- 1Quyết định 103/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 04 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 700/TTr-STC.VG ngày 26/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)của giá đất c (m2) theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm, trong đó đất thuê dùng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê thì mức giá đất được xác định theo gía đất ở.
Mức tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất được quy định như sau:
a) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ và đất thuộc vùng cao, biên giới, hải đảo, đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
a.1) Khu vực thành phố Vinh : 1,15%;
a.2) Khu vực thị xã Cửa Lò : 1,05%;
a.3) Khu vực thị xã Thái Hòa, các huyện, xã đồng bằng: 0,95%;
a.4) Khu vực các huyện, xã núi thấp : 0,85%;
a.5) Khu vực đất thuộc hải đảo, các huyện núi cao, xã núi cao, xã biên giới và các xã đặc biệt khó khăn : 0,75%;
b) Đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế trong việc sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ:
b.1) Thành phố Vinh:
- Các khu đất bám mặt tiền các trục đường có khả năng sinh lợi cao, bao gồm: Đường Cao Thắng, Trần Phú, Quang Trung, Lê Lợi, Nguyễn thị Minh Khai, Phan Đình Phùng, Lê Huân, Ngô Đức Kế (đoạn dài 0, 5km trước chợ Vinh), Hồng Sơn (đoạn dài 0, 5km trước chợ Vinh): 2,00%
- Các khu đất bám mặt tiền các trục đường: Nguyễn Du, Lê Duẩn, Mai Hắc Đế, Nguyễn Trãi, Cao Xuân Huy, Thái Phiên, Lê Hồng Phong, Phan Bội Châu, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Sỹ Sách, Nguyễn Sinh Sắc, Nguyễn Phong Sắc, Đại lộ Lê Nin, Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phan Đăng Lưu, Trường Thi, Lê Mao, Phan chu Trinh, Nguyễn Thái Học, Đinh Công Tráng, Đặng Thái Thân, Trần Hưng Đạo, Trường Chinh, Ngư Hải, Hồng Sơn (phần còn lại), Lý thường Kiệt, Hồng Bàng, Nguyễn Cảnh Chân, Nguyễn Công Trứ, Hồ Xuân Hương, Hecman, Ngô Đức Kế (phần còn lại), Phong Định Cảng, Lê Viết Thuật, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Văn Trỗi, Đường ven Sông Lam, Quốc lộ 46, Duy Tân, Tuệ Tĩnh, Đặng Thai Mai, Lệ Ninh: 1,80%;
- Các khu đất bám mặt tiền các trục đường có chỉ giới xây dựng rộng từ 12m trở lên (Không thuộc các đường đã nêu trên đây): 1,70%;
- Các khu đất thuộc các vị trí còn lại: 1,60%.
b.2) Thị xã Cửa Lò:
- Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường: Bình minh, Sào Nam, Nguyễn Sinh Cung (từ đường dọc số 3 đến đường Bình Minh), đường ven Sông Lam, đường Quốc lộ 46: 1,70%;
- Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quy hoạch có tên và chưa có tên thuộc khu trung tâm (giới hạn từ đường ngang số 1 đến số 18 và đường dọc số 3 đến đường Bình Minh): 1,60%.
- Các khu đất thuộc các vị trí còn lại: 1,50%.
b.3) Thị xã Thái Hòa:
- Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường QL48, đường tỉnh lộ 15, đường Vực Rồng – Khe Son thuộc các phường Hòa Hiếu, Quang Tiến, Quang Phong, Long Sơn: 1,60%;
- Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quy hoạch có tên và chưa có tên còn lại thuộc các phường Hòa Hiếu, Quang Tiến, Quang Phong, Long Sơn; Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường QL48, tỉnh lộ 15, đường Vực Rồng – Khe Son thuộc các xã còn lại; Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Hồ Chí Minh: 1,55%;
- Các khu đất thuộc các vị trí còn lại: 1,50%”.
b.4) Các khu đất bám các trục đường Quốc lộ 1A, quốc lộ 7A, tỉnh lộ 538, đường QL46, đường QL48 thuộc thị trấn các huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nghĩa đàn, Đô Lương, Hưng Nguyên, Nam Đàn: 1,60%;
b.5) Các khu đất bám các trục đường Quốc lộ 1A, quốc lộ 7A, tỉnh lộ 538, đường QL46, đường QL48, đường Hồ Chí Minh và các đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường quy hoạch trên 15m thuộc các đô thị còn lại: 1,55%;
b.6) Các khu đất thuộc các vị trí trong tỉnh còn lại: 1,5%.
2. Đơn giá thuê mặt nước.
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13- Luật Đất đai năm 2003, mức giá thuê được quy định như sau:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định:
- Mặt nước thuộc khu vực thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò:
40.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các xã đồng bằng: 30.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các xã núi thấp : 20.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các huyện núi cao, các xã núi cao, xã biên giới, xã có điều kiện xã hội đặc biệt khó khăn : 10.000.000đ/km2/năm;
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định:
- Mặt nước thuộc khu vực thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò: 80.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các xã đồng bằng: 70.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các xã núi thấp : 60.000.000đ/km2/năm;
- Mặt nước thuộc khu vực các huyện núi cao, các xã núi cao, xã biên giới, xã có điều kiện xã hội đặc biệt khó khăn : 50.000.000đ/km2/năm;
3. Đất sử dụng để xây dựng công trình ngầm dưới lòng đất (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 2. Căn cứ đơn giá thuê đất quy định trên đây:
1. Giám đốc sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất lần đầu kể từ ngày 01/01/2006 hoặc điều chỉnh đơn giá thuê sau thời hạn hết hiệu lực của đơn giá thuê đất đã được quy định (5 năm);
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất lần đầu kể từ ngày 01/1/2006 trên địa bàn hoặc điều chỉnh đơn giá thuê sau thời hạn hết hiệu lực của đơn giá thuê đất đã được quy định (5 năm);
3. Căn cứ đơn giá thuê được duyệt, diện tích thuê, Cục thuế Nghệ an xác định và thông báo số tiền phải nộp hàng kỳ cho các đối tượng thuê đất kịp thời.
4. Đối với các vị trí tương đương nhau nhưng lại các vùng giáp ranh có các mức đơn giá thuê đất khác nhau thì áp dụng đơn giá thuê đất ở vị trí có đơn giá thuê đất cao hơn.
5. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2011 thay thế Quyết định số 67/2006/QĐ.UBND ngày 07/7/2006 và Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 10/11/2009 của UBND tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ an; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ đầu tư các Dự án cùng các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 103/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 1205/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 2374/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1Quyết định 103/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 6Quyết định 1205/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Quyết định 2374/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 22/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đình Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2011
- Ngày hết hiệu lực: 11/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực