- 1Luật thống kê 2015
- 2Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 3Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 22 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (CLTK 21-30) cấp quốc gia, và Công văn số 1079/TCTK-VTKE ngày 27/7/2022 của Tổng cục Thống kê về việc Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 của UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương. UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Triển khai tổ chức thực hiện toàn diện có hiệu quả: Luật Thống kê và Luật sửa đổi bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục Chỉ tiêu Thống kê quốc gia của Luật Thống kê; các văn bản pháp luật khác liên có quan đến hoạt động thống kê.
2. Tổ chức tốt việc thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045” và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Nội dung các công việc, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện và sản phẩm tương ứng với từng nhóm công việc được xác định theo Phụ lục Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của UBND tỉnh Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cụ thể hóa từng công việc được phân công trong kế hoạch này, đồng thời đưa vào Kế hoạch công tác từng năm của đơn vị mình, tổ chức việc thực hiện các nội dung công ciệc phù hợp với thời gian và sản phẩm được quy định trong Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30.
3. Định kỳ hàng quý, năm các đơn vị báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nội dung công việc được phân công gửi Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 (qua Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh). Báo cáo quý gửi vào ngày 05 tháng đầu quý sau, báo cáo năm gửi vào ngày 10 tháng 01 năm sau để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Sau khi Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 được thành lập, giao Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức, triển khai, đề xuất, tổng hợp, dự thảo báo cáo hằng năm, định kỳ việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch của Trung ương quy định.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ trực tiếp tham gia Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 với chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác tham mưu và thực hiện tốt những nội dung liên quan theo Kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình và phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 tổ chức, triển khai thực hiện. Định kỳ, chậm nhất ngày 31/12 hằng năm, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược gửi Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Cục Thống kê) để tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ban Chỉ đạo tỉnh gửi Trung ương theo quy định.
5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng thông tấn, báo chí, truyền thông thuộc tỉnh, các địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan về CLTK 21-30 và Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
6. Đề nghị Tỉnh ủy, cấp ủy các địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh với Ban Chỉ đạo CLTK 21-30 của tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh) để kịp thời giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 2410/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Nội dung công việc | Mã số | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | ||
Chủ trì/ Chỉ đạo | Phối hợp/ Thực hiện | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | (G) | (H) |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực | 01 |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thiện thể chế | 011 |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Xây dựng sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0112 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh |
| 2022 | Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành |
1.1.2.8 | Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 01128 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Tư pháp |
| 2022 | Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.2 | Phát triển nguồn nhân lực | 013 |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê | 0131 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm | - QĐ của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao; - QĐ của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao |
1.2.1.1 | Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao | 01311 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao |
1.2.1.2 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao | 01312 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của Nhà nước |
1.2.1.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao | 01313 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nguồn nhân lực chất lượng cao |
1.2.2 | Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin | 0132 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Hằng năm | - Chính sách, chế độ huy động và sử dụng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; - Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài vào các hoạt động thống kê |
1.2.2.1 | Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin | 01321 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Hằng năm | - Chính sách, chế độ huy động và sử dụng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành |
1.2.2.2 | Huy động các chuyên gia nhà khoa học về khoa học trong nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê | 01322 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Hằng năm | - Danh sách, kèm theo thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; - Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào hoạt động thống kê |
1.2.2.3 | Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin... với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia | 01324 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, Cục thống kê |
| Hằng năm | - Số lượng khóa học bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy; - Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng. |
1.3 | Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | 014 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa bàn và các UBND các huyện, thành phố | 0145 |
|
|
|
|
|
1.3.1.1 | Rà soát đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê | 01451 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ |
| Hằng năm | BC rà soát, đánh giá hiện trạng nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
1.3.1.2 | Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Sở, ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa bàn và các UBND các huyện, thành phố | 01454 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
| Hằng năm | - Số lượng khóa đào tạo bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức. |
1.3.1.3 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở, ban, ngành | 01455 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ, Sở Tài chính | 2023 | 2030 | - Số khóa đào tạo bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê; - Số học viên được bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê. |
2 | Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê | 02 |
|
|
|
|
|
2.1 | Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 022 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 0223 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT | 2025 | 2030 | Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
2.1.2 | Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng | 02231 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT | 2025 | 2030 | Tiêu chuẩn thống kê được rà soát |
2.1.3 | Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | 02233 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT | 2025 | 2030 | - Số cơ quan thống kê Sở, ban, ngành thuộc UBND cấp tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành; - Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được kiểm tra áp dụng. |
2.2 | Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 024 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT | 2024 | 2030 | Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
3 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu | 031 |
|
|
|
|
|
3.1 | Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của cơ quan quản lý Nhà nước cho hoạt động thống kê | 0312 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với Sở, ban, ngành ở địa phương | 03121 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
3.1.1 | Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý Nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê | 03123 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2022 | 2030 | - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được SX có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có |
3.3 | Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra | 0313 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2022 | 2030 |
|
3.3.1 | Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng | 03131 |
|
|
|
|
|
3.3.2 | Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê | 03132 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2022 | 2030 | Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa |
3.4 | Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê | 0314 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê | 03145 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2023 | 2030 | Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê |
4 | Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê | 04 |
|
|
|
|
|
4.1 | Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 042 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại | 0422 |
|
|
|
|
|
4.1.1.1 | Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 04221 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2023 | 2030 | Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại. |
4.1.1.2 | Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê | 04222 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2023 | 2030 | Các chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng công cụ hiện đại. |
4.1.1.3 | Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách | 04222 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở, ban, ngành có liên quan | 2023 | 2030 | Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát. |
4.2 | Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 043 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê | 0431 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 | Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KT-XH tháng, quý, năm theo HTCT thống kê quốc gia, HTCT thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | 04311 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT | 2023 | 2030 | Danh mục chỉ tiêu KT-XH được rà soát theo HTCT quốc gia |
4.2.1.2 | Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic | 04312 | UBND tỉnh | Sở KH và ĐT chủ trì, Cục Thống kê, | 2023 | 2030 | Số BC KTXT quý, năm các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin KTXH, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.2.2 | Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 0432 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 | Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh | 04324 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT, | 2022 | 2030 | - Số lượng maket số liệu KTXH được chuẩn hóa theo phương pháp mới; - Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS); - Phần mềm biên soạn báo cáo KTXH; - Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử ... |
4.3 | Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê | 044 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê | 0441 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Hình thức , nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.3.2 | Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm | 04414 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2021 | 2030 | Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang wed của TCTK, của UBND tỉnh |
4.3.3 | Xây dựng quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh | 04415 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | QĐ của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh |
4.3.4 | Tăng cường phổ biến thông tin về vùng KTXH, vùng kinh tế trọng điểm | 04416 | UBND tỉnh | Sở KH và ĐT chủ trì, Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Thông tin về vùng KTXH, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp, ấn phẩm, website... |
4.3.5 | Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trong hệ thống thống kê tập trung | 04417 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Wedsite của Cục Thống kê |
8 | Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê | 09 |
|
|
|
|
|
8.1 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 081 |
|
|
|
|
|
8.1.1 | Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0811 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Kết luận thanh tra. |
8.1.2 | Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0811 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo KQ kiểm tra. |
8.2 | Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố | 082 |
|
|
|
|
|
8.2.1 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê Nhà nước đối với Sở, ban, ngành | 0821 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo KQ kiểm tra. |
8.2.1 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê Nhà nước đối với cấp huyện | 0822 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo KQ kiểm tra. |
8.2.2 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê Nhà nước đối với cấp xã | 0823 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo KQ kiểm tra. |
9 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê | 09 |
|
|
|
|
|
9.1 | Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 091 |
|
|
|
|
|
9.1.1 | Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược | 0911 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Tài chính |
| Hằng năm | - Dự toán kinh phí thực hiện CLTK hằng năm của Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh được UBND tỉnh phê duyệt |
9.1.2 | Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược | 0912 | UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Hằng năm | - Kinh phí thực hiện CLTK của UBND tỉnh được phân bổ cho Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh |
9.1.2 | Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê Nhà nước | 0912 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Kinh phí thực hiện CLTK từ các nguồn khác được huy động phê duyệt để thực hiện Chiến lược |
9.2 | Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công | 093 |
|
|
|
|
|
9.2.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh và quốc gia | 0931 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Tài chính | 2024 | 2030 | Dự toán hằng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt. |
9.2.2 | Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh và quốc gia | 0932 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | 2024 | 2030 | Kinh phí hằng năm được UBND tỉnh phân bổ cho Cục Thống kê |
9.3 | Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thống kê | 094 |
|
|
|
|
|
9.3.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thống kê) | 0941 | UBND tỉnh | Cục Thống kê chủ trì, Sở Tài chính | 2024 | 2030 | - Dự toán kinh phí hằng năm của Cục Thống kê được UBND tỉnh phê duyệt |
9.3.2 | Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia | 0942 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | 2024 | 2030 | - Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường; - Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng) |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30 CỦA TỈNH BẮC NINH |
|
|
|
|
|
| |
10 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chiến lược | 10 |
|
|
|
|
|
10.1 | Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 101 |
|
|
|
|
|
10.1.2 | Thành lập, Ban Chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 1012 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Tháng 8/2022 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh |
10.2 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 102 |
|
|
|
|
|
10.2.1 | Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 1022 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Tháng 8/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 được ban hành |
10.3 | Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện Chiến lược | 103 |
|
|
|
|
|
10.3.1 | Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì | 1033 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Tháng 9/2022 | 01 Hội nghị do UBND tỉnh Chủ trì |
11 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược | 11 |
|
|
|
|
|
11.1 | Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 113 |
|
|
|
|
|
11.1.1 | Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 1132 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Kết quả thực hiện CLTK 21-30 hằng năm được báo cáo trên phần mềm |
11.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 114 |
|
|
|
|
|
11.2.1 | Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK 21-30 | 1141 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK hằng năm |
11.2.2 | Sơ kết thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 1143 |
|
|
|
|
|
11.2.3 | Sơ kết thực hiện CLTK21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 11432 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Tháng 9/2025 | Tháng 12/2025 | Báo cáo Sơ kết (Từ tháng 9-12/2025) |
11.2.4 | Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK20-30 | 11434 | UBND tỉnh | Cục Thống kê |
| Tháng 03/2026 | Hội nghị sơ kết |
11.2.5 | Tổng kết thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 1144 |
|
|
|
|
|
11.2.6 | Tổng kết thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh | 11442 | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Tháng 7/2030 | Tháng 10/2030 | - Báo cáo Tổng kết (Từ tháng 7-10/2030) - Tổ chức Hội nghị tổng kết (tháng 10-12/2030) |
- 1Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật thống kê 2015
- 2Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 4Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 2410/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 2410/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định