- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 14/2023/TT-BYT quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2192/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 254/TTr-STC ngày 19/10/2023 và Công văn số 4360/STC-TCĐT ngày 30/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn nhà nước được quy định tại Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và khoản 2, Điều 1 Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Trình tự thực hiện việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ
1. Việc lập, trình, thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ
a) Đối với trường hợp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ nguồn kinh phí chi thường xuyên đã được bố trí trong dự toán hàng năm: trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được giao, cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm tổng hợp danh mục, khối lượng tài sản, hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm cho một lần hoặc cho một thời kỳ tổ chức lập dự toán mua sắm (nhưng không được chia nhỏ danh mục, số lượng ra) để thực hiện hoặc trình cơ quan được giao thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo Điều 5 Quy định này.
b) Đối với trường hợp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ chưa được bố trí trong dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm hoặc đã giao dự toán nhưng chưa được phân khai chi tiết: thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm (hoặc cơ quan chủ quản của đơn vị trực tiếp mua sắm) phải trình cấp thẩm quyền quyết định mua sắm theo quy định tại Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau. Sau đó, thực hiện việc lập, trình, thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm được quy định tại điểm a, Khoản này.
2. Việc lập, trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm thực hiện việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật về lựa chọn nhà thầu trình cơ quan được giao thẩm quyền để thẩm định, phê duyệt theo Điều 5 Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ
1. Giá trị dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy định này phải được tổng hợp từ danh mục, khối lượng hàng hóa, dịch vụ, tài sản cần mua sắm cho một lần hoặc cho một thời kỳ đã được bố trí kế hoạch hàng năm; kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải được lập cho toàn bộ dự toán mua sắm được cơ quan có thẩm quyền giao đầu năm và lập kế hoạch bổ sung đối với các khoản dự toán mua sắm được giao bổ sung trong năm. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
Đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung thực hiện theo quy định về mua sắm tập trung. Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với mua sắm thường xuyên thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ chịu trách nhiệm về những nội dung mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi trên cơ sở dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo quy định.
2. Tổng giá trị mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ dưới 100 triệu đồng: trường hợp không thuê đơn vị thẩm định giá, cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm phải tham khảo từ ít nhất 03 báo giá của các nhà cung cấp khác nhau trên địa bàn tại thời điểm gần nhất, tối đa không quá 90 ngày trước ngày trình cơ quan thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không đủ 03 nhà cung cấp trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác hoặc từ các nguồn thông tin do cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố để làm cơ sở lập dự toán mua sắm.
3. Tổng giá trị mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ 100 triệu đồng trở lên phải thực hiện thuê đơn vị thẩm định giá, xác định giá làm cơ sở lập dự toán mua sắm (trừ các trường hợp đã có kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng được giao nhiệm vụ hoặc xác định giá theo quy định của pháp luật chuyên ngành). Việc thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo Quy định này khi thực hiện mua sắm phải rà soát giá danh mục tài sản, hàng hóa, dịch vụ để lập dự toán mua sắm, giá mua sắm phải đảm bảo sát với giá thị trường; việc phân chia gói thầu, áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đúng theo quy định tránh tình trạng thông thầu, nâng giá gói thầu để trục lợi, làm thiệt hại cho ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc mua sắm.
Điều 5. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu (trừ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với danh mục mua sắm tập trung) đối với dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu có giá trị dự toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng (trừ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với danh mục mua sắm tập trung).
3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính
a) Phê duyệt dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ giá trị từ 100 triệu đồng đến 03 tỷ đồng; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu có giá trị 500 triệu đồng đến 03 tỷ đồng (trừ quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này).
b) Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên giá trị từ 100 triệu đồng đến 03 tỷ đồng.
c) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với danh mục mua sắm tập trung trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Ủy quyền Giám đốc Sở Y tế phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm hóa chất, vật tư y tế và trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh giá trị từ 100 triệu đồng đến 03 tỷ đồng.
6. Ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định, phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ giá trị dưới 500 triệu đồng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố (kể cả nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu; trừ kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với danh mục mua sắm tập trung).
7. Giá trị dự toán mua sắm trên 03 tỷ đồng
a) Giao Giám đốc Sở Tài chính thẩm định dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (trừ quy định tại điểm b khoản này); thẩm định đề cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Giao Giám đốc Sở Y tế thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với dự toán mua sắm hóa chất, vật tư y tế và trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết toán các dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành chậm nhất 02 tháng sau khi nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Đối với dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng và dự toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công có giá trị dưới 500 triệu đồng: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp mua sắm thực hiện quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Đối với dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ giá trị từ 100 triệu đồng trở lên và dự toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên: ngoài thực hiện quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải thực hiện quyết toán theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thực hiện phê duyệt quyết toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng đến 05 tỷ đồng và dự toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công có giá trị từ 500 triệu đồng đến 05 tỷ đồng thuộc đối tượng, phạm vi điều chỉnh của quy định này. Trường hợp vượt mức quy định trên, Giám đốc Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
1. Các cơ quan, đơn vị được ủy quyền phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại Điều 5 Quy định này triển khai thực hiện Quy định theo nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài chính để chủ trì hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
3. Các nội dung khác về mua sắm, sửa chữa không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
- 1Quyết định 56/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 479/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 3Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Nhiệm vụ: Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định về thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội và thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2024 quy định về thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với các gói thầu thuộc phạm vi Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu năm 2023
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 11Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 56/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 479/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 15Thông tư 14/2023/TT-BYT quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Nhiệm vụ: Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định về thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội và thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2024 quy định về thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với các gói thầu thuộc phạm vi Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu năm 2023
Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2023 quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2192/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực