- 1Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2011 về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2234/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2011/NQ-CP ngày 24/08/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01/3/2013 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông;
Căn cứ Công văn số 148/TTg-KTN ngày 27/01/2014 của Chính phủ về thực hiện các giải pháp phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại các thành phố lớn;
Căn cứ Kế hoạch số 147-KH/TU ngày 14/5/2019 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về thực hiện Kết luận số 45-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18-CT/TW của Ban Bí thư khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông;
Căn cứ Công văn số 6314/UBND-CN ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4864/QĐ-UBND ngày 14/12/2017, số 3444/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán kinh phí, điều chỉnh nguồn kinh phí hỗ trợ cho Sở Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ lập Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1771/TTr-SGTVT ngày 20/5/2019 về việc phê duyệt Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, kèm theo báo cáo thẩm định số 172/BCTĐ-STP ngày 08/4/2019 của Sở Tư pháp và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
- Giai đoạn từ 2019 - 2020: Giảm thiểu nguy cơ ùn tắc trong giờ cao điểm, không có ùn tắc thường xuyên, kéo dài bằng các giải pháp ngắn hạn, cấp bách và sẵn sàng chuẩn bị các điều kiện cho các giải pháp dài hạn. Nhóm giải pháp trọng tâm là khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng hiện có, tổ chức tốt hoạt động vận tải, phân luồng giao thông nhằm điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải ra, vào trung tâm thành phố Thanh Hóa; cải tạo hạ tầng các nút giao, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông cho phù hợp với thực tế và lưu lượng phương tiện giao thông tại từng thời kỳ.
- Giai đoạn từ 2020 - 2030: Đảm bảo hiệu quả phòng và chống ùn tắc giao thông một cách tổng thể, bền vững trên phạm vi toàn thành phố, đặc biệt là tại khu vực lõi của đô thị bằng các giải pháp đồng bộ và dài hạn. Nhóm các giải pháp trọng tâm là phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị gồm các trục chính, đường vành đai, đường xuyên tâm; cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải; tăng cường ứng dụng giao thông thông minh; xây dựng Trung tâm quản lý và điều hành vận tải,...
II. Phạm vi thực hiện đề án: Toàn bộ địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và có nghiên cứu đến địa giới hành chính huyện Đông Sơn theo định hướng quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
III. Nhiệm vụ và giải pháp
Để chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 một cách tổng thể thì cần phải triển khai thực hiện nhiều nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ, cụ thể:
1. Những nhiệm vụ và giải pháp cần triển khai (Chi tiết phụ lục đính kèm).
2. Những nhiệm vụ và giải pháp đang thực hiện (Chi tiết phụ lục đính kèm).
III. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai thực hiện Đề án chủ yếu do ngân sách nhà nước và một phần nhỏ do nguồn xã hội hóa bảo đảm.
2. Trên cơ sở dự kiến kinh phí thực hiện (kèm theo phụ lục nhiệm vụ và giải pháp) các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ và giải pháp cụ thể trong Đề án này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm triển khai các nội dung của Đề án, gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định và xem xét phê duyệt dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung của đề án theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Đảm bảo tiến độ, chất lượng và tuân thủ các quy định quản lý hiện hành của nhà nước.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh Thanh Hóa.
Tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nhóm giải pháp của đề án.
4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án theo quy định.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tuyên truyền vận động, động viên mọi tầng lớp dân cư của thành phố trong việc tìm hiểu, đồng thuận và đảm bảo thực hiện mục tiêu của Đề án.
6. Trách nhiệm của UBND thành phố Thanh Hóa.
UBND thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Thủ trưởng các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC GIẢI PHÁP, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN NGẮN HẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2234/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Giải pháp, nhiệm vụ | Mô tả chi tiết | Chi phí dự kiến (tỷ đồng) | Đơn vị chủ trì | ||
Tổng | NSNN | Ngoài NSNN | ||||
TỔNG CỘNG (A+B) | 10,8 | 10,8 | 0 |
| ||
A | CÁC GIẢI PHÁP ĐANG THỰC HIỆN |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng và ban hành quy định về quản lý, công bố và khai thác bãi đỗ xe (công cộng) | Xây dựng và ban hành quy định về quản lý, công bố và khai thác bãi đỗ xe (công cộng) theo Luật Giao thông đường bộ và Thông tư 63/2016/TT-BGTVT - Điều 56) làm căn cứ kêu gọi đầu tư bãi đỗ xe | Đang thực hiện |
|
| UBND tỉnh Thanh Hóa |
2 | Xây dựng và phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe | Xây dựng và phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020 định hướng đến năm 2030. | Đang thực hiện |
|
| Sở Xây dựng |
3 | Đầu tư bãi đỗ xe giai đoạn 1 | Ưu tiên quỹ đất tại 2 bến xe đã dời đi (BX trung tâm cũ, BX phía Bắc cũ) | Đang thực hiện |
|
| UBND thành phố Thanh Hóa |
4 | Xây dựng Trung tâm chỉ huy, hệ thống giám sát an ninh trật tự và an toàn giao thông trên địa bàn Thanh Hóa | Giai đoạn 1: gồm Chuẩn bị đầu tư; Xây dựng Trung tâm chỉ huy giám sát và xử lý vi phạm giao thông tại trụ sở Công an tỉnh; Lắp đặt hệ thống camera tại 11 vị trí trọng yếu, điểm nút giao thông (có 5 điểm xử phạt giao thông với 20 camera; 11 vị trí trọng yếu, phức tạp về ANTT với 22 camera giám sát an ninh); Triển khai mạng truyền dẫn cáp quang và điện cấp nguồn. | Đang thực hiện |
|
| Công an tỉnh Thanh Hóa |
5 | XD, phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố gắn với Quy hoạch sử dụng đất trong đó đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt được 16-25% đất xây dựng đô thị đối với đô thị xây dựng mới: bổ sung dự báo nhu cầu giao thông, tăng cường kết nối các trục chính chủ yếu và trục chính thứ yếu với mạng giao thông quốc gia, quy hoạch chi tiết bãi đỗ xe. | Đang thực hiện |
|
| UBND tỉnh Thanh Hóa |
6 | Phê duyệt và thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt Giai đoạn đến 2025, định hướng đến năm 2030 | Giai đoạn 1: 1. Đầu tư đổi mới phương tiện (xã hội hóa) 2. Đầu tư cải tạo, nâng cấp, bảo trì hạ tầng. 3. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ (miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách) 4. Xây dựng bản đồ tuyến xe buýt, điểm dừng, nhà chờ khu vực thành phố Thanh Hóa và toàn tỉnh | Đang thực hiện |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa |
B | CÁC GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHẰM ĐẢM BẢO TÍNH ĐỒNG BỘ | 10,8 | 10,8 | 0 |
| |
7 | Tổ chức phân luồng giao thông từ xa qua thành phố Thanh Hóa theo các vành đai | Tiếp tục thực hiện phương án phân luồng cho xe khách và xe tải căn cứ theo tiến độ hoàn thành các tuyến đường vành đai (VĐ1, VĐ2), bến xe mới: Lắp đặt biển báo hiệu và biển chỉ dẫn từ xa; bố trí lực lượng điều hành, truyền thông... | 1 | 1 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
8 | Quy định về giá dịch vụ trông giữ phương tiện giao thông. | Xây dựng và ban hành khung giá dịch vụ trông giữ phương tiện cá nhân (ô tô con, xe máy); tiến hành thu phí theo hướng tăng lũy tiến theo thời gian và theo khu vực sau năm 2020 | Thực hiện theo quy định pháp luật |
|
| Sở Tài chính Thanh Hóa |
9 | Tổ chức đỗ xe và trông giữ xe tạm thời tại hè phố, lòng đường | Tiếp tục rà soát và tổ chức sơn kẻ vạch cho phép đỗ xe trên hè phố rộng và lòng đường đủ điều kiện an toàn theo Nghị định 100/2013-NĐ-CP, tiến tới tổ chức trông giữ và thu phí đỗ xe theo thời gian; khuyến khích doanh nghiệp kinh doanh điểm đỗ xe ứng dụng công nghệ định vị tìm chỗ đỗ thành phố. |
|
| UBND thành phố Thanh Hóa | |
10 | Xây dựng Đề án, quy chế quản lý hoạt động taxi | Rà soát số lượng taxi theo niên hạn sử dụng; đấu giá quyền khai thác; quản lý số lượng tắc xi, xây dựng và quản lý điểm đỗ taxi công cộng trên địa bàn... |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa | |
11 | Xây dựng bản đồ số về giao thông | Xây dựng bản đồ số về tình hình giao thông để điều tiết giao thông và cung cấp cho người dân biết được tình trạng giao thông; bản đồ trực tuyến các tuyến xe buýt, hệ thống radio thu thập thông tin và cung cấp thông tin ùn tắc giao thông... | 2 | 2 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
12 | Lắp đặt đèn tín hiệu giai đoạn 1 | 4 cụm đèn tín hiệu (nâng tổng số lên 26): + Lê Lợi - Bùi Khắc Nhất (Đông Hương 1); + Lê Lợi - Mai An Tiêm; + Phan Chu Trinh - Hạc Thành; + Nguyễn Trãi - Dương Đình Nghệ; | 6,8 | 6,8 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
13 | Rà soát, xử lý cục bộ tại các vị trí giao cắt có nguy cơ ùn tắc trong khu vực nội thành | Lắp đặt đảo giao thông, dải phân cách cứng, các biển báo giao thông, kẻ vạch sơn phân làn, lắp các đèn tín hiệu phụ cho rẽ phải trên các trục chính như Đại lộ Lê Lợi, Bà Triệu, Trần Phú, Quang Trung, Lê Lai, Nguyễn Trãi,... | 1 | 1 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
CÁC GIẢI PHÁP, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN TRUNG HẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2234/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Giải pháp, Nhiệm vụ | Mô tả chi tiết | Chi phí dự kiến (tỷ đồng) | Đơn vị chủ trì | ||
Tổng | NSNN | Ngoài NSNN | ||||
TỔNG CỘNG (A+B) | 2668 | 2608 | 60 |
| ||
A | CÁC GIẢI PHÁP ĐANG THỰC HIỆN |
|
|
|
| |
14 | Chỉnh trang một số tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thanh Hóa | Cải tạo, nâng cấp 25 tuyến, bao gồm: đường Hàm Nghi, phường Đông Hương (1); ngõ 403, đường Hàm Nghi, phường Đông Hương (2); đường Thành Thái (đoạn từ đường Đông Tác đến MB lô B-C), phường Đông Thọ (3); đường Lý Nhân Tông, phường Đông Thọ (4); đường Lê Thần Tông, phường Đông Vệ (5); đường Kiều Đại, phường Đông Vệ (6); đường Thôi Hữu, phường Ngọc Trạo (7); đường Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn (8); đường Phú Liên, phường Phú Sơn (9); đường Bến Than, phường Trường Thi (10); đường Nguyễn Thiện Thuật, phường Trường Thi (11); đường Lê Lai, phường Đông Sơn (12); đường Trần Bình Trọng, phường Đông Sơn (13); đường Lê Vãn (đoạn từ giao với Tống Duy Tân đến đường Nguyễn Huy Tự) (14); đường Hàn Thuyên (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Đào Duy Từ), phường Ba Đình (15); đường Nguyễn Trung Trực, phường Tân Sơn (16); đường Tô Vĩnh Diện (đoạn từ đường Hạc Thành đến Quốc lộ 1A cũ), phường Điện Biên (17); đường nối từ đường Nguyễn Văn Hinh sang Tô Hiến Thành, phường Điện Biên đường Tống Duy Tân (đoạn từ đường Lê Hữu Lập đến cầu Cốc), phường Lam Sơn (19); đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ MB 85 đến đường Đại lộ Nam Sông Mã (20); đường Nguyễn Mộng Tuân (đoạn từ chợ Cầu Sâng đến giáp phường Đông Thọ (21); đường Vệ Đà (đoạn mở rộng đường với nút giao đường Quốc lộ 1A), phường Quảng Thắng (22); đường Phù Lưu, phường Quảng Thắng (23); đường Thành Thái, phường Hàm Rồng (24); đường 10 (bên hông Công an phường Hàm Rồng). | UBND Thành phố đã trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, dự kiến khởi công 2020 |
|
| UBND thành phố Thanh Hóa |
15 | Xây dựng hoàn chỉnh đại lộ Đông Tây | + Đường kéo dài từ Lạc Long Quân đến QL 45 dài 4.800 m; | Đang đầu tư |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa |
+ Cầu vượt đường sắt rộng 4 làn, dài 400m | ||||||
16 | Hoàn thành xây dựng đường từ trung tâm TP Thanh Hóa nối với đường Cảng hàng không Thọ Xuân - KKT Nghi Sơn | Chiều dài tuyến hơn 11Km, quy mô 4-6 làn xe từ ngã ba Nhồi đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn | Đang đầu tư |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa |
17 | Xây dựng Trung tâm chỉ huy, hệ thống giám sát an ninh trật tự và an toàn giao thông trên địa bàn Thanh Hóa | Giai đoạn 2: gồm Nâng cấp trung tâm chỉ huy, giám sát; Hoàn thiện hệ thống giám sát an ninh tại TP Thanh Hóa; Xây dựng hệ thống phần mềm nghiệp vụ; Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc; Xây dựng hệ thống giám sát cơ động, giám sát hiện trường; Triển khai mạng truyền dẫn cáp quang và điện cấp nguồn | Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 |
|
| Công an tỉnh Thanh Hóa |
B | CÁC GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHẰM ĐẢM BẢO TÍNH ĐỒNG BỘ | 2668 |
|
|
| |
18 | Xây dựng phương án điều chỉnh giờ học, giờ làm việc trên địa bàn thành phố | Nghiên cứu, ban hành quyết định bố trí lệch thời gian học, thời gian làm nhằm tránh tập trung nhiều thành phần, đối tượng tham gia giao thông vào giờ cao điểm | Thực hiện theo quy định pháp luật |
|
| UBND thành phố Thanh Hóa |
19 | Tổ chức phân luồng giao thông từ xa qua thành phố Thanh Hóa theo các vành đai | Thực hiện phương án phân luồng cho xe khách và xe tải căn cứ theo tiến độ hoàn thành các tuyến đường vành đai (VĐ2, VĐ3), cao tốc bắc nam đoạn qua TP, các bến xe mới: Lắp đặt biển báo hiệu và biển chỉ dẫn từ xa; bố trí lực lượng điều hành, truyền thông. | 3,5 | 3,5 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
20 | Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt Giai đoạn đến 2025, định hướng đến năm 2030 | Giai đoạn 2: | Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 (57) |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa |
1. Đầu tư đổi mới phương tiện ((xã hội hóa) |
| 50 | ||||
2. Đầu tư cải tạo, nâng cấp, bảo trì hạ tầng. | 3 |
| ||||
3. Công tác quản lý (Trung tâm quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng). | 2 |
| ||||
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ (miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách) | ||||||
5. Xây dựng bản đồ tuyến xe buýt, điểm dừng, nhà chờ khu vực thành phố Thanh Hóa và toàn tỉnh | 2 |
| ||||
21 | Vận hành mô hình tổ chức giao thông “làn sóng xanh” trên trục đường QL1A (Bà Triệu - Trần Phú - Quang Trung) và trục đường Đại lộ Lê Lợi | Sau khi hoàn thành lắp đặt đủ đèn, thiết lập các pha đèn theo từng khung giờ, thử nghiệm và điều chỉnh đến khi đạt hiệu quả. | 2 | 2 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
22 | Xây dựng trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông tích hợp với Trung tâm chỉ huy, hệ thống giám sát an ninh trật tự và an toàn giao thông. | Xây dựng trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông tích hợp với Trung tâm chỉ huy, hệ thống giám sát an ninh trật tự và an toàn giao thông. Bổ sung thiết bị đếm, phân loại phương tiện giao thông tự động; tủ điều khiển và đường truyền ADSL;... Phân quyền quản lý, khai thác giữa các ngành liên quan. | 5 | 5 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
23 | Lắp đặt đèn tín hiệu giai đoạn 2 | 5 cụm đèn tín hiệu (nâng tổng số lên 30) | 8,5 | 8,5 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
+ Lê Lai - Nguyễn Duy Hiệu: | ||||||
+ Lạc Long Quân - Quang Trung; | ||||||
+ Hùng Vương - Trần Bình Trọng; | ||||||
+ Hà Huy Tập - đường CSEDP: | ||||||
+ Nguyễn Phục - đường CSEDP. | ||||||
24 | Xây dựng hệ thống giao thông thông minh - ITS từng bước tạo tiền đề xây dựng thành phố thông minh - Smart City | Triển khai tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện cá nhân của Phòng cảnh sát giao thông Đường bộ-đường sắt với hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm, Sở giao thông vận tải; tích hợp, liên kết Hệ thống camera, Hệ thống đèn tín hiệu giao thông, tủ điều khiển và đường truyền ADSL... | 100 | 100 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
25 | Mở rộng một số nút giao thông thành phố Thanh Hóa | + Xén hè đường mở rộng 5 nút giao trên đại lộ Lê Lợi (Hạc Thành, Trần Phú, Lê Hoàn, Mai An Tiêm, Bùi Khắc Nhất, Lý Nam Đế/Nguyễn Duy Hiệu); | 10 | 22 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
+ Xén hè đường mở rộng 6 nút giao trên QL 1A (Dương Đình Nghệ/Đội Cung, Nguyễn Trường Tộ, Triệu Quốc Đạt, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn, Lạc Long Quân). | 12 | |||||
26 | Xây dựng cầu và đường nối thông Nguyễn Duy Hiệu với Nguyễn Huy Từ và Lạc Long Quân | + Cầu vượt kênh dài 33m, 4 làn; | 90 | 90 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
+ Đường 4 làn xe, dài 300m | ||||||
27 | Mở rộng toàn bộ đại lộ Lê Lợi, xây dựng cầu vượt nhẹ | Mở rộng lên 6 làn xe cơ giới, nghiên cứu xây dựng cầu vượt nhẹ (hoặc hầm chui) qua nút giao | 2000 | 2000 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
28 | Mở rộng, nâng cấp đường Nguyễn Công Trứ, đoạn từ ngõ 48 đến đường Lê Lai | Chiều dài 310m, bề rộng nền 17,5m, mặt 7,5m | 20 | 20 |
| TP. Thanh Hóa |
29 | Nâng cấp hoàn chỉnh vành đai 1 đoạn Đội Cung - Mai An Tiêm và đường Hàm Nghi nối đại lộ Lê lợi | Nối thông và nâng cấp mở rộng đủ 7.5 m mặt đường các đoạn: Đội Cung 150m, Bến Ngự 200m, Mai An Tiêm 200m, Hàm Nghi 900m và 1 cầu 50m dài nối 2 bờ kênh Vinh. | 50 | 50 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
30 | Xây dựng cặp đường ven sông và cầu nối 2 bờ sông Hạc | Đường bờ Bắc và đường bờ Nam dài 1.200m x2 và 2 cầu dài 24m | 100 | 100 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
31 | Nâng cấp đường Nguyễn Trãi (QL 45) | + Đường 4 làn xe từ giao Dương Đình Nghệ đến vành đai phía Tây dài 1.700m | 50 | 50 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
32 | Nâng cấp đường Lê Lai (QL 47) | đường 4 làn, từ cầu Lai Thành đến giao tuyến tránh phía Đông dài 1.600 m | 50 | 50 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
33 | Nâng cấp, mở rộng đường Hải Thượng Lãn Ông | Đường 4 làn xe | 100 | 100 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
34 | Đầu tư bãi đỗ xe giai đoạn 2 | Ưu tiên quỹ đất tại bến xe Phía Tây sau khi dời đi, đất tại các công viên (công viên nước) và quy đất khác theo quy hoạch bãi đỗ xe. | 10 |
| 10 | UBND thành phố Thanh Hóa |
35 | Triển khai tích hợp cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện cá nhân | Triển khai tích hợp cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện cá nhân của phòng cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt với hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm, Sở GTVT, ... | Thực hiện theo quy định pháp luật |
|
| CA tỉnh và Sở GTVT |
36 | Ban hành quy định về quản lý phương tiện tại thành phố Thanh Hóa | Ban hành quy định về quản lý phương tiện tại thành phố Thanh Hóa cho phù hợp với tình hình phát triển KCHT (như đối với xe máy điện, xe đạp điện, ô tô điện, ô tô khách trên 30 chỗ, xe 3 bánh, xe thô sơ, ...). | UBND Thành phố Thanh Hóa |
CÁC GIẢI PHÁP, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN DÀI HẠN 2026-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Giải pháp, Nhiệm vụ | Mô tả chi tiết | Chi phí dự kiến (tỷ đồng) | Đơn vị chủ trì | ||
Tổng | NSNN | Ngoài NSNN | ||||
TỔNG CỘNG (A+B) | 4.282 | 4.282 | 0 |
| ||
A | CÁC GIẢI PHÁP ĐANG THỰC HIỆN | Không có |
| |||
B | NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | 4.282 | 4.282 | 0 |
| |
1 | Lắp đặt đèn tín hiệu giai đoạn 3 | 20 cụm đèn tín hiệu (nâng tổng số lên 50) | 34 | 34 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
2 | Hoàn thành thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt Giai đoạn đến 2025, định hướng đến năm 2030 | Giai đoạn 3: | Thực hiện theo quy định pháp luật |
|
| Sở GTVT Thanh Hóa |
1. Đầu tư đổi mới phương tiện (xã hội hóa) | ||||||
2. Đầu tư cải tạo, nâng cấp, bảo trì hạ tầng. | ||||||
3. Công tác quản lý (Trung tâm quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng). | ||||||
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ (miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách, trợ giá vé cho hành khách trên các tuyến mở mới) | ||||||
5. Phân làn ưu tiên xe buýt, bố trí các vịnh dừng xe buýt | ||||||
3 | Tiếp tục xây dựng hệ thống giao thông thông minh - ITS từng bước tạo tiền đề xây dựng thành phố thông minh - Smart City | Hoàn thành tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện cá nhân của Phòng cảnh sát giao thông Đường bộ-đường sắt với hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm, Sở giao thông vận tải; tích hợp, liên kết Hệ thống camera, Hệ thống đèn tín hiệu giao thông, tủ điều khiển và đường truyền ADSL... | 50 | 50 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
4 | Nâng cấp và xây mới đường Phan Bội Châu (từ đường Nguyễn Trãi đến Đại lộ Đông Tây) | Cải tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới tuyến đường với các hạng mục nền, mặt đường, hệ thống thoát nước dọc, nước ngang, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng với tổng chiều dài thiết kế L= 400m. Chiều rộng nền đường Bnền 28,5m, Bmặt= 10,5 m | 125 | 125 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
5 | Dự án nâng cấp đường Lý Nhân Tông (đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến khu công nghiệp Tây Bắc ga) | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, quy mô đầu tư: Chiều dài thiết kế L= 580m. Điểm đầu: Km0+00 giao với đường Trần Xuân Soạn. Điểm cuối: Km0+580m giao với đường Khu CN Tây Bắc Ga. Mặt cắt đường: nền 18,5m, mặt đường 9m. | 50 | 50 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
6 | Xây dựng cầu vượt đường sắt tại ngã 3 Nguyễn Chí Thanh, Bà Triệu (Chắn Bắc) | cầu rộng 4 làn xe, dài 400m | 200 | 200 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
7 | Mở rộng đường nối cao tốc Bắc - Nam và ga đường sắt tốc độ cao với thành phố Thanh Hóa | Mở rộng đoạn nối từ nút giao cao tốc đến vành đai phía Tây (nối với đại lộ Lê Lợi và đại lộ Đông Tây). Hướng tuyến theo QL 47, quy mô đường 4 làn xe, dài 4.100 m | 100 | 100 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
8 | Các dự án đầu tư các tuyến giao thông kết nối các khu đô thị, các trục giao thông chính trên địa bàn thành phố Thanh Hóa | Bao gồm 16 tuyến đường, phố khác | 673 | 673 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
9 | Nâng cấp hoàn chỉnh vành đai 2 | nâng cấp 13,5 km từ 2 lên 4 làn xe | 600 | 600 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
10 | Xây dựng vành đai 3 | xây dựng mới đường 4 làn xe | 1500 | 1500 |
| Sở GTVT Thanh Hóa |
11 | Nâng cấp, mở rộng đường Trường Thi - Trần Hưng Đạo | Đảm bảo quy mô mặt cắt ngang 32m | 750 | 750 |
| UBND thành phố Thanh Hóa |
12 | Đầu tư hoàn chỉnh đường gom dọc 2 bên đại lộ Hùng Vương đoạn từ nút giao đại lộ Lê Lợi đến nút giao với QL 1A) (đã có quy hoạch) | Chiều dài 3,5 km, quy mô bề rộng 10m | 200 | 200 |
| TP. Thanh Hóa |
- 1Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2021
- 2Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 2038/KH-UBND năm 2019 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2019-2021
- 4Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2011 về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2021
- 10Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 2038/KH-UBND năm 2019 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2019-2021
- 12Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực