Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2374/2011/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc: " Thi hành Luật Đất đai "; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc: " Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai "; Nghị định số 187/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc: " Chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần "; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về: " Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất "; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ Quy định về: " Thu tiền thuê đất thuê mặt nước "; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về: " Quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư"; Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài Chính về việc: " Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước ";

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1185/TTr - STC ngày 30/5/2011 về việc: " Đề nghị phê duyệt Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa "; đề nghị của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại công văn số 425/STP-XDVB ngày 20/5/2011 về việc: " Thẩm định dự thảo văn bản ",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; để các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện; Với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

1.1. Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai.

1.2. Nhà nước cho thuê đất phần dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được duyệt mag không sử dụng phần mặt đất.

1.3. Chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất.

1.4. Nhà nước cho thuê mặt nước.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Áp dụng cho các đối tượng thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, gồm:

a) Các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất trên, thuê mặt nước địa bàn tỉnh Thanh Hoá để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài ( bao gồm cả tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài ) thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.

c) Tổ chức kinh tế hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài ( bao gồm cả tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài ) thuê mặt nước, mặt biển không thuộc các nhóm đất quy định tại điều 13 Luật Đất đai để thực hiện dự án đầu tư.

2.2. Các dự án thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê, dự án xây dựng công trình ngầm thực hiện theo quy định tại Nghị định 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ, không áp dụng đơn giá này.

3. Đơn giá thuê đất:

3.1. Phân khu vực để xác định đơn giá thuê đất ( áp dụng theo khu vực đã phân chia để xác định giá đất hàng năm ), cụ thể như sau:

a) Thành phố Thanh Hoá.

b) Thị xã Sầm Sơn, Thị xã Bỉm Sơn.

c) Khu vực 1 ( bao gồm 03 huyện ): Đông Sơn, Hoằng Hoá, Quảng Xương.

d) Khu vực 2 ( bao gồm 10 huyện ): Yên Định, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia.

đ) Khu vực 3 ( bao gồm 04 huyện ): Như Thanh, Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Thạch Thành.

e) Khu vực 4 ( bao gồm 07 huyện ): Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hoá, Mường Lát.

f) Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3.2. Đơn giá thuê đất:

a) Thành phố Thanh Hoá: 2,0%.

b) Thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn: 1,8%.

c) Khu vực 1:  1,5%.

d) Khu vực 2:  1,5%.

đ) Khu vực 3: 1,0%.

e) Khu vực 4: 0,75%.

f) Các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng: 1,0%.

g) Khu Kinh tế Nghi Sơn và

các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh: 1,5%.

* Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ phần trăm giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành và công bố hàng năm theo quy định của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Đơn giá này chưa tính chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật.

4. Giá đất để tính tiền thuê đất và thời gian ổn định đơn giá thuê đất:

4.1. Giá đất để tính tiền thuê đất cho từng dự án cụ thể là bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh quyết định và công bố hàng năm theo quy định tại Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất

4.2. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm ( năm năm ); hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê cho thời hạn tiếp theo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Đơn giá thuê mặt nước:

Đơn giá thuê mặt nước áp dụng chung trên địa bàn tỉnh như sau:

5.1. Dự án sử dụng mặt nước cố định:    50.000.000,0đồng/km2/năm.

5.2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 100.000.000,0 đồng/km2/năm.

6. Điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước:

6.1. Dự án đã thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời gian hạn ổn định 05 năm (năm năm) theo quy định trên.

6.2. Dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê thì điều chỉnh lại Đơn giá thuê theo mục đích sử dụng mới, tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất.

7. Thời gian áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước:

Thời gian áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước cửa cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp thời điểm bàn giao đất, mặt nước trên thực địa không đúng với thời điểm ghi trong quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước thì thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời điểm bàn giao đất, mặt nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1521/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

2. Căn cứ vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh ban hành và công bố hàng năm, Đơn giá thuê đất ( tỷ lệ % ) phê duyệt tại Điều 1 quyết định này, các nội dung quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ và Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các quy định hiện hành khác của nhà nước có liên quan:

a) Giám đốc Sở Tài chính Quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

b) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với những dự án do hộ gia đình và cá nhân thuê.

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Cục Thuế Thanh Hoá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ ( để thực hiện );
- Thường trực Tỉnh ủy ( để báo cáo );
- Thường trực HĐND tỉnh ( để báo cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2011116 ( 100 ).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến