Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2391/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc Ban hành Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Công văn số 5433/UBND-CNXD ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về thống nhất với Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 08/12/2022 và ý kiến đóng góp của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2489/STC-HCSN ngày 13/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung sau đây:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên; nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ môi trường.

- Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư vào sản xuất CN-TTCN nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng thu ngân sách, tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN-TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Mở rộng, liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực của tỉnh; Quảng bá sản phẩm của tỉnh trên môi trường trực tuyến như: Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, thành bạn và nước ngoài,...

- Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền và hội nghị tập huấn chính sách hỗ trợ từ hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại đến với các cơ sở/doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Góp phần định hướng xây dựng vùng sản xuất ổn định đối với các mặt hàng nông, thủy, hải sản, trái cây, các sản phẩm chủ lực làm cơ sở thu hút đầu tư, cải tiến công nghệ sản xuất và góp phần tăng thu nhập cho người dân và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển CN-TTCN, phù hợp với quy hoạch, chiến lược, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Nội dung nhiệm vụ, đề án phải phù hợp với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG NĂM 2023

1. Tổ chức 03 lớp truyền nghề cho 75 học viên, tập trung hỗ trợ cho lao động tại các cơ sở sản xuất, gia công sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đan đát.

2. Tổ chức 02 lớp tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý điều hành doanh nghiệp cho các doanh nghiệp các hộ kinh doanh, các hộ có ý tưởng thành lập doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý điều hành cho doanh nghiệp.

3. Hỗ trợ cho 16 cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ và sản xuất.

4. Hỗ trợ 01 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng và đăng ký nhãn hiệu; Hỗ trợ 01 cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.

5. Thực hiện 06 kỳ phát hình Chuyên mục trên Đài phát thanh và Truyền hình Trà Vinh tuyên truyền các hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại và tổ chức 01 cuộc Hội nghị tập huấn chính sách khuyến công và xúc tiến thương mại.

6. Tổ chức 02 chuyến tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm tìm kiếm máy móc thiết bị tiên tiến, liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm ngoài tỉnh cán bộ, công chức, viên chức và đại diện các cơ sở công nghiệp nông thôn.

7. Tổ chức 01 cuộc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Trà Vinh lần thứ VI năm 2023.

8. Hoạt động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp:

In 2.000 quyển sổ tay tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho cán bộ phụ trách kỹ thuật, cán bộ quản lý tại cơ sở, doanh nghiệp.

Hỗ trợ đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

9. Chi phí quản lý: kiểm tra giám sát, nghiệm thu,... các Đề án khuyến công năm 2023

II. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

1. Tổ chức, tham gia Hội chợ trong nước: Trung tâm phối hợp với các đơn vị tổ chức sự kiện tổ chức 01 cuộc Hội chợ nhân dịp lễ hội Ok Om Bok năm 2023 với quy mô từ 200-300 gian hàng. Tham gia 09 cuộc hội chợ trong nước nhằm giới thiệu tiền năng của địa phương.

2. Tham gia 01 điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng tại Miền Trung, Tây Nguyên: Hỗ trợ cho cơ sở, doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm tại khu trưng bày; Ngành hàng dự kiến: Sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc sản, chủ lực của tỉnh.

3. Tổ chức, tham gia 10 cuộc hội nghị kết nối cung cầu tìm kiếm thị trường, mỗi cuộc tổ chức tối đa 03 ngành hàng.

4 Tổ chức 05 Phiên chợ đưa hàng Việt về Nông thôn: Hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Bộ Chính trị phát động. Đồng thời, tạo điều kiện cho người dân nông thôn được tiếp cận với các mặt hàng Việt Nam có nguồn gốc, chất lượng, phong phú về chủng loại, có giá cả hợp lý phù hợp với thu nhập của người dân, đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội. Phiên chợ còn là cơ hội cho cơ sở, doanh nghiệp sản xuất tiếp cận với thị trường nông thôn, từng bước xây dựng mạng lưới kênh phân phối, mở rộng thị trường, tạo dựng uy tín thương hiệu hàng hóa.

5 Hỗ trợ xây dựng, hình thành 02 chuỗi cửa hàng giới thiệu và bán các sản phẩm đặc trưng, OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thủ công mỹ nghệ: Lựa chọn địa điểm thực hiện đảm bảo mang lại hiệu quả về tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; lựa chọn các sản phẩm trưng bày và giới thiệu theo tiêu chí đảm bảo chất lượng, mẫu mã, bao bì đẹp, bắt mắt thu hút khách tham quan; hỗ trợ thiết kế, trang trí điểm trưng bày, đảm bảo đồng bộ cho cả chuổi cửa hàng trên toàn tỉnh.

6. Tổ chức 01 chương trình chợ khởi nghiệp: Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh có tiềm năng phát triển đi vào thực tế, có cơ hội giao lưu, trưng bày giới thiệu, hợp tác các tổ chức, các nhà đầu tư, tìm kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường. Quy mô dự kiến: 30 gian hàng.

7. Tổ chức 01 cuộc tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá sản phẩm trực quan ngoài trời cổ động chương trình Hàng Việt lưu động tại huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh: Nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh được nhiều người tiêu dùng biết đến và mua sắm.

8. Tổ chức 01 chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được người tiêu dùng ưa thích 2023: Nhằm tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, OCOP, đặc trưng và các dịch vụ uy tín - chất lượng của cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh đạt chất lượng, giá trị sử dụng cao và có tiềm năng phát triển sản xuất,....

9. Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp tham gia XTTM trong môi trường trực tuyến (App Sàn giao dịch): Triển khai thực hiện xây dựng ứng dụng di động (Mobile App) Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh trong việc giới thiệu quảng bá, kinh doanh sản phẩm trên môi trường thương mại số và tiếp cận được khách hàng dễ dàng hơn; Đối tượng hỗ trợ: Cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh Trà Vinh; Quy mô: 01 phần mềm.

10. Hỗ trợ 03 cơ sở, doanh nghiệp có các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước ngoài: Hỗ trợ, hướng dẫn cơ sở, doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tiếp cận và thực hiện các phương thức quảng bá và bán hàng online tại Sàn thương mại điện tử nước ngoài.

11. Tổ chức 02 lớp tập huấn kỹ năng kinh doanh cho khoảng 60-70 học viên của cơ sở, doanh nghiệp và HTX đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên các chuyên đề về quản lý sản xuất và kinh doanh, kỹ năng đàm phán, quảng bá sản phẩm; Đối tượng: Chuyên viên quản lý Nhà nước về lĩnh vực kinh tế, cơ sở, doanh nghiệp, HTX.

12. Hoạt động xúc tiến thương mại nước ngoài:

- Tổ chức 01 cuộc cho đoàn giao dịch thương mại vào thị trường các nước ASEAN cho khoản 07 người là cán bộ, viên chức, cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh Trà Vinh tham gia cùng Cục Xúc tiến thương mại dự hội nghị, hội thảo chuyên ngành về xúc tiến thương mại,... ở các nước ASEAN.

- Tham gia hội chợ và tổ chức đoàn kết nối giao thương tại thị trường nước ngoài: tham gia 01 cuộc hội chợ, trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn biểu, OCOP, nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và tổ chức 01 cuộc đoàn đi kết nối giao thương tại thị trường Campuchia hoặc Lào.

(Đính kèm phụ lục nhiệm vụ chi tiết)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí: 10.759.993.680 đồng, trong đó:

Kinh phí hoạt động khuyến công:

 3.299.500.000 đồng

Kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại:

 4.013.965.000 đồng

Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp:

 3.446.528.680 đồng

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, nội dung hoạt động khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2023 đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Các cán bộ phụ trách khuyến công cần tích cực và chủ động trong việc tiếp cận các cơ sở công nghiệp nông thôn, nắm bắt nhu cầu thực tế, nguyện vọng để tư vấn và hỗ trợ các cơ sở tiếp cận nguồn vốn từ chính sách khuyến công.

- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập trung các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm chủ lực của tỉnh... phù hợp với tiềm năng, lợi thế, khai thác thế mạnh của địa phương.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các Đề án khuyến công đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.

2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện; phối hợp, kiểm tra, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã:

Theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp Sở Công Thương định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)

TT

Nội dung nhiệm vụ, đề án

ĐVT

Số lượng

Tổng kinh phí thực hiện

Kinh phí khuyến công và Xúc tiến thương mại địa phương

Kinh phí
đối ứng của
đơn vị thụ
hưởng

Ghi chú

I

Hoạt động khuyến công

6.588,5

3.299,5

3.289,0

 

1

Đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề tiểu thủ công nghiệp

Lớp

3

30

30

 

 

2

Tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, điều hành doanh nghiệp

Lớp

2

44

44

 

 

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào các khâu sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

Đề án

16

5.835

2.600

3.235

 

3.1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất gỗ mỹ nghệ

Đề án

1

191,0

90

101,0

 

3.2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất tơ xơ dừa

Đề án

1

173,0

80

93,0

 

3.3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất dầu dừa

Đề án

1

338,4

160

178,4

 

3.4

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh ngọt

Đề án

1

245,0

120

125,0

 

3.5

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh kẹo

Đề án

1

410,0

200

210,0

 

3.6

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất kẹo đậu phộng

Đề án

1

519,0

250

269,0

 

3.7

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất gỗ mỹ nghệ

Đề án

1

237,5

110

127,5

 

3.8

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất kem dừa sáp

Đề án

1

662,7

300

362,7

 

3.9

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất chỉ xơ dừa

Đề án

1

300,0

140

160,0

 

3.10

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất chả cá chiên

Đề án

1

660,0

300

360,0

 

3.11

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh tét.

Đề án

1

250,0

120

130,0

 

3.12

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nhang

Đề án

1

345,0

170

175,0

 

3.13

Hỗ trợ ứng dụng máy in phun tự động trong sản xuất tương hột

Đề án

1

126,5

60

66,5

 

3.14

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến ớt

Đề án

1

334,0

160

174,0

 

3.15

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến ốc Cà Na

Đề án

1

89,4

40

49,4

 

3.16

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong hệ thống sơn tĩnh điện bán tự động

Đề án

1

952,5

300

652,5

 

4

Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu

Cơ sở

1

30

30

 

 

5

Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, …

Cơ sở

1

35

35

 

 

6

Thông tin, tuyên truyền các chính sách, hoạt động khuyến công

 

 

75

75

 

 

6.1

Xây dựng Chuyên mục Khuyến công

Kỳ

6

60

60

 

 

6.2

Hội nghị tập huấn chính sách khuyến công và xúc tiến thương mại

Cuộc

1

15

15

 

 

7

Hoạt động khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước

Chuyến

2

30

30

 

 

8

Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh

Cuộc

1

200

200

 

 

9

Chi phí quản lý Đề án khuyến công

 

 

117

117

 

 

9.1

Cơ quan quản lý kinh phí KC (1,5% )

 

 

39

39

 

 

9.2

Đơn vị triển khai thực hiện Đề án (3% )

 

 

78

78

 

 

10

Hoạt động sản xuất sạch hơn

 

 

192,5

138,5

54

 

10.1

In sổ tay tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong công nghiệp

Quyển

2000

62

62

-

 

10.2

Tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

Lớp

1

22,5

22,5

-

 

10.3

Hỗ trợ đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn cho cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

CS, DN

3

108

54

54

 

I

Hoạt động xúc tiến thương mại

4.171,4

4.013,9

157,5

 

1

Hoạt động tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm nhân dịp OK OM BOK 2023

Cuộc

1

140,5

140,5

 

 

2

Tham gia hội chợ triển lãm thương mại, các sự kiện xúc tiến thương mại trong nước

 

 

702,2

702,2

-

 

 

Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long

Cuộc

3

180,6

180,6

 

 

 

Khu Vực Đông Nam Bộ

Cuộc

2

133,6

133,6

 

 

 

Khu Vực Tây Nguyên Và Duyên Hải Miền Trung

Cuộc

2

174,2

174,2

 

 

 

Khu Vực Miền Bắc

Cuộc

2

213,8

213,8

 

 

3

Tham gia điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng khu vực Miền Trung

Cuộc

1

80,0

80,0

 

 

4

Tổ chức kết nối cung cầu

Cuộc

10

300,0

300,0

 

 

5

Tổ chức phiên chợ đưa hàng việt về
nông thôn:

Cuộc

5

525,0

367,5

157,5

 

6

Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa hàng giới thiệu và bán các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm thủ công mỹ nghệ

Điểm

2

100,0

100,0

 

 

7

Tổ chức Chương trình Chợ khởi nghiệp

Cuộc

1

398,2

398,2

 

 

8

Tổ chức chương trình tuyên truyền, giới thiệu quảng bá sản phẩm lưu động tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

Cuộc

1

130,0

130,0

 

 

9

Tổ chức Chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được người tiêu dùng ưa thích 2023

Cuộc

1

300,0

300,0

 

 

10

Hỗ trợ DN tham gia XTTM trong môi trường trực tuyến (App Sàn giao dịch)

PM

1

550,0

550,0

 

 

11

Hỗ trợ các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 or 5 sao tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước ngoài

Doanh nghiệp

3

150,0

150,0

 

 

12

Tổ chức tập huấn kỹ năng kinh doanh

Lớp

2

97,2

97,2

 

 

13

Tổ chức đoàn giao dịch thương mại vào thị trường nước ngoài

Cuộc

1

398,3

398,3

 

 

14

Tham gia hội chợ và tổ chức đoàn kết nối giao thương tại thị trường nước ngoài

Cuộc

1

300,0

300,0

 

 

TỔNG CỘNG

10.759,9

7.313,4

3.446,5