Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2195/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”;

Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

Căn cứ Văn bản số 233/UBDT-TTTT ngày 19/3/2018; Văn bản số 119/UBDT-TTTT ngày 12/02/2018 của Ủy ban Dân tộc về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 857/TTr-STTTT ngày 07/8/2018; Báo cáo Thẩm định số 188/BCTĐ-STTTT ngày 07/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Xây dựng hệ thống thông tin về công tác dân tộc tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn Phòng UBND tỉnh (LĐVP; Phòng KGVX);
- Lưu VT, TH. G36b.

CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

ĐỀ ÁN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh Sơn La)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”;

Căn cứ Quyết định số 351a/QĐ-UBDT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ thực hiện thu thập thông tin và tiếp nhận kết quả cuộc điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số; Quyết định số 481/QĐ-UBDT ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT về việc ban hành Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

Căn cứ các Văn bản của Ủy ban Dân tộc về triển khai xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, gồm các văn bản: Công văn số 650/UBDT-TTTT ngày 12/7/2017; Công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017; Công văn số 119/UBDT-TTTT ngày 12/2/2018; Công văn số 233/UBDT-TTTT ngày 19/3/2018.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

2.1. Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ

Hệ thống máy tính của Ban Dân tộc đa phần được đầu tư từ năm 2012, bao gồm: 22 máy tính cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (trong đó 90% máy tính có kết nối mạng) và 02 máy chiếu đa năng và 01 máy photocopy. Máy photocopy được đầu tư năm 2010 và hiện tại đã hết khấu hao.

Ngoài ra, hàng năm Ban vẫn dành một phần kinh phí để mua sắm sửa chữa các thiết bị phục vụ việc ứng dụng CNTT.

2.2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp

Ban Dân tộc đã xây dựng trang thông tin điện tử riêng có địa chỉ truy cập là: https://bandantoc.sonla.gov.vn. Trang web thường xuyên cập nhật những thông tin chỉ đạo, điều hành trong công tác dân tộc bên cạnh đó là các thông tin về các hoạt động và cải cách hành chính đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2; chức năng trao đổi, hỏi đáp nhằm tiếp thu ý kiến phản hồi của công dân.

Hệ thống các phần mềm quản lý điều hành: phần mềm kế toán, phần mềm hệ thống quản lý cán bộ, phần mềm ISO Online, phần mềm diệt vi rút...

Từ tháng 03/2016, tất cả các văn bản đều được xử lý hoàn toàn bằng hình thức điện tử trên hệ thống quản lý văn bản điều hành, áp dụng triệt để các tính năng phần mềm điện tử và đã mang lại hiệu quả tốt trong thực hiện công việc.

2.3. Hiện trạng ứng dụng CNTT nội bộ Ban Dân tộc

Công tác ứng dụng CNTT luôn được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Ban, ngay từ đầu năm, Ban Dân tộc đã xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của Ban, kế hoạch tập trung vào việc tuyên truyền các văn bản chỉ đạo về lĩnh vực CNTT như: Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước. Thường xuyên phối hợp với các sở, ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ ứng ứng CNTT của tỉnh.

3. Sự cần thiết xây dựng đề án

3.1. Những vướng mắc, bất cập

Trong những năm qua, đã có sự quan tâm đến việc ứng dụng CNTT quản lý và phục vụ công tác chuyên môn tại Ban Dân tộc nhưng vẫn còn một số vướng mắc, bất cập trong triển khai:

- Nguồn vốn đầu tư cho CNTT còn hạn chế, việc tăng cường cơ sở vật chất đã được quan tâm nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế do thiếu nguồn lực về tài chính;

- Chưa có chính sách đặc thù cho cán bộ làm công tác CNTT, cán bộ làm công tác CNTT vẫn còn kiêm nhiệm, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển của CNTT hiện nay. Việc bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT chưa được quan tâm đúng mức;

- Hạ tầng CNTT còn lạc hậu, thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu công việc;

- Vấn đề an toàn thông tin vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, chưa có những biện pháp hệ thống ứng cứu mang tính bền vững;

- Hiện tại Ban dân tộc chưa có ứng dụng nào dùng để thống kê tình hình, thực trạng về dữ liệu công tác dân tộc. Các dữ liệu thống kê đều dưới dạng báo cáo theo từng mảng của các phòng chuyên môn. Vì vậy chưa đáp ứng được các yêu cầu của UBDT cũng như nhu cầu tìm hiểu thông tin của người dân.

3.2. Sự cần thiết đầu tư

Ủy ban Dân tộc có Công văn số 650/UBDT-TTTT ngày 12/7/2017 về việc phối hợp xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc và công văn số 935/UBDT-TTTT ngày 11/9/2017 về việc phối hợp xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc, trong có nội dung:

Thực hiện nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị quyết số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án: Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số (DTTS) Việt Nam. Ủy ban Dân tộc phối hợp với Tổng cục Thống kê của Bộ Kế hoạch Đầu tư đã kết thúc điều tra, hình thành cơ sở về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 DTTS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Để tổng hợp và khai thác dữ liệu được tốt, đồng thời cập nhật các dữ liệu khác sẵn có tại các tỉnh, thành phố tích hợp với dữ liệu của Ủy ban Dân tộc thành một hệ thống dữ liệu chuyên dùng, thống nhất trong toàn quốc về công tác dân tộc. Ủy ban Dân tộc đã khuyến nghị Ban Dân tộc các tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại từng tỉnh, sẵn sàng kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) của Ủy ban Dân tộc hiện có.

Trung tâm thông tin của Ủy ban dân tộc đã phối hợp với các đơn vị công nghệ thông tin hoàn thành việc xây dựng chức năng phần mềm thực hiện các nội dung báo cáo theo thông tư số 04/2014/TT-UBDT ngày 01/12/2014 của Ủy ban dân tộc về chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc và thông tư số 06/2014/TT-UBDT của Ủy ban dân tộc về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc (Các chức năng đảm bảo thực hiện chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc theo thông tư số 03/2015/TT-UBDT). Chức năng phần mềm đã được hoàn thiện và đảm bảo đầy đủ các chức năng lõi, các hệ thống dùng chung của toàn quốc theo công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017 của trung tâm thông tin. Tuy nhiên, tại mỗi tỉnh do yêu cầu đặc thù của tỉnh (về đặc điểm địa bàn, số lượng địa bàn, thành phần dân tộc, quy trình nghiệp vụ, công tác quản lý theo phân cấp, phân quyền cho các sở, ngành, thuộc tính về quản lý thông tin đến từng dân tộc và danh mục các dữ liệu cần quản lý...) là khác nhau. Do vậy, Ban dân tộc các tỉnh, thành phố cần đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phương án triển khai phù hợp.

Những năm qua, công tác dân tộc tại địa bàn tỉnh Sơn La đã được triển khai bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, đem lại hiệu quả thiết thực.Tuy nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các DTTS không đều nhau. Một số dân tộc sinh sống ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển có đời sống kinh tế xã hội phát triển. Hầu hết đồng bào DTTS sinh sống trên địa bàn vùng sâu, vùng miền núi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng kém phát triển, đời sống hết sức khó khăn. Do điều kiện cư trú cách biệt và với các đặc điểm phức tạp như trên, nên đến nay việc thu thập thông tin, số liệu thống kê về tình hình kinh tế - xã hội của các DTTS gặp rất nhiều khó khăn, nhiều số liệu cơ bản còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.

Từ thực trạng tình hình như trên, để có nguồn tư liệu phục vụ công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo; bảo tồn văn hóa, cải tạo tập quán lạc hậu trong từng đồng bào dân tộc, từng nhóm, ngành dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. Ban Dân tộc tỉnh đề xuất thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin: “Xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La”.

II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1.1. Mục tiêu tổng quát

Thu thập thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình: Dân số và chất lượng dân số, phân bổ dân cư, tiếp cận cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất, thu nhập và chi tiêu, nghèo đói, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tình hình tôn giáo, di cư tự do, khiếu kiện, an ninh nông thôn,... của dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

Tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác tham mưu xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số. Trên cơ sở kết quả đó sẽ hình thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về dân tộc thiểu số để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

Tạo cơ sở pháp lý để triển khai có hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật mang tính đồng bộ để áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế - xã hội các DTTS tỉnh Sơn La nói riêng và các DTTS trên toàn quốc nói chung.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Xây dựng hệ thống CSDL thống kê về KT-XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tích hợp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra 53 dân tộc thiểu số tại Ủy ban Dân tộc phục vụ quản lý, lưu trữ, khai thác và xử lý dữ liệu;

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, dữ liệu về dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

Đảm bảo cho công tác thống kê dữ liệu công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm triển khai Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam” cho các năm tiếp theo;

Hỗ trợ công tác thu thập và báo cáo theo ba cấp (tỉnh, quận/huyện, phường/xã). Dữ liệu các chỉ tiêu được chuẩn hóa, lưu trữ tập trung và cung cấp theo thời gian thực đáp ứng cung cấp số liệu đa chiều về thông tin KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

Đáp ứng việc kết nối tổng hợp thông tin từ hệ thống thu thập tại các Quận/Huyện; Phường/Xã trên địa bàn tỉnh. Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin và CSDL về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số tại Ủy Ban Dân tộc;

Cung cấp một kênh thông tin (địa chỉ truy cập duy nhất), đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phép công bố hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh tham khảo thông tin;

Đáp ứng việc cung cấp các công cụ nhập liệu tiện ích, công cụ tìm kiếm mạnh và linh hoạt hỗ trợ tìm kiếm các thông tin, số liệu liên quan. Đáp ứng cung cấp nhanh các báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu và các báo cáo tùy chọn;

Tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm cho một số Sở, ngành và cơ quan công tác dân tộc tại tỉnh;

Dữ liệu được lựa chọn, tích hợp trên trang thông tin điện tử của Ban Dân tộc, hàng năm được rà soát, cập nhật, bổ sung;

Tạo điều kiện cho cán bộ của đơn vị tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trong công tác chuyên môn. Nâng cao trình độ về CNTT và có thể ứng dụng công nghệ thông tin ở nhiều mức độ khác nhau vào hoạt động của Ban Dân tộc. Thực hiện nhanh chóng, kịp thời công tác chuyên môn. Tạo điều kiện thuận lợi đối với các cán bộ, lãnh đạo trao đổi thông tin, dữ liệu. Tham gia đề xuất, tham mưu, tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước.

III. PHẠM VI: Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.

IV. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG: Cán bộ Ban, Các cán bộ ban ngành khác muốn lấy thông tin, người dân.

V. NỘI DUNG ĐỀ ÁN

1. Nội dung thuê thiết bị phần cứng

Thuê Trang bị thiết bị phần cứng gồm:

STT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

1

Lưu trữ, vận hành CSDL, bảo trì thiết bị

Gói

1

1.1. Phương thức thực hiện

Thuê thiết bị, hạ tầng để xây dựng hệ thống CSDL thống kê về KT-XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tích hợp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra 53 dân tộc thiểu số tại Ủy ban Dân tộc phục vụ quản lý, lưu trữ, khai thác và xử lý dữ liệu.

1.2. Kết quả dự kiến

Thuê hệ thống trang thiết bị ổn định, an toàn.

2. Nội dung đầu tư phần mềm hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Sơn La

2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống

Hệ thống tổng thể gồm 3 thành phần chính:

- Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc;

- Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Trục tích hợp dữ liệu (ESB).

Các dữ liệu được trao đổi, chia sẻ trên trục tích hợp dữ liệu bằng dịch vụ web (WebService), phần khai thác dữ liệu được thực hiện thông qua Cổng thông tin cơ sở dữ liệu.

2.2. Mô hình triển khai tại Ban Dân tộc tỉnh Sơn La

Thuyết minh:

Các yêu cầu chức năng chính của phần mềm:

- Cung cấp tối thiểu hệ thống chỉ tiêu điều tra, thu thập về phát triển KT- XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương;

- Cung cấp các tính năng, chức năng kỹ thuật đảm bảo hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là kênh thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố; Cung cấp các công cụ mạnh và linh hoạt phục vụ tìm kiếm các thông tin, số liệu, báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu; Đảm bảo tính động, tính mở và khả năng nâng cấp của hệ thống sau này;

- Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc.

Các đặc điểm nổi bật của phương án này là:

- Hệ thống được xây dựng trên một hạ tầng kỹ thuật thống nhất.

- Công nghệ ổn định của phần mềm lõi.

- Dễ dàng phát triển theo hướng mở rộng.

- Thuận lợi cho việc đào tạo chuyển giao công nghệ.

2.3. Khả năng tích hợp, chia sẻ với hệ thống của Ủy ban Dân tộc

Về chi tiết mô tả hệ tích hợp Trục tích hợp dữ liệu được mô tả tại hình bên dưới:

Lõi tích hợp dịch vụ phải được sử dụng để cung cấp nền tảng tích hợp và chuyển đổi dữ liệu từ các phân hệ với nhau và các ứng dụng trao đổi dữ liệu của các đơn vị khác (TW, TCTK, Tỉnh, Huyện) bao gồm:

- Phân hệ chức năng truy cập hệ thống;

- Phân hệ chức năng quản lý danh mục chỉ tiêu;

- Phân hệ các chức năng dành cho Quản trị hệ thống (Back-end System);

- Phân hệ chức năng kết xuất và truyền tải dữ liệu từ các nguồn bên ngoài vào CSDL tổng hợp;

- Phân hệ chức năng chuyển đổi, lưu trữ dữ liệu (ELT);

- Phân hệ chức năng Khai thác thông tin.

STT

Hạng mục

Mô tả

1

Ứng dụng quản trị

Ứng dụng cung cấp chức năng cho người quản lý nhằm quản lý ứng dụng, dịch vụ, token, audit log.

2

Ứng dụng tích hợp

Ứng dụng tích hợp ESB cung cấp các dịch vụ sau khi gọi và xử lý dữ liệu từ back-end services.

3

Database ESB

Cơ sở dữ liệu chứa các thông tin cho hệ thống ESB Ủy ban Dân tộc.

4

Back-end

Ứng dụng back-end cung cấp các dịch vụ cần được tích hợp.

2.4. Giải pháp đối với phần mềm

2.4.1. Các chức năng/module cơ bản của hệ thống phần mềm

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐVT

SL

A

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHẦN MỀM

I

Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc

PM

1

1

Phân hệ quản lý danh mục dùng chung

 

 

 

Quản lý nhóm người dùng

 

 

 

Quản lý người dùng

 

 

 

Quản lý chức năng

 

 

 

Quản lý phân quyền chức năng

 

 

 

Quản lý danh mục đơn vị tính

 

 

 

Quản lý danh mục kỳ báo cáo

 

 

 

Quản lý danh mục quận/ huyện

 

 

 

Quản lý danh mục/ phường xã

 

 

 

Quản lý danh mục dân tộc

 

 

 

Quản lý danh mục tôn giáo

 

 

 

Quản lý cấu hình quy trình

 

 

 

Quản lý nhật ký hệ thống

 

 

2

Phân hệ chỉ tiêu

 

 

 

Quản lý nhóm chỉ tiêu

 

 

 

Quản lý chỉ tiêu

 

 

 

Quản lý đồng bộ chỉ tiêu

 

 

3

Chức năng quản lý nhập liệu

 

 

 

Quản lý biểu mẫu

 

 

 

Quản lý phiếu nhập

 

 

 

Quản lý nhập liệu

 

 

4

Khai thác báo cáo

 

 

 

Báo cáo đơn giản

 

 

 

Báo cáo nâng cao

 

 

 

Hiển thị bản đồ số

 

 

5

Đồng bộ dữ liệu công tác dân tộc

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách chỉ tiêu

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách dân tộc

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách tôn giáo

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách tỉnh thành

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách quận huyện

 

 

 

Dịch vụ truy vấn danh sách phường xã

 

 

 

Dịch vụ lưu giá trị (thêm mới và sửa)

 

 

 

Dịch vụ xóa dữ liệu của biểu mẫu

 

 

 

Dịch vụ lấy danh sách các biểu mẫu

 

 

 

Dịch vụ lấy danh sách các phiếu

 

 

B

SỐ HÓA PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU HIỆN CÓ

1

Phiếu thông tin theo Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15/12/2015 của Ủy ban Dân tộc về Quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

 

2

Phiếu thông tin theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”.

 

 

2.4.2. Các yêu cầu chức năng cần có của phần mềm

STT

Tên chức năng

Mô tả chức năng

I

Chức năng quản lý chỉ tiêu

Cho phép quản lý “động” nhóm chỉ tiêu, chỉ tiêu đồng bộ với danh mục chỉ tiêu của Ủy ban Dân tộc đồng thời có thể định nghĩa thêm các chỉ tiêu theo nhu cầu của địa phương

1

Quản lý nhóm chỉ tiêu

Cho phép quản lý nhóm chỉ tiêu:

- Thêm mới nhóm chỉ tiêu;

- Chỉnh sửa, cập nhật nhóm chỉ tiêu.

2

Quản lý chỉ tiêu

Cho phép quản lý các chỉ tiêu:

- Thêm mới chỉ tiêu theo phân tổ;

- Chỉnh sửa, cập nhật thông tin chỉ tiêu.

3

Đồng bộ chỉ tiêu giữa Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố

Cho phép cập nhật danh mục chỉ tiêu từ Ủy ban Dân tộc xuống các tỉnh, thành phố.

II

Quản lý biểu mẫu thống kê và bảng thống kê

Cho phép quản lý các biểu mẫu thống kê, bảng thống kê.

1

Quản lý biểu mẫu thống kê

Cho phép quản lý biểu mẫu thống kê:

- Thêm mới biểu mẫu thống kê;

- Chỉnh sửa, cập nhật biểu mẫu.

2

Quản lý bảng thống kê

Cho phép quản lý bảng thống kê:

- Thêm mới bảng thống kê;

- Chỉnh sửa, cập nhật bảng thống kê.

3

Quản lý lựa chọn biểu mẫu thống kê

Cho phép lựa chọn bảng thống kê để xây dựng các biểu mẫu thống kê.

4

Kiểm duyệt biểu mẫu thống kê

Cho phép kiểm duyệt biểu mẫu thống kê đã xây dựng.

IV

Chức năng khai thác thông tin thống kê

Cho phép tìm kiếm, trích xuất dữ liệu thống kê đã được thu thập

1

Phân tích và xử lý thông tin chỉ tiêu

 

1.1

Quản lý các kỳ báo cáo

Bao gồm các chức năng:

- Thêm mới kỳ báo cáo;

- Chỉnh sửa/Xóa kỳ báo cáo.

1.2

Phân tích, so sánh số liệu

Bao gồm các chức năng:

- So sánh số liệu kỳ, năm;

- So sánh số liệu theo địa bàn, đơn vị;

- So sánh số liệu theo chỉ tiêu;

2

Báo cáo thông tin dữ liệu

Thiết lập các mẫu báo cáo mà đơn vị chủ đầu tư yêu cầu (trong phạm vi dữ liệu của hệ thống)

2.1

Kết xuất báo cáo

Cho phép kết xuất các báo cáo thống kê dưới dạng

- Định dạng excel, xml, pdf...;

- Biểu đồ thống kê theo dạng biểu đồ, bảng biểu, đồ thị, bản đồ số,....

2.2

In báo cáo thống kê

Cho phép in báo cáo thống kê đã tạo.

3

Tìm kiếm thông tin đa chiều

 

3.1

Tìm kiếm thông tin đa chiều theo chỉ tiêu

Bao gồm các chức năng chính:

- Tìm kiếm theo mã chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo tên chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo loại chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo trạng thái chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo địa bàn;

- Tìm kiếm theo dân tộc.

3.2

Tìm kiếm thông tin đa chiều theo kỳ báo cáo

Bao gồm các chức năng chính:

- Tìm kiếm theo kỳ báo cáo;

- Tìm kiếm theo ngày báo cáo.

2.5. Phương thức thực hiện

Sử dụng phần mềm lõi của Ủy ban dân tộc để bổ sung các tính năng, tùy biến, chỉ tiêu để phù hợp đặc thù công tác dân tộc tỉnh sơn la (về đặc điểm, số lượng địa bàn, thành phần dân tộc...) bổ sung các chỉ tiêu báo cáo (Thành phần dân tộc, quy trình nghiệp vụ, công tác quản lý theo phân cấp, phân quyền cho các sở, ngành, thuộc tính về quản lý thông tin đến từng dân tộc và danh mục các dữ liệu cần quản lý) đáp ứng nhu cầu quản lý về công tác dân tộc của tỉnh.

3. Đào tạo chuyển giao công nghệ

Mục đích: Đào tạo, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn quy trình và phương pháp tiếp tục xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cho Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.

Yêu cầu: Các tiêu chuẩn về cán bộ của đơn vị đều đáp ứng yêu cầu sử dụng phần mềm.

Đối tượng: Cán bộ, người phụ trách CNTT của đơn vị.

Hình thức: Đơn vị thi công tổ chức tập huấn hoặc hướng dẫn trực tiếp tại chỗ cho người sử dụng, và không tính chi phí hướng dẫn sử dụng.

4. Quản lý Vận hành, lưu trữ chương trình và dữ liệu: Phần mềm được cài đặt và lưu trữ toàn bộ cơ sở dữ liệu tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Sơn La kết nối và đồng bộ hóa dữ liệu với cơ sở dữ liệu của Ủy ban dân tộc.

5. Kết quả dự kiến: Đầu tư được hệ thống trang thiết bị ổn định, an toàn.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.

2. Khái toán vốn đầu tư: 2.800 triệu đồng.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lộ trình thực hiện

TT

Hạng mục

Thời gian thực hiện

Quý III/2018

Quý IV/2018

Quý I/2019

Quý II, III, IV/2019

Quý I/2020

Quý II/2020

1

Lập, phê duyệt Đề án

 

 

 

 

 

 

2

Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch lựa chọn nhà thầu

 

 

 

 

 

 

3

Tổ chức lựa chọn nhà thầu

 

 

 

 

 

 

4

Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin DTTS, đào tạo chuyển giao

 

 

 

 

 

 

5

Tổ chức điều tra thu thập, số hóa dữ liệu

 

 

 

 

 

 

6

Nghiệm thu, Báo cáo, tổng kết, đưa vào vận hành.

 

 

 

 

 

 

2. Trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan liên quan

2.1. Giao Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo tiến độ, đạt hiệu quả cao.

2.2. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, đôn đốc Ban Dân tộc và đơn vị liên quan thực hiện theo theo trình tự quy định trong Luật Đầu tư công năm 2014 và Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009; Thẩm định các tài liệu kỹ thuật liên quan của Chủ đầu tư xây dựng trong quá trình triển khai đề án. Phối hợp thẩm định, đánh giá, nghiệm thu phần mềm trước khi đưa vào sử dụng.

2.3. Sở Tài chính: Thẩm định nguồn vốn, dự toán; hướng dẫn Ban Dân tộc tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan của Đề án.

VIII. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

1. Đánh giá hiệu quả của dự án: Xây dựng được hệ thống phần mềm chuyên sâu về nội dung đồng thời đảm bảo hiệu quả cao về chất lượng nội dung

1.1. Tác động về môi trường, xã hội:

Dự án không có tác động xấu đến môi trường.

Tạo được môi trường làm việc hiệu quả, linh hoạt, ổn định, liên tục và đảm bảo an toàn an ninh thông tin.

Việc đầu tư xây dựng hệ thống đồng bộ, thống nhất về các phần mềm quản lý của đơn vị đáp ứng với nhu cầu phát triển và hệ thống hóa CNTT đảm bảo phục vụ công tác thống kê và quản lý trên lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.

1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động:

Hệ thống trang thiết bị được chuẩn hóa đảm bảo vận hành liên tục 24x7 phục vụ công tác quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La, đảm bảo các hoạt động được thông suốt, ổn định, an toàn thông tin.

1.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế:

Hệ thống thông tin phần mềm quản lý tốt sẽ phát huy hiệu quả, phục vụ tốt cho Lãnh đạo trong việc quản lý, điều hành, đưa ra được những quyết sách đúng đắn và kịp thời, tránh được sự lãng phí;

Tiết kiệm thời gian xử lý công việc của lãnh đạo, cán bộ đơn vị mang đến lợi ích dây chuyền, góp phần tăng thời gian cho công tác chuyên môn.

2. Tính bền vững của dự án sau khi kết thúc

2.1. Khả năng bền vững về tài chính

Sau khi dự án nghiệm thu lắp đặt Server và phần mềm đi vào hoạt động, thời gian bảo hành hệ thống được miễn phí 1 năm, trong giai đoạn này Ban Dân tộc tỉnh Sơn La không phải mất chi phí. Qua giai đoạn đó định kỳ hàng năm đơn vị được UBND Tỉnh Sơn La bố trí nguồn kinh phí để thực hiện việc xây dựng, quản lý và vận hành, khai thác, cập nhật dữ liệu.

2.2. Khả năng bền vững về nguồn nhân lực

Việc đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ quản trị hệ thống CNTT là việc mang yếu tố quyết định khả năng khai thác bền vững toàn hệ thống. Ban Dân tộc tỉnh Sơn La và Đơn vị tư vấn giám sát sẽ ưu tiên chọn nhà thầu có kinh nghiệm, có quy trình đào tạo chuyển giao công nghệ bài bản, đảm bảo đội ngũ cán bộ IT tại đơn vị có thể làm chủ vận hành hệ thống khi dự án kết thúc.

Ban Dân tộc sẽ bố trí đội ngũ nhân viên IT đủ số lượng, đủ khả năng tiếp nhận sự chuyển giao từ nhà thầu.

Bên cạnh nguồn nhân lực CNTT tại các đơn vị thì nguồn nhân lực từ nhà thầu cũng đóng vai trò quan trọng cho việc đảm bảo hệ thống CNTT vận hành ổn định lâu dài, hiệu quả và luôn được mở rộng nâng cấp đúng hướng, phù hợp với sự phát triển ngày càng cao của các đơn vị. Vì vậy, Ban Dân tộc và Đơn vị tư vấn giám sát sẽ ưu tiên chọn các nhà thầu có năng lực cao, có khả năng tồn tại và hợp tác lâu dài.

2.3. Khả năng bền vững về thể chế của dự án sau giai đoạn đầu tư

- Triển khai các biện pháp giám sát chất lượng, quản trị dự án, quản lý tốt các thay đổi trong quá trình thực hiện.

- Ban hành các quy chế, quy định về việc vận hành, quản lý, khai thác, bảo hành, bảo trì và sử dụng các thiết bị CNTT, hệ thống CSDL, các hệ thống phần mềm. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.

- Xây dựng và ban hành các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin./.

 

PHỤ LỤC 01

CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG PHẦN MỀM

Đề án: Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La

TT

Mô tả yêu cầu

Phân Loại

I

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC

1

Thêm mới nhóm người dùng

Dữ liệu đầu vào

2

Cập nhật nhóm người dùng

Dữ liệu đầu vào

3

Xóa nhóm người dùng

Dữ liệu đầu vào

4

Thêm người dùng vào nhóm người dùng

Dữ liệu đầu vào

5

Tìm kiếm nhóm người dùng theo từ khóa

Dữ liệu đầu vào

6

Thêm mới người dùng

Dữ liệu đầu vào

7

Cập nhật thông tin người dùng

Dữ liệu đầu vào

8

Thay đổi mật khẩu của người dùng

Dữ liệu đầu vào

9

Xóa người dùng

Dữ liệu đầu vào

10

Tìm kiếm người dùng theo từ khóa

Dữ liệu đầu vào

11

Thêm mới chức năng

Dữ liệu đầu vào

12

Cập nhật chức năng

Dữ liệu đầu vào

13

Xóa chức năng

Dữ liệu đầu vào

14

Tạo mới 1 quyền

Dữ liệu đầu vào

15

Phân quyền sử dụng tài nguyên cụ thể cho từng tài khoản

Dữ liệu đầu vào

16

Gỡ quyền đã phân

Dữ liệu đầu vào

17

Thêm mới đơn vị tính

Dữ liệu đầu vào

18

Cập nhật đơn vị tính

Dữ liệu đầu vào

19

Xóa đơn vị tính

Dữ liệu đầu vào

20

Thêm mới báo cáo

Dữ liệu đầu vào

21

Cập nhật báo cáo

Dữ liệu đầu vào

22

Xóa báo cáo

Dữ liệu đầu vào

23

Thêm mới Quận/ Huyện

Dữ liệu đầu vào

24

Cập nhật Quận/ Huyện

Dữ liệu đầu vào

25

Xóa Quận/ Huyện

Dữ liệu đầu vào

26

Thêm mới Phường/ Xã

Dữ liệu đầu vào

27

Cập nhật Phường/ Xã

Dữ liệu đầu vào

28

Xóa Phường/ Xã

Dữ liệu đầu vào

29

Thêm mới Dân tộc

Dữ liệu đầu vào

30

Cập nhật Dân tộc

Dữ liệu đầu vào

31

Xóa Dân tộc

Dữ liệu đầu vào

32

Thêm mới Tôn giáo

Dữ liệu đầu vào

33

Cập nhật Tôn giáo

Dữ liệu đầu vào

34

Xóa Tôn giáo

Dữ liệu đầu vào

35

Thêm mới cấu hình quy trình

Dữ liệu đầu vào

36

Cập nhật cấu hình quy trình

Dữ liệu đầu vào

37

Xóa cấu hình quy trình

Dữ liệu đầu vào

38

Hệ thống có thể ghi log hệ thống

Dữ liệu đầu vào

39

QTHT có thể theo dõi log hệ thống

Dữ liệu đầu vào

40

Hệ thống có thể ghi log hệ thống

Dữ liệu đầu vào

41

QTHT có thể theo dõi log hệ thống

Dữ liệu đầu vào

II

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHỈ TIÊU

47

Xem thông tin nhóm chỉ tiêu

Câu hỏi truy vấn

48

Thêm mới nhóm chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

49

Cập nhật nhóm chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

50

Xóa nhóm chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

51

Xem danh mục chỉ tiêu

Câu hỏi truy vấn

52

Thêm mới chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

53

Cập nhật chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

54

Xóa chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

55

Thêm mới thuộc tính

Dữ liệu đầu vào

56

Cập nhật thuộc tính

Dữ liệu đầu vào

 

Xóa thuộc tính

 

III

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHẬP LIỆU

III.1

QUY TRÌNH QUẢN LÝ BIỂU MẪU

63

Chuyên viên có thể thêm mới biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

64

Chuyên viên có thể xóa biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

65

Chuyên viên có thể xem biểu mẫu

Câu hỏi truy vấn

66

Chuyên viên có thể tìm kiếm biểu mẫu trong danh sách biểu

Dữ liệu đầu vào

67

Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

68

Lãnh đạo có thể cập nhật biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

69

Lãnh đạo có thể phê duyệt biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

70

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt biểu mẫu

Dữ liệu đầu vào

III.2

QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU

74

Chuyên viên có thể thêm mới phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

75

Chuyên viên có thể xóa phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

76

Chuyên viên có thể xem phiếu nhập

Câu hỏi truy vấn

77

Chuyên viên có thể tìm kiếm phiếu nhập trong danh sách phiếu

Dữ liệu đầu vào

78

Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

79

Lãnh đạo có thể cập nhật phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

80

Lãnh đạo có thể phê duyệt phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

81

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt phiếu nhập

Dữ liệu đầu vào

III.3

QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHẬP LIỆU

85

Chuyên viên có thể nhập liệu theo báo cáo

Dữ liệu đầu vào

86

Chuyên viên có thể Xóa số liệu đã nhập

Dữ liệu đầu vào

87

Chuyên viên có thể gửi xin phê duyệt số liệu

Dữ liệu đầu vào

88

Lãnh đạo có thể tìm kiếm số liệu

Dữ liệu đầu vào

89

Lãnh đạo có thể xem số liệu đã nhập

Câu hỏi truy vấn

90

Lãnh đạo có thể cập nhật số liệu

Dữ liệu đầu vào

91

Lãnh đạo có thể phê duyệt số liệu

Dữ liệu đầu vào

92

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt số liệu

Dữ liệu đầu vào

93

Lãnh đạo có thể kết xuất số liệu đã nhập ra file Excel

Dữ liệu đầu vào

IV

KHAI THÁC BÁO CÁO

97

ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

98

ND có thể khai thác báo cáo theo chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

99

ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu

Dữ liệu đầu vào

100

ND có thể xem báo cáo theo địa bàn

Câu hỏi truy vấn

101

ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh

Câu hỏi truy vấn

102

ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện

Câu hỏi truy vấn

103

ND có thể xem báo cáo tới cấp xã

Câu hỏi truy vấn

104

ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo

Dữ liệu đầu vào

105

ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo

Dữ liệu đầu vào

106

ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

107

ND có thể kết xuất kết quả báo cáo ra file Excel

Dữ liệu đầu vào

108

ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

109

ND có thể khai thác báo cáo từ 2 chỉ tiêu trở lên

Dữ liệu đầu vào

110

ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu

Dữ liệu đầu vào

111

ND có thể xem báo cáo theo địa bàn

Câu hỏi truy vấn

112

ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh

Câu hỏi truy vấn

113

ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện

Câu hỏi truy vấn

114

ND có thể xem báo cáo tới cấp xã

Câu hỏi truy vấn

115

ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo

Dữ liệu đầu vào

116

ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo

Dữ liệu đầu vào

117

ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu

Dữ liệu đầu vào

118

Quản trị dữ liệu các lớp dữ liệu bản đồ

Dữ liệu đầu vào

119

Xem số liệu thông tin phân bổ các dân tộc trên địa bàn tỉnh

Câu hỏi truy vấn

120

Hỗ trợ sử dụng thao tác bản đồ

Dữ liệu đầu vào

121

Hỗ trợ sử dụng khai thác báo cáo, biểu đồ dữ liệu

Dữ liệu đầu vào

122

Hiển thị chi tiết số liệu trên nền GIS

Dữ liệu đầu vào

V

CÁC CHỨC NĂNG KẾT NỐI, ĐỒNG BỘ DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC

123

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

124

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

125

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

126

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách chi tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

127

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

128

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

129

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

130

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

131

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

132

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

133

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

134

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách quận, huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

135

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách phường, xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

136

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách phường, xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

137

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lưu giá trị (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

138

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

139

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu xóa dữ liệu của biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

140

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình xóa dữ liệu biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

141

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

142

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

143

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

144

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

Dữ liệu đầu vào

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG

Đề án: Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La

TT

Tên Use-case

Tên tác nhân chính

Tên tác nhân phụ

Mô tả trường hợp sử dụng

Mức độ cần thiết

Loại

I

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC

1

Quản lý nhóm người dùng

QTHT

HT

Thêm mới nhóm người dùng

B

Trung bình

Cập nhật nhóm người dùng

Xóa nhóm người dùng

Thêm người dùng vào người dùng

Tìm kiếm nhóm người dùng theo từ khóa

2

Quản lý người dùng

QTHT

HT

Thêm mới người dùng

B

Trung bình

Cập nhật thông tin người dùng

Thay đổi mật khẩu của người dùng

Xóa người dùng

Tìm kiếm người dùng theo từ khóa

3

Quản lý chức năng

QTHT

HT

Thêm mới chức năng

B

Đơn giản

Cập nhật chức năng

Xóa chức năng

4

Quản lý nhân quyền chức năng

 

 

Tạo mới 1 quyền

B

Đơn giản

Phân quyền sử dụng tài nguyên cụ thể cho từng tài khoản

Gỡ quyền đã phân

5

Quản lý danh mục đơn vị tính

QTHT

HT

Thêm mới đơn vị tính

B

Đơn giản

Cập nhật đơn vị tính

Xóa đơn vị tính

6

Quản lý danh mục kỳ báo cáo

QTHT

HT

Thêm mới báo cáo

B

Đơn giản

Cập nhật báo cáo

Xóa báo cáo

7

Quản lý danh mục Quận/ Huyện

QTHT

HT

Thêm mới Quận/ Huyện

B

Đơn giản

Cập nhật Quận/ Huyện

Xóa Quận/ Huyện

8

Quản lý danh mục Phường/ Xã

QTHT

HT

Thêm mới Phường/ Xã

B

Đơn giản

Cập nhật Phường/ Xã

Xóa Phường/ Xã

9

Quản lý danh mục Dân tộc

QTHT

HT

Thêm mới Dân tộc

B

Đơn giản

Cập nhật Dân tộc

Xóa Dân tộc

10

Quản lý danh mục Tôn giáo

QTHT

HT

Thêm mới Tôn giáo

B

Đơn giản

Cập nhật Tôn giáo

Xóa Tôn giáo

11

Quản lý Cấu hình quy trình

QTHT

HT

Thêm mới cấu hình quy trình

B

Đơn giản

Cập nhật cấu hình quy trình

Xóa cấu hình quy trình

12

Quản lý nhật ký hệ thống

QTHT

HT

Hệ thống có thể ghi log hệ thống

B

Đơn giản

QTHT có thể theo dõi log hệ thống

II

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHỈ TIÊU

1

Quản lý danh mục các nhóm chỉ tiêu

QTHT

HT

Xem thông tin nhóm chỉ tiêu

B

Trung bình

Thêm mới nhóm chỉ tiêu

Cập nhật nhóm chỉ tiêu

Xóa nhóm chỉ tiêu

2

Quản lý danh mục các chỉ tiêu

QTHT

HT

Xem danh mục chỉ tiêu

B

Trung bình

Thêm mới chỉ tiêu

Cập nhật chỉ tiêu

Xóa chỉ tiêu

3

Quản lý danh  mục thuộc tính của chỉ tiêu

QTHT

HT

Thêm mới thuộc tính

B

Đơn giản

Cập nhật thuộc tính

Xóa thuộc tính

III

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHẬP LIỆU

1

QUY TRÌNH QUẢN LÝ BIỂU MẪU

1

Quản lý biểu mẫu

CV

Chuyên viên có thể thêm mới biểu mẫu

B

Phức tạp

Chuyên viên có thể xóa biểu mẫu

Chuyên viên có thể xem biểu mẫu

Chuyên viên có thể tìm kiếm biểu mẫu trong danh sách biểu

Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt biểu mẫu

Lãnh đạo có thể cập nhật biểu mẫu

Lãnh đạo có thể phê duyệt biểu mẫu

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt biểu mẫu

2

QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU

1

Quản lý phiếu nhập

CV

Chuyên viên có thể thêm mới phiếu nhập

B

Phức tạp

Chuyên viên có thể xóa phiếu nhập

Chuyên viên có thể xem phiếu nhập

Chuyên viên có thể tìm kiếm phiếu nhập trong danh sách phiếu

Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt phiếu nhập

Lãnh đạo có thể cập nhật phiếu nhập

Lãnh đạo có thể phê duyệt phiếu nhập

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt phiếu nhập

3

QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHẬP LIỆU

1

Quản lý nhập liệu

CV

Chuyên viên có thể nhập liệu theo báo cáo

B

Phức tạp

Chuyên viên có thể Xóa số liệu đã nhập

Chuyên viên có thể gửi xin phê duyệt số liệu

Lãnh đạo có thể tìm kiếm số liệu

Lãnh đạo có thể xem số liệu đã nhập

Lãnh đạo có thể cập nhật số liệu

Lãnh đạo có thể phê duyệt số liệu

Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt số liệu

Lãnh đạo có thể kết xuất số liệu đã nhập ra file Excel

IV

KHAI THÁC BÁO CÁO

1

Báo cáo đơn giản

ND

HT

ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu

T

Phức tạp

ND có thể khai thác báo cáo theo chỉ tiêu

ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu

ND có thể xem báo cáo theo địa bàn

ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh

ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện

ND có thể xem báo cáo tới cấp xã

ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo

ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị các cột thuộc tính của chỉ tiêu

ND có thể kết xuất kết quả báo cáo ra file Excel

2

Báo cáo nâng cao

ND

HT

ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu

T

Phức tạp

ND có thể khai thác báo cáo từ 2 chỉ tiêu

ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu

ND có thể xem báo cáo theo địa bàn

ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh

ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện

ND có thể xem báo cáo tới cấp xã

ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo

ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo

ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu

3

Hiển thị bản đồ số

ND

HT

Quản trị dữ liệu các lớp dữ liệu bản đồ

B

Trung bình

Xem số liệu thông tin phân bổ các dân tộc trên địa bàn tỉnh

Hỗ trợ sử dụng thao tác bản đồ

Hỗ trợ sử dụng khai thác báo cáo, biểu đồ dữ liệu

Hiển thị chi tiết số liệu trên nền GIS

V

CÁC CHỨC NĂNG KẾT NỐI, ĐỒNG BỘ DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC

1

Dịch vụ truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

2

Dịch vụ truy vấn danh sách chỉ tiêu

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

3

Dịch vụ truy vấn danh sách dân tộc

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

4

Dịch vụ truy vấn danh sách tôn giáo

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

5

Dịch vụ truy vấn danh sách tỉnh, thành phố

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

6

Dịch vụ truy vấn danh sách quận, huyện

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

7

Dịch vụ truy vấn danh sách phường, xã

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách phường xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách phường xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

8

Dịch vụ lưu giá trị (thêm mới và sửa)

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lưu giá trị (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

9

Dịch vụ xóa dữ liệu của biểu mẫu

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu xóa dữ liệu của biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình xóa dữ liệu biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

10

Dịch vụ lấy danh sách các biểu mẫu

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

11

Dịch vụ lấy danh sách các phiếu

QTHT

HT

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

B

Đơn giản

Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 2195/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản