- 1Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 5Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 06 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 136/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch hành động cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả, có chất lượng nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình); Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI phê duyệt Đề án Tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013-2020; Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 26/10/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương đối với công tác quản lý, điều hành trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững phạm vi tỉnh Ninh Thuận.
c) Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm để phân công cho từng ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của tỉnh để phát triển phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác phát triển kinh tế thủy sản bền vững đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất trên các cơ sở nhiệm vụ, giải pháp đã được Kế hoạch xác định;
b) Triển khai các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân trong phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Rà soát xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý điều hành, thực hiện các chương trình mục tiêu.
4. Thực hiện công tác kiểm tra giám sát của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt
1. Nhiệm vụ chung: Căn cứ các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được giao cho ngành, địa phương mình;
- Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức quán triệt, tuyên truyền Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn các chính sách, nghiệp vụ triển khai các hoạt động của chương trình cho các địa phương ven biển
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản xuất thủy sản (nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá) để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân; triển khai các cơ chế chính sách của Chương trình;
- Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; Tham mưu đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên;
- Triển khai hướng dẫn các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì cơ sở hạ tầng thủy sản. Giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để triển khai trong thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thi công xây dựng công trình, góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình;
- Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020); Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình tại các địa phương; Thực hiện chế độ báo cáo đánh giá Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện các hoạt động quản lý chương trình hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá chương trình…).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình và đề xuất bổ sung vốn cho các dự án đáp ứng nguyên tác và tiêu chí đề ra (trong đó ưu tiên cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP) trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;
- Tăng, cường xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tham mưu huy động các nguồn lực; tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn và hàng năm để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tập trung tham mưu thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp lớn, có năng lực tài chính, có quyết tâm đầu tư; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, tham mưu xử lý các dự án đầu tư thuộc các ngành kinh tế thủy sản đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng chậm triển khai và không có khả năng thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương đưa nội dung báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch vào báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn ngân sách thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thủy sản;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi thuế, chính sách bảo hiểm; tham mưu bố trí ngân sách để hỗ trợ ngư dân và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế thủy sản.
5. Ủy ban nhân dân các huyện ven biển và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách, chương trình, dự án phát triển ngành, lĩnh vực quản lý phục vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững;
Tăng cường quản lý quy hoạch và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu khu vực ven biển đảm bảo hài hòa giữa phát triển vùng nội địa và vùng biển, ven biển phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
6. Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Thuận: Xây dựng, sắp xếp thời lượng hợp lý để phát sóng, đăng báo tuyên truyền các chuyên mục để tuyên truyền về phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội đoàn thể có liên quan phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và phổ biến các chính sách có liên quan để người dân biết, thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH "PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH | |||
1 | Hướng dẫn về các cơ chế chính sách đầu tư áp dụng thực hiện trong chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí II/2019 |
2 | Xây dựng, hướng dẫn thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án thuộc Chương trình (mẫu hồ sơ mời nhà đầu tư, mẫu hồ sơ đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các dự án chuyên ngành thủy sản...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí II/2019 |
3 | Hướng dẫn công tác quản lý chất lượng thi công các công trình hạ tầng chuyên ngành thủy sản thuộc Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quí II/2019 |
4 | Xây dựng, hướng dẫn công tác duy tu, bảo trì công trình hạ tầng thủy sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng sản xuất giống thủy sản tập trung) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí II/2019 |
5 | Triển khai các cơ chế chính sách thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
6 | Triển khai các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
II | XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH | |||
1 | Triển khai tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí II/2019 |
2 | Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
3 | Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
4 | Phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
5 | Triển khai hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản; công tác bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
III | KIỂM TRA GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH | |||
1 | Triển khai bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát, đánh giá Chương trình của các cấp (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí II/2019 |
2 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
3 | Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
4 | Đánh giá thực hiện chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
5 | Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Quí IV hàng năm |
IV | TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ | |||
1 | Tổ chức tuyên truyền, công khai tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung, yêu cầu quản lý cho các chủ thể tham gia thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
3 | Định kỳ tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng ngành thủy sản | Sở Kế hoạch và Đầu tư, | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
4 | Tham gia, tổ chức đàm phán, hợp tác với các tổ chức nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút vốn ngoài nước để phát triển cơ sở hạ tầng ngành thủy sản | Sở Kế hoạch và Đầu tư, | Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển | Thường xuyên/ Hàng năm |
- 1Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 778/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Kế hoạch 142/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 và năm 2018 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 3675/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 6Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020
- 9Kế hoạch 778/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Kế hoạch 142/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2018-2020 và năm 2018 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 3675/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực