò cao |
34 | Ngãi Tứ | 698 | Đông Thạnh, Đông Phú, Bình Ninh, Bình Quý | Do đất gò cao |
35 | Mỹ Lộc | 499 | Ấp 8, Ấp 9, Mỹ Phú | Kênh bị bồi lắng |
36 | Hậu Lộc | 698 | Ấp 5, Ấp 6 | Kênh bị bồi lắng |
V | Thị xã Bình Minh | 2.255 |
|
|
37 | Đông Thành | 800 | Đông Hưng 1, 2, 3, Đông Hoà 2 | Do đất gò cao |
38 | Đông Bình | 800 | Đông An, Phù Ly, Phù Ly 1+ 2 | Do đất gò cao |
39 | Đông Thạnh | 655 | Đông Thạnh A+B, Thạnh Lý, Thạnh Hoà | Kênh bị bồi lắng |
VI | Huyện Long Hồ | 3.975 |
|
|
40 | Tân Hạnh | 481 | Tân Bình, Tân Nhơn, Tân Hiệp, Tân Hưng | Kênh bị bồi lắng |
41 | Phú Quới | 581 | Phú Thạnh A, Phú Thạnh B, Phú Long | Do đất gò cao |
42 | Lộc Hoà | 581 | Phú Bình, An Hiệp, Phú Hiệp | Kênh bị bồi lắng |
43 | Thạnh Quới | 532 | Hoà Thạnh, Phước Lợi | Do đất gò cao |
44 | Hoà Phú | 332 | Phú Hưng, Hoà Hưng | Kênh bị bồi lắng |
45 | Thanh Đức | 383 | Sơn Đông, Thanh Hưng, Cái Sơn Lớn, Thanh Sơn, Thanh Hưng, Hưng Quới, Long Quới | Do đất gò cao |
46 | Long Phước | 382 | P. Ngươn, P. Lợi A, Long Thuận A+B, Phước Trinh B | Kênh bị bồi lắng |
47 | Phú Đức | 383 | Phú An, An Hoà | Kênh bị bồi lắng |
48 | Long An | 320 | Bà Lang, Hậu Thành, An Phú B | Kênh bị bồi lắng |
VII | TP. Vĩnh Long | 732 |
| Kênh bị bồi lắng |
49 | Phường 8 | 100 | Khóm 3 |
|
50 | Phường 9 | 137 | Khóm 1, 3 | Kênh bị bồi lắng |
51 | Trường An | 157 | Tân Quới Hưng, Tân Quới Tây | Kênh bị bồi lắng |
52 | Tân Hoà | 156 | Tân Bình | Kênh bị bồi lắng |
53 | Tân Ngãi | 182 | Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà | Kênh bị bồi lắng |
VIII | Huyện Bình Tân | 4.027 |
| Kênh bị bồi lắng |
54 | Tân Lược | 630 | Tân Long, Tân Khánh, Tân Hương, Tân Minh |
|
55 | Tân Bình | 334 | Tân Trung | Kênh bị bồi lắng |
56 | Tân An Thạnh | 472 | An Khánh, An Thới | Kênh bị bồi lắng |
57 | Thành Lợi | 630 | Thành Nghĩa, Thành Ninh, Thành Thọ, Thành Phú | Kênh bị bồi lắng |
58 | Tân Thành | 332 | Tân Phú, Tân Mỹ, Tân Dương, Tân Biên | Kênh bị bồi lắng |
59 | Thành Trung | 432 | Thành Giang, Thành Sơn | Kênh bị bồi lắng |
60 | Nguyễn Văn Thảnh | 431 | Hoà Thới, Hoà Thuận, Hoà An, Mỹ Hoà | Kênh bị bồi lắng |
61 | Tân Quới | 334 | Tất cả các ấp | Kênh bị bồi lắng |
62 | Tân Hưng | 432 | Hưng Thịnh, Hưng Phú, Hưng An | Kênh bị bồi lắng |
DANH SÁCH LỰC LƯỢNG THAM GIA SƠ TÁN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)
TT | LỰC LƯỢNG | CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (NGƯỜI) | TOÀN TỈNH | |||||||
TPVL | Long Hồ | Mang Thít | Vũng Liêm | Tam Bình | Trà Ôn | TXBM | Bình Tân | |||
| TỔNG | 1893 | 1210 | 1381 | 2425 | 2336 | 2371 | 1361 | 950 | 13927 |
I | Các ban ngành huyện | 116 | 135 | 133 | 86 | 139 | 163 | 162 | 126 | 1060 |
1 | Văn phòng HĐND và UBND | - | - | - | - | - | - | 10 | - | 10 |
2 | Ban chỉ huy Quân sự huyện | 10 | - | 30 | 36 | 23 | 82 | 26 | 10 | 217 |
3 | Công an huyện | 40 | - | 44 | - | 40 | 10 | 32 | 10 | 176 |
4 | Huyện đoàn (thành đoàn) | 5 | 6 | 4 | - | 4 | 4 | 3 | 2 | 28 |
5 | Hội chữ thập đỏ VN huyện | 3 | 2 | 2 | - | 2 | 3 | 2 | 2 | 16 |
6 | UBMTTQVN huyện | 5 | 5 | 2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 2 | 25 |
7 | Phòng Kinh tế (NN & PTNT) | 6 | 6 | 3 | 10 | 7 | 4 | 12 | 16 | 64 |
8 | Phòng Công thương | 5 | 9 | 7 | - | 4 | 4 | 5 | 5 | 39 |
9 | Phòng GD và ĐT (QLĐT) | 5 | 19 | 3 | 21 | 4 | 4 | 10 | 12 | 78 |
10 | Phòng LĐ-TB và XH | 6 | 6 | 5 | - | 4 | 4 | 3 | 3 | 31 |
11 | Điện lực huyện | 5 | 17 | 2 | 5 | 4 | 4 | 5 | 11 | 53 |
12 | Bưu điện huyện | 2 | 3 | 2 | - | 4 | 4 | - | 4 | 19 |
13 | Viễn thông huyện | 5 | 3 | 2 | 5 | 4 | 4 | 5 | 13 | 41 |
14 | Phòng VH-TT | 4 | 17 | 6 | - | 4 | 4 | 5 | 4 | 44 |
15 | Phòng Y tế | 3 | 3 | 4 | - | 3 | 4 | 3 | 2 | 22 |
16 | Trung tâm y tế | - | - | - | - | - | - | 10 | 15 | 25 |
17 | Bệnh viện Đa khoa huyện | 2 | 10 | 6 | - | 15 | 10 | 12 | - | 55 |
18 | Đài truyền thanh huyện | 3 | 7 | 2 | 5 | 2 | 2 | 3 | 4 | 28 |
19 | Phòng Tài chính | 2 | 12 | 3 | - | 4 | 4 | 3 | 5 | 33 |
20 | Ban dân vận huyện uỷ | 1 | 3 | 1 | - | 4 | 3 | 1 | 2 | 15 |
21 | Ban tuyên giáo huyện uỷ | 2 | 4 | 2 | - | 3 | 3 | 1 | 3 | 18 |
22 | Hội nông dân huyện | 2 | 3 | 3 | - | 2 | 3 | 2 | 1 | 16 |
23 | Hội Phụ nữ | - | - | - | - | - | - | 3 | - | 3 |
24 | Phòng Tài nguyên và MT | - | - | - | - | - | - | 4 | - | 4 |
II | Các xã, phường, thị trấn | 1777 | 1075 | 1248 | 2339 | 2197 | 2208 | 1199 | 824 | 12867 |
1 | Ban chỉ huy Quân sự xã | 386 | 246 | 202 | 751 | 302 | 422 | 399 | 330 | 3038 |
2 | Công an xã | 126 | 181 | 168 | 278 | 235 | 163 | 139 | 55 | 1345 |
3 | Xã đoàn | 508 | 204 | 86 | 260 | 89 | 423 | 535 | 165 | 2270 |
4 | Hội chữ thập đỏ VN xã | 277 | 309 | 74 | 125 | 11 | 104 | 67 | 165 | 1132 |
5 | Văn phòng UBND xã | - | - | 20 | - | - | - | 59 | - | 79 |
6 | Hội nông dân | 170 | 30 | 23 | 275 | 7 | 358 | - | 109 | 972 |
7 | Hội phụ nữ | 156 | 30 | 22 | - | 4 | 342 | - | - | 554 |
8 | Hội cựu chiến binh | 80 | 30 | 12 | - | 2 | 122 | - | - | 246 |
9 | Công đoàn cơ sở | - | - | - | - | 11 | 68 | - | - | 79 |
10 | UBMTTQVN xã | - | 15 | 2 | 290 | 1 | 39 | - | - | 347 |
11 | Bưu điện xã | - | - | - | 23 | - | - | - | - | 23 |
12 | Trạm Y tế xã | 9 | 15 | 16 | 131 | 51 | 27 | - | - | 249 |
13 | Truyền thanh xã | - | 15 | - | 26 | - | - | - | - | 41 |
14 | Ban dân vận xã | - | - | - | 112 | - | - | - | - | 112 |
15 | Ban tuyên giáo xã | - | - | - | 68 | - | - | - | - | 68 |
16 | Giáo dục | - | - | 60 | - | 18 | 12 | - | - | 90 |
17 | Xung kích ấp (dân phòng) | 65 |
| 563 |
| 1466 | 128 |
|
| 2222 |
- 1Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Xây dựng năng lực và khả năng ứng phó thiên tai vùng trọng điểm" do tổ chức Bắc Âu Trợ giúp Việt Nam (NAV) tài trợ của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 5208/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai xảy ra trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 về phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Xây dựng năng lực và khả năng ứng phó thiên tai vùng trọng điểm" do tổ chức Bắc Âu Trợ giúp Việt Nam (NAV) tài trợ của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 6Quyết định 44/2014/QĐ-TTg hướng dẫn về cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 5208/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai xảy ra trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 về phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2037/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực