Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2224/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Công văn số 1079/TCTK-VTKE ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục Thống kê về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 391/TTr-CTK ngày 29 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành:

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng cục Thống kê;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Quý Phương

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2224/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

 

 

 

 

 

1.1.1.1

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01111

 

 

 

 

 

1.1.1.1.1

Xây dựng Quyết định về việc thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê

011111

UBND cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định về việc thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê

1.1.1.1.2

Tập huấn hướng dẫn nội dung sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

011112

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2022

Các lớp tập huấn

1.2

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

012

 

 

 

 

 

1.2.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành và địa phương

0121

 

 

 

 

 

1.2.1.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01211

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.2.1.2

Xây dựng kế hoạch đào tạo cho người làm công công tác thống kê tại các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01212

UBND cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

 

Hàng năm

Kế hoạch đào tạo hàng năm

1.2.1.3

Tổ chức các lớp đào tạo theo quy định

01213

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xa, phường, thị trấn

 

Hàng năm

Số lớp học, số học viên tham dự

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

021

 

 

 

 

 

2.1.1

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0211

 

 

 

 

 

2.1.1.1

Tổ chức các lớp tập huấn

02111

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2025

Số lớp học, số học viên tham dự

2.1.1.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng tiêu chuẩn thống kê đã được ban hành

02112

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2030

Các tiêu chuẩn thống kê

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.1

Tổ chức các lớp tập huấn

0221

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2024

Số lớp học, số học viên tham dự

2.2.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0222

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa các hình thức thu thập thông tin thống kê: Phiếu điện tử trực tuyến (Webform), Phiếu điện tử trên thiết bị di động (CAPI)

03111

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Phiếu điện tử trực tuyến (Webform), Phiếu điện tử trên thiết bị di động (CA-PI)

3.1.1.2

Ứng dụng các phần mềm trực tuyến để xử lý tổng hợp số liệu Thống kê

03112

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các phần phần mềm xử lý số liệu

3.1.1.3

Xây dựng phần mềm kết nối các Sở ngành để thu thập báo cáo Thống kê

03113

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Phần mềm kết nối các Sở ngành

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật quy chế kết nối, chia sẻ dữ liệu hành chính giữa các sở, ngành

03121

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Các quy chế

3.1.2.2

Tích hợp dữ liệu theo chuẩn mực của cơ quan thống kê trung ương để chuyển đổi dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê

03122

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Dữ liệu

3.1.2.3

Nghiên cứu áp dụng các khoa học dữ liệu trong khai thác và sử dụng dữ liệu hành chính trong biên soạn thông tin thống kê.

03123

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Thông tin thống kê

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Cốc hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra

3.1.3.3

Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2025

2030

- Báo cáo kết quả nghiên cứu;

- Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.1.4.1

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03141

Cục Thống kê tỉnh

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0411

 

 

 

 

 

4.1.1.1

Lựa chọn cơ sở dữ liệu vi mô phù hợp với mục đích phân tích và dự báo

04111

Cục Thống kê tỉnh

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Số liệu đầu vào

4.1.1.2

Xây dựng đề cương chuyên đề phân tích dự báo theo phương pháp lựa chọn, áp dụng mô hình, phương pháp phân tích đã nghiên cứu vào chuyên đề đã xác định

04112

Cục Thống kê tỉnh

Tổng cục Thống kê

2022

2030

- Đề cương chuyên đề phân tích dự báo;

- Các mô hình và phương pháp phân tích mới

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0421

 

 

 

 

 

4.2.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được ban hành

04211

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

4.2.1.2

Tăng cường biên soạn các chỉ tiêu kinh tế số, logistic trong các báo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm

04212

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

 

Các chỉ tiêu mới trong các báo cáo

4.2.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Xây dựng và chuẩn hóa market các lĩnh vực kinh tế, xã hội để cung cấp thông tin đầu vào nhàm điện tử hóa market

04221

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử

4.3

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0431

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Sử dụng mạng xã hội, đài báo, tạp chí trang web ngành để phổ biến thông tin

04311

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Đa dạng hóa các hình thức phổ biến

4.3.1.2

Bổ sung thêm thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm để đa dạng nội dung phổ biến thông tin thống kê

04312

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Đa dạng hóa các thông tin phổ biến

5

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống

05

 

 

 

 

 

5.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0511

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

Hàng năm

- Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;

- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt.

5.1.2

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0512

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

5.2

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0521

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2024

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.

5.2.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

522

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ.

5.3

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

053

 

 

 

 

 

5.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê guốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0531

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2024

2030

- Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt;

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường.

5.3.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0532

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

2024

2030

Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30

 

 

 

 

 

 

6

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

06

 

 

 

 

 

6.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

061

 

 

 

 

 

6.1.1

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

0611

UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

6.1.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

0612

UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

2027

Nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

6.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

062

 

 

 

 

 

6.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương

0621

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương được ban hành

6.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương

0621

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương được cập nhật

6.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

063

 

 

 

 

 

6.3.1

Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì

0631

UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2022

01 hội nghị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì

7

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

07

 

 

 

 

 

7.1

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

0711

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

7.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

072

 

 

 

 

 

7.2.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

0721

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

7.2.2

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

0722

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương

7.2.3

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

0723

Cục Thống kê tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 10/2030

Báo cáo tổng kết của địa phương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 2224/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Phan Quý Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản