- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2195/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa ngày 19/06/2015;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 274/TTr-SKHĐT ngày 19/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình thực hiện các mục tiêu theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngay 04/10/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Đối với các mục tiêu chưa có lộ trình, các sở, ngành được phân công chủ trì có kế hoạch, chương trình cụ thể để thực hiện đối với từng mục tiêu phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ, mục tiêu | Lộ trình thực hiện của tỉnh Sơn La | Cơ quan chủ trì thực hiện | Ghi chú | ||||
2020 | 2025 | 2030 | ||||||
|
| |||||||
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia |
|
| ||||||
1 | Tỷ lệ nghèo đa chiều | Duy trì mức giảm trên 3% hàng năm | Duy trì mức giảm 2,5-3% hàng năm | Duy trì mức giảm 2,5-3% hàng năm | Sở Lao động - TB&XH |
| ||
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn quốc các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sản an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương |
|
| ||||||
2 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội | 10% | 14% | 20% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
3 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp | 9% | 13% | 19% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
4 | Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng | 2,5% dân số | 2,7% dân số | 3% dân số | Sở Lao động - TBXH |
| ||
5 | Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất | 100% người gặp khó khăn | 100% người gặp khó khăn | 100% người gặp khó khăn | Sở Lao động - TBXH |
| ||
|
| |||||||
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm (Mục tiêu 2.1 toàn cầu) |
|
| ||||||
6 | Tỷ lệ thiếu đói | Cơ bản giải quyết được tình trạng đói | Không còn nạn đói | Không còn nạn đói | Sở Nông nghiệp - PTNT |
| ||
Mục tiêu 2.2. Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi |
|
| ||||||
8 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
|
|
| Sở Y tế |
| ||
| - Thể thấp còi | 32,3% | 28,7% | 25,7% |
| |||
| - Thể gầy còm | 11,8% | 10,3% | 8,8% |
| |||
| - Thể béo phì |
|
|
|
| |||
| + Nông thôn | <5% | <5% | <5% |
| |||
| + Thành thị | <10% | <10% | <10% |
| |||
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp |
|
| ||||||
9 | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn | 30 triệu | 50 triệu | 82 triệu | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2020, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai |
|
| ||||||
10 | Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn | Duy trì mức tăng 10-15% hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||||
11 | Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững | Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm |
| |||||
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
|
| ||||||
Mục tiêu 3.1. Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống |
| |||||||
12 | Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống | 52 | <48 | <45 | Sở Y tế |
| ||
13 | Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ | 91,5 | 92 | 93 |
| |||
14 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống | 20 | 18,5 | 15 |
| |||
15 | Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống | <10 | <9,5 | <9 |
| |||
16 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống | 13,5 | 12,5 | 10 |
| |||
Mục tiêu 3.2. Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
| |||||||
17 | Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện | Giảm 75% so với năm 2015 | Giảm 80% so với năm 2015 | Giảm 82% so với năm 2015 |
| Kết quả năm 2015: 480 ca | ||
18 | Số ca mắc mới lao trên 1000 dân | Tăng 17% so với năm 2015 | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 50% so với năm 2015 | Sở Y tế | Kết quả năm 2015: 330 bệnh nhân; năm 2019: 405 bệnh nhân mới mắc (vì một số năm gần đây phối hợp với tuyến huyện khám phát hiện chủ động dẫn đến bệnh nhân lao có tăng hơn với năm 2015) | ||
19 | Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân | 0,06 | <0,05 | Loại trừ sốt rét |
|
| ||
Mục tiêu 3.3. Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất |
| |||||||
20 | Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | Giảm 10% so với năm 2015 | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 25% so với năm 2015 | Sở Y tế |
| ||
Mục tiêu 3.4. Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại |
| |||||||
21 | Tỷ lệ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy | 25% | 30% | 40% | Sở Y tế |
| ||
22 | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại | Giảm 10% so với năm 2015 | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 25% so với năm 2015 |
| |||
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương |
| |||||||
| Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông |
|
|
| Sở Giao thông vận tải |
| ||
| - Số vụ tai nạn giao thông | Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước |
| |||||
| - Số người chết do tai nạn giao thông |
| ||||||
| - Số người bị thương do tai nạn giao thông |
| ||||||
Mục tiêu 3.6. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan |
| |||||||
24 | Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại | 77% | 78% | 78% | Sở Y tế |
| ||
25 | Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng | 49,1 | 47,1 | 46,1 |
| |||
Mục tiêu 3.7. Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
| |||||||
26 | Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập |
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình | 2,2% | 2% | 1,8% | Sở Y tế |
| ||
| Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình | 10,4% | 10,2% | 10% |
| |||
27 | Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu | >75% | >78% | >80% |
| |||
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá |
| |||||||
28 | Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên | 39% | 32% | 27% | Sở Y tế |
| ||
| ||||||||
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục THCS miễn phí, công bằng có chất lượng (Mục tiêu 4.1 toàn cầu) |
| |||||||
| Tỷ lệ học sinh hoàn thành |
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
| Cấp tiểu học | 95% | 97% | 99% |
| |||
| Cấp THCS | 85% | 88% | 93% |
| |||
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng sẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2 toàn cầu) |
| |||||||
| Trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội | 89% | 99,1% | 99,3% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
| Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | 89% | 99,1% | 99,3% |
| |||
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3 toàn cầu) |
| |||||||
| Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học | 80% | 85% | 90% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp |
| |||||||
33 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | 54% | 65% | 75% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
34 | Tỷ lệ lao động có kỹ năng công nghệ thông tin | 65% | 75% | 85% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương |
|
| ||||||
35 | Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo | 40% | 45% | 50% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
36 | Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp | 25% | 30% | 35% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành cả nam giới và nữ giới biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 toàn cầu) |
| |||||||
37 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ | 98% | 98,8% | 99,6% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu) |
|
| ||||||
38 | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ trở lên | 100% | 100% | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
39 | Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV | 80% | 90% | 100% |
| |||
Mục tiêu 4.8. Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu) |
|
| ||||||
40 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có: |
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
| Nước sạch | 80% | 85% | 90% |
| |||
| Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Sở dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
41 | Tỷ lệ trường Tiểu học có: |
|
|
|
| |||
| Nước sạch | 80% | 90% | 99,9% |
| |||
| Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Sử dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
42 | Tỷ lệ trường THCS có: |
|
|
|
| |||
| Nước sạch | 95% | 99% | 100% |
| |||
| Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Sử dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
43 | Tỷ lệ trường THPT có: |
|
|
|
| |||
| Nước sạch | 95% | 99% | 100% |
| |||
| Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Giáo dục vệ sinh đôi tay | 99% | 99% | 100% |
| |||
| Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
| Sử dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| |||
44 | Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật | 50% | 55% | 60% |
|
| ||
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái |
|
| ||||||
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác |
|
| ||||||
45 | Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời | 65% | 75% | 85% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
46 | Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời | 100% | 100% | 100% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 toàn cầu) |
| |||||||
47 | Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi | Duy trì mức giảm 2-3% hàng năm | Ban Dân tộc |
| ||||
48 | Số cuộc tảo hôn | Duy trì mức giảm 2-3% hàng năm | Ban Dân tộc |
| ||||
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em |
|
| ||||||
49 | Tỷ lệ việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công | 1,5 lần phụ nữ so với nam giới | 1,4 lần phụ nữ so với nam giới | 1,3 lần phụ nữ so với nam giới | Sở Lao động - TBXH |
| ||
7 | Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal | <5% | <5% | <5% | Sở Y tế |
| ||
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 toàn cầu) |
|
| ||||||
51 | Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I) |
|
|
| Sở Nội vụ |
| ||
| - Cấp tỉnh | 100% | 100% | 100% |
| |||
| - Cấp huyện | >40% | >50% | 80% |
| |||
| - Cấp xã | >18% | >50% | 80% |
| |||
52 | Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp | >30% | >30% | >35% |
| |||
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. |
| |||||||
53 | Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại (%) | 60% | 63% | 66% | Sở Thông tin và truyền thông |
| ||
| ||||||||
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
| |||||||
54 | Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh | 90-93% | 93-95% | 95-97% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn |
|
| ||||||
55 | Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định | 10-20% |
| >50% đối với đô thị loại 2 trở lên 20% đối với đô thị từ loại 5 trở lên | Sở Xây dựng |
| ||
56 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | 0% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước |
| |||||||
57 | Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông | 50% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước liên tỉnh thông qua ký cam kết hợp tác giữa các tỉnh có liên quan |
| |||||||
58 | Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến | 0% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
59 | Tỷ lệ hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa | 100% | 100% | 100% |
| |||
|
| |||||||
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại |
|
| ||||||
| Tỷ lệ hộ tiếp cận điện | 100% | 100% | 100% | Sở Công thương |
| ||
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030 |
|
| ||||||
| Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng tiêu thụ cuối cùng | 25% | 31% | 32,3% | Sở Công thương |
| ||
|
| |||||||
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP hàng năm |
|
| ||||||
| Tăng trưởng GRDP | Duy trì mức tăng từ 6-7% hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||
| Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người | Duy trì mức tăng từ 5-6% hàng năm |
| |||||
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau |
|
| ||||||
68 | Tỷ lệ thất nghiệp | <1% | <1% | <1% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
69 | Tỷ lệ thiếu việc làm | <2% | <2% | <2% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động thực hiện hiệu quả Hiệp ước việc làm toàn cầu của ILO |
|
| ||||||
70 | Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo | <8% | <8% | <8% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
|
| ||||||
71 | Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi | <10% | <9% | <8% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức |
|
| ||||||
72 | Người chết, bị thương do tai nạn lao động |
|
|
|
|
| ||
- Giảm tần suất tai nạn lao động hàng năm | 5% | 5% | 5% | Sở Lao động - TBXH |
| |||
- Giảm tần suất tai nạn lao động chết người hàng năm | 5% | 5% | 5% |
| ||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động thương tật hàng năm | 5% | 5% | 5% |
| ||||
|
| |||||||
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
| ||||||
77 | Số lượt khách vận chuyển và luân chuyển | Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm | Sở Giao thông vận tải |
| ||||
78 | Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển | Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm | Duy trì mức tăng 6-8% hàng năm |
| ||||
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai |
|
| ||||||
83 | Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với GRDP | 0,8%-1% | >1,2% | >1,5% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||
84 | Số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân | 800 | >1.000 | >1.200 |
| |||
Mục tiêu 9.5: đến năm 2030 đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin và truyền thông |
| |||||||
85 | Tỷ lệ số dân được phủ sóng di động (%) | 95 | 100 | 100 | Sở Thông tin và truyền thông |
| ||
|
| |||||||
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia |
|
| ||||||
86 | Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình | 85% | 92% | 100% | Sở Lao động - TBXH |
| ||
| ||||||||
Mục tiêu 11: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng |
| |||||||
87 | Tỷ lệ dân số sống trong nhà đơn sơ | 4,50% | 2,75% | 1% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương |
| |||||||
89 | Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân | <4 | <3 | <2 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác |
| |||||||
90 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | 88% | 90% | 95% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
| |||||||
91 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Hoàn thành đối với đô thị loại IV,V | Hoàn thành đối với đô thị loại III,II | Hoàn thành đối với đô thị loại III,II | Sở Xây dựng |
| ||
| ||||||||
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường |
| |||||||
96 | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | 100% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
97 | Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | 85% | 100% | 100% |
| |||
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải |
| |||||||
98 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải rắn được thu gom | 90% | 60% | 10% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
| |||||||
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác |
| |||||||
99 | Xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch hành động thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu | 100% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đã ban hành Kế hoạch hành động | ||
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
| |||||||
100 | Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | 70% | 80% | 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
| ||||||||
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, nâng cao độ che |
| |||||||
105 | Tỷ lệ che phủ rừng | 50% | 51,5% | 53% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp |
| |||||||
106 | Số chương trình gây nuôi bảo tồn và tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng, ban hành | 0 | 1 loài | 2 loài | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 14.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế |
| |||||||
107 | Tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen | Tham gia | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||||
Mục tiêu 14.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng |
| |||||||
108 | Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện | Giảm 20-30% hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||||
Mục tiêu 14.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
| |||||||
109 | Chương trình kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại cụ thể được xây dựng, ban hành |
| Ban hành | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| |||
| ||||||||
Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ |
| |||||||
110 | Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền | 18% | <12% | <5% | Thanh tra tỉnh |
| ||
111 | Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi ý đòi hối lộ | <30% | <20% | <10% |
| |||
112 | Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền | <50% | <30% | <10% |
| |||
113 | Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ | <20% | <10% | <5% |
| |||
Mục tiêu 15.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp |
| |||||||
114 | Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất | >82% | >86% | >90% | Sở Nội vụ |
| ||
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh |
| |||||||
115 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh (%) | 97% | 98,5% | 100% | Sở Tư pháp |
| ||
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết |
| |||||||
| Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 70% | >80% | >90% | Sở Tư pháp |
| ||
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm |
| |||||||
| Giá trị xuất khẩu hàng hóa | Duy trì mức tăng 10% hàng năm | Sở Công thương |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 1494/KH-UBND năm 2018 về thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Kế hoạch 778/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
- 5Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Phú Yên đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 1494/KH-UBND năm 2018 về thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Kế hoạch 778/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
- 8Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Phú Yên đến năm 2030
Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 2195/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực