Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2204/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 37/TTr-SCT ngày 16/8/2022 và ý kiến đóng góp của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2870/STC-HCSN ngày 15/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này, với những nội dung sau đây:
1. Nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương năm 2023
Danh mục kèm theo.
2. Kinh phí thực hiện
Giao Sở Công Thương lập dự toán, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình phê duyệt theo quy định hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, nội dung hoạt động khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2023 đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Các cán bộ phụ trách khuyến công cần tích cực và chủ động trong việc tiếp cận các cơ sở công nghiệp nông thôn, nắm bắt nhu cầu thực tế, nguyện vọng để tư vấn và hỗ trợ các cơ sở tiếp cận nguồn vốn từ chính sách khuyến công.
- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập trung các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm chủ lực của tỉnh... phù hợp với tiềm năng, lợi thế, khai thác thế mạnh của địa phương.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung nhiệm vụ, đề án | ĐVT | Số lượng | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú | |
Kinh phí khuyến công | Kinh phí đối ứng của đơn vị thụ hưởng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động. Hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành |
|
| 42 | 42 |
|
|
| Tổ chức 01 lớp đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động | Lớp | 1 | 42 | 42 |
|
|
2 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
|
| 40 | 40 |
|
|
| Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao năng lực sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Hội nghị | 1 | 40 | 40 |
| Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới; xây dựng các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; |
|
| 8.000 | 2.730 | 5.270 |
|
3.1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới | Mô hình | 1 | 2.700 | 700 | 2.000 | điểm b,c Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
3.2 | Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Mô hình | 1 | 1.500 | 350 | 1.150 | |
3.3 | Hỗ trợ đề án nhóm ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | Đề án | 4 | 3.800 | 1.680 | 2.120 | |
4 | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; Hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, hàng thủ công mỹ nghệ; Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, hàng thủ công mỹ nghệ; Hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc gia |
|
| 510 | 510 |
|
|
4.1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Toàn bộ | 1 | 120 | 120 |
| điểm g Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
4.2 | Tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia | Toàn bộ | 1 | 50 | 50 |
| Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 |
4.3 | Tham gia hội chợ triển lãm ngành Công Thương, hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, hàng thủ công mỹ nghệ | Hội chợ | 2 | 240 | 240 |
| điểm đ Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
4.4 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm ngành Công Thương, hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, hàng thủ công mỹ nghệ | Hội chợ | 2 | 50 | 50 |
| |
4.5 | Hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc gia | Cơ sở | 1 | 50 | 50 |
| điểm u Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
5 | Tư vấn giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói |
|
| 200 | 90 | 110 |
|
| Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm | Sản phẩm | 6 | 200 | 90 | 110 |
|
6 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
|
| 325 | 325 |
|
|
6.1 | Thực hiện chuyên đề Công Thương phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau | Kỳ | 12 | 150 | 150 |
| điểm k Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
6.2 | Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về công tác khuyến công |
|
| 100 | 100 |
| |
6.3 | Thực hiện cung cấp thông tin về chính sách khuyến công, phát triển công nghiệp và sản xuất sạch hơn | Toàn bộ | 1 | 60 | 60 |
| |
6.4 | Hỗ trợ duy trì, phát triển trang thông tin điện tử Trung tâm | Toàn bộ | 1 | 15 | 15 |
| |
7 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
| 1.800 | 650 | 1.150 |
|
7.1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho cụm công nghiệp | Cụm | 1 | 800 | 350 | 450 |
|
7.2 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn | Đề án | 1 | 1.000 | 300 | 700 | điểm o Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
8 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
|
| 170 | 170 |
|
|
8.1 | Tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công | Lớp | 1 | 40 | 40 |
| Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 |
8.2 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và công tác khuyến công, tư vấn phát triển công nghiệp tại các tỉnh | Đoàn | 1 | 70 | 70 |
| |
8.3 | Tham dự hội thảo chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động ngành Công Thương, Khuyến công | Hội nghị | 2 | 60 | 60 |
| |
| Tổng cộng |
|
| 10.977 | 4.557 | 6.420 |
|
- 1Quyết định 167/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 648/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 315/KH-UBND năm 2022 về khuyến công thành phố Hà Nội năm 2023
- 6Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 142/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 167/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 648/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Kế hoạch 315/KH-UBND năm 2022 về khuyến công thành phố Hà Nội năm 2023
- 16Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 142/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2204/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra