- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020
- 5Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/CTr-UBND | Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 26/6/2020 về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung cụ thể như sau:
- Tiếp tục triển khai các hoạt động khuyến công trên cơ sở Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; kế thừa có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến công giai đoạn trước; bám sát Chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khai thác hiệu quả các tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn nhằm hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) phát triển các sản phẩm mới có giá trị kinh tế, thân thiện môi trường.
- Tiếp tục tập trung hỗ trợ một số nội dung hoạt động hiệu quả của chương trình như: xây dựng và nhân rộng các mô hình trình diễn kỹ thuật chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.0 có tính ứng dụng công nghệ số. Hỗ trợ có hiệu quả công nghiệp chế tạo, chế biến; công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
- Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa, gắn sản xuất nguyên liệu với chế biến và tiêu thụ trên cơ sở phát huy lợi thế của địa phương, phù hợp với nhu cầu thị trường. Tăng cường liên kết giữa các địa phương trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ các địa bàn xây dựng chương trình nông thôn mới, các sản phẩm OCOP,...
- Tư vấn các cơ sở CNNT nắm bắt và dự báo nhu cầu của thị trường, kịp thời nâng cao trình độ, năng lực, chất lượng nhân lực, những kỹ năng mới, ngành nghề mới trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Tăng cường hỗ trợ các đề án điểm, đề án nhóm, đề án sản xuất sạch hơn, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các cơ sở sản xuất công nghiệp trong quá trình sản xuất.
- Tăng cường xúc tiến thương mại để gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên thị trường. Hỗ trợ phát triển mạnh thị trường trong nước đối với các sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của tỉnh; đẩy mạnh liên kết và hợp tác vùng về khuyến công.
1. Mục tiêu tổng quát
- Huy động các nguồn lực tham gia hỗ trợ các cá nhân, tổ chức đầu tư vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (CN - TTCN) của tỉnh, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển CN - TTCN tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho lao động nông thôn và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe người lao động. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển CN - TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản theo hướng tăng tỷ lệ hàng tinh chế; phát triển CN - TTCN, làng nghề nông thôn để tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế lao động nông thôn, phát triển công nghiệp gắn liền với tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
Tổ chức thực hiện hoàn thành 100% Chương trình Khuyến công theo các nội dung đã được xây dựng.
IV. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương trình gồm các hoạt động khuyến công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, do Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp khu vực nông thôn thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất CN - TTCN tại các huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở CNNT).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động:
Tổ chức 02 lớp đào tạo nghề theo hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp:
Tổ chức 03 hội nghị tập huấn sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn:
a) Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới.
b) Hỗ trợ xây dựng 04 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
c) Hỗ trợ 25 đề án nhóm1 ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác:
a) Tổ chức 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh.
b) Tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực.
c) Tham gia 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia.
d) Tham gia, tổ chức 11 hội chợ triển lãm hàng CN-TTCN trong nước.
e) Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia 10 hội chợ triển lãm hàng CN-TTCN trong nước.
f) Hỗ trợ xây dựng 03 phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT có sản phẩm đạt sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc gia.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn:
Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói cho 30 sản phẩm.
6. Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp:
a) Thực hiện 05 Chuyên đề Công Thương phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau (tần suất 04 tuần 01 kỳ phát sóng).
b) Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về công tác khuyến công.
c) Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình thức: Tranh cổ động, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm.
d) Hỗ trợ duy trì, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử của Trung tâm Khuyến công (khuyencongcamau.com).
7. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn:
a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 06 cụm công nghiệp.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 04 cụm công nghiệp.
c) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại 03 cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại 07 cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
a) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
b) Tổ chức 05 chuyến khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước.
c) Tham dự, tổ chức các hội thảo chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động khuyến công.
1. Về cơ chế chính sách
- Trên cơ sở các văn bản pháp luật, quy định cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Công Thương tiếp tục phối hợp với các sở, ngành tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện nhằm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện hoạt động khuyến công, thúc đẩy phát triển sản xuất CN-TTCN trên địa bàn.
- Xây dựng, ban hành đầy đủ chương trình, kế hoạch, quy trình, thủ tục nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, đề án khuyến công các cấp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định.
- Hỗ trợ, khuyến khích các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp theo quy định.
2. Về tổ chức bộ máy
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy khuyến công theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động, đổi mới mô hình, cơ cấu tổ chức; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng hiện đại.
- Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức khuyến công, áp dụng công nghệ thông tin. Nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác khuyến công vững vàng về chính trị, tư tưởng, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng tốt các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra đối với công tác khuyến công.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, cải tiến, đổi mới công nghệ, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực doanh nghiệp, kỹ năng cho người lao động
- Hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thực hiện đề án khuyến công nhóm, đề án điểm, đề án sản xuất sạch hơn,... để nâng cao năng lực sản xuất và phát huy tối đa hiệu quả của các nguồn lực sẵn có.
- Tăng cường khảo sát thực tế các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh, nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh để có giải pháp phù hợp hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
- Phối hợp với các trường, viện, trung tâm đào tạo,... bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức quản trị, điều hành doanh nghiệp, quản lý chất lượng, nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp, cán bộ làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, liên kết giữa các cơ quan, ban, ngành và doanh nghiệp
- Duy trì công tác tuyên truyền trên báo, đài, website,... để phổ biến chủ trương, chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn, giới thiệu phổ biến các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất, giúp các doanh nghiệp, các ngành, các cấp nắm bắt thông tin kịp thời nhằm phục vụ sản xuất và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Tăng cường cập nhật, trao đổi thông tin giữa hoạt động khuyến công cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã và các tỉnh bạn; tăng cường bám sát cơ sở để nắm bắt tình hình, hướng dẫn các doanh nghiệp về chính sách khuyến công.
Tổng kinh phí triển khai thực hiện Chương trình Khuyến công tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 54.799 triệu đồng (Dự toán kinh phí đính kèm). Trong đó:
- Kinh phí khuyến công quốc gia dự kiến: 28.400 triệu đồng.
- Kinh phí khuyến công địa phương dự kiến: 26.399 triệu đồng.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này đảm bảo đúng quy định và các chủ trương, chính sách có liên quan về công tác khuyến công; xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt kế hoạch hàng năm và tổ chức thực hiện theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Chương trình và các hoạt động có liên quan.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công, kiện toàn và nâng cao năng lực các phòng nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc đủ năng lực thực hiện công tác khuyến công.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, xây dựng hoàn thiện các văn bản quy định về khuyến công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về kết quả thực hiện Chương trình này và các mặt hoạt động khuyến công có liên quan trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ “Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025” và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí khuyến công cho giai đoạn và bố trí kinh phí khuyến công hàng năm để thực hiện Chương trình này.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các thủ tục tài chính có liên quan, thực hiện nhiệm vụ phân bổ, cấp phát và quyết toán kinh phí khuyển công theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh với kế hoạch khuyến công hàng năm.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức hướng dẫn, thực hiện đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của các cơ sở CNNT; có kế hoạch lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động nông thôn và các chương trình có liên quan.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công để ứng dụng vào sản xuất; thông tin, phổ biến những công nghệ tiên tiến ứng dụng vào sản xuất CN - TTCN; hỗ trợ doanh nghiệp xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ (gồm hướng dẫn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,...) đối với sản phẩm CN - TTCN.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn các báo, đài trong tuyên truyền phổ biến chính sách về khuyến công; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử để các doanh nghiệp có thêm kênh giới thiệu, quảng bá sản phẩm trong và ngoài nước.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Phối hợp triển khai, tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến công và các chính sách có liên quan cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế và khu công nghiệp.
- Phối hợp tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện Chương trình khuyến công, khuyến khích phát triển sản xuất công nghiệp trong khu kinh tế và khu công nghiệp.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử, Báo Cà Mau
Có kế hoạch tăng tần suất, quy mô tuyên truyền, phổ biến, chủ trương, chính sách về khuyến công; giới thiệu phổ biến các mô hình hoạt động hiệu quả trong hoạt động khuyến công, sản xuất CN-TTCN.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan trên cơ sở Chương trình này chỉ đạo xây dựng Chương trình, kế hoạch khuyến công cụ thể và bố trí kinh phí khuyến công cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến công và các chính sách có liên quan.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn tìm kiếm, lựa chọn, đề nghị Sở Công Thương, Bộ Công Thương hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương và quốc gia.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công để triển khai thực hiện.
10. Đối với các tổ chức, cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến công
- Tích cực đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, phát triển các ngành, nghề CN-TTCN, áp dụng thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn, đề xuất và đăng ký để được xem xét hỗ trợ từ chính sách khuyến công và các chính sách có liên quan.
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí đúng mục đích có hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định hiện hành.
11. Chế độ thông tin, báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan gửi văn bản triển khai thực hiện và gửi báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện Chương trình này, trên cơ sở tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đề xuất của các đơn vị có liên quan cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình, kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Chương trình và Kế hoạch hàng năm cho phù hợp nhu cầu phát triển CN - TTCN trên địa bàn tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Nội dung | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tổ chức 02 lớp đào tạo nghề theo hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn | 0 | 0 | 42 | 0 | 42 | 84 |
2 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
| 120 |
| Tổ chức 03 hội nghị tập huấn nâng cao năng lực sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | 30 | 0 | 40 | 0 | 50 | 120 |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
|
|
|
|
| 12.600 |
3.1 | Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | 700 | 700 | 700 | 700 | 700 | 3.500 |
3.2 | Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | 0 | 0 | 350 | 350 | 0 | 700 |
3.3 | Hỗ trợ 20 đề án nhóm ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 8.400 |
4 | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác |
|
|
|
|
| 1.920 |
4.1 | Tổ chức 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh | 120 | 0 | 120 | 0 | 120 | 360 |
4.2 | Tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực | 0 | 30 | 0 | 30 | 0 | 60 |
4.3 | Tham gia 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia | 50 | 0 | 50 | 0 | 50 | 150 |
4.4 | Tham gia 10 hội chợ triển lãm hàng CN-TTCN trong nước | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 1.200 |
4.5 | Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia 10 hội chợ triển lãm hàng CNNT trong nước | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 250 |
4.6 | Hỗ trợ xây dựng 03 phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT có sản phẩm đạt sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc gia | 0 | 50 | 50 | 0 | 50 | 150 |
5 | Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
|
|
|
| 450 |
| Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói cho 30 sản phẩm | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 | 450 |
6 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
|
|
|
|
| 1.325 |
6.1 | Thực hiện 05 Chuyên đề Công Thương phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau (tần suất 04 tuần 01 kỳ phát sóng) | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 750 |
6.2 | Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về công tác khuyến công | 100 | 0 | 100 | 0 | 0 | 200 |
6.3 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình thức: Tranh cổ động, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm... | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 300 |
6.4 | Hỗ trợ duy trì, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử của Trung tâm | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 75 |
7 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
|
|
|
| 9.150 |
7.1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 03 cụm công nghiệp | 0 | 350 | 350 | 350 | 0 | 1.050 |
7.2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 02 cụm công nghiệp |
|
|
| 3.000 | 3.000 | 6.000 |
7.3 | Hỗ trợ sửa chữa; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại 07 cơ sở công nghiệp nông thôn | 300 | 300 | 300 | 600 | 600 | 2.100 |
8 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công |
|
|
|
|
| 750 |
8.1 | Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công. | 30 | 0 | 40 | 0 | 50 | 120 |
8.2 | Tổ chức 05 chuyến khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 350 |
8.3 | Tham dự, tổ chức các hội thảo chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động khuyến công | 50 | 50 | 60 | 60 | 60 | 280 |
| Tổng | 3.715 | 3.825 | 4.557 | 7.455 | 7.097 | 26.399 |
TT | Nội dung | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; xây dựng mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN |
|
|
|
|
| 11.400 |
1.1 | Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
1.2 | Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | 0 | 500 | 0 | 0 | 500 | 1.000 |
1.3 | Hỗ trợ 05 đề án nhóm ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN | 600 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 5.400 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu |
|
|
|
|
| 500 |
2.1 | Tổ chức 01 hội chợ triển lãm hàng CN-TTCN |
|
|
| 500 |
| 500 |
3 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
|
|
|
| 16.500 |
3.1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cho 03 cụm công nghiệp | 500 | 500 | 500 | 0 | 0 | 1.500 |
3.2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 02 cụm công nghiệp | 0 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 12.000 |
3.3 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại 03 cụm công nghiệp | 0 | 0 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
| Tổng | 2.100 | 6.200 | 6.700 | 6.700 | 6.700 | 28.400 |
- 1Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020
- 5Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 03/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định