Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2190/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 103/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số: 103/NQ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số: 877/SKH&ĐT-KTĐN ngày 27 tháng 11 năm 2013 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết: 103/NQ-CP của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 103/NQ-CP VỀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số: 2190/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Căn cứ Nghị quyết số: 103/NQ-CP của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì thực hiện

Cơ quan phối hợp thực hiện

Thời gian hoàn thành

Hình thức văn bản

Ghi chú

1

Soạn thảo Quy hoạch của địa phương về phát triển nhà ở xã hội làm căn cứ kêu gọi đầu tư nước ngoài

Sở Xây dựng

Sở TN và MT, LĐ - TB và Xã hội, KH và ĐT, UBND các huyện, thị xã

Quý I/2014

Báo cáo UBND tỉnh

 

2

Danh mục các dự án kêu gọi thu hút vốn ĐTNN của tỉnh

Sở KH và ĐT

Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở LĐ- TB và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh

Tháng 11, 12/2013

Báo cáo UBND tỉnh

Có danh mục các dự án kèm theo

3

Thường xuyên rà soát, cập nhật tình hình triển khai và các vướng mắc của các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quy mô lớn, sử dụng nhiều đất, dự án tiêu tốn năng lượng, dự án có nguy cơ tiềm ẩn ô nhiễm môi trường hoặc có tiềm ẩn ảnh hưởng an ninh quốc gia, các dự án nhạy cảm khác,... để phối hợp công tác quản lý nhà nước về đầu tư và kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.

Sở KH và ĐT

Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở LĐ-TB và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Định kỳ 06 tháng và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh

Báo cáo UBND tỉnh

 

4

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thường xuyên các Sở, Ban, Ngành trực thuộc trong việc xử lý những sự việc cụ thể liên quan đến dự án ĐTNN trên địa bàn để đôn đốc, hỗ trợ trong việc cấp phép, triển khai dự án có vốn ĐTNN; đảm bảo việc cấp phép phải đúng pháp luật, đúng quy hoạch và các cam kết quốc tế.

Sở KH và ĐT

Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở LĐ- TB và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã

Hàng năm

 

 

5

Khẩn trương hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn trong hệ thống thông tin quốc gia về ĐTNN

Sở KH và ĐT

 

Hàng năm

 

 

6

Thực hiện đầy đủ công tác hậu kiểm theo chức năng, đặc biệt lưu ý đối với các vấn đề rà soát tiến độ thực hiện dự án, chuyển giá, ô nhiễm môi trường, gian lận đầu tư,...; xử lý dứt điểm dự án không triển khai thực hiện hoặc hết hạn, dự án mà nhà đầu tư bỏ trốn để tạo cơ hội cho nhà đầu tư mới; tăng cường sử dụng các công cụ tài chính (báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập), cơ chế giám định, cơ chế định giá... để nâng cao hiệu quả công tác giám sát hoạt động đầu tư.

Sở KH và ĐT

Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở LĐ-TB và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn., UBND các huyện, thị xã

Hàng năm

 

 

7

Rà soát, lập danh mục và nêu các vướng mắc của các dự án đã hết hạn mà chưa thu hồi GCNĐT báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp quản lý và có hướng xử lý

Sở KH và ĐT

 

Tháng 11, 12/2013

Báo cáo UBND tỉnh, Bộ KH và ĐT

(Đã hoàn thành) UBND tỉnh đã có Văn bản số 2702/UBND -NV ngày 25/9/2013 báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư

8

Rà soát các trường hợp tranh chấp và có khả năng xảy ra tranh chấp đề phối hợp với Bộ KH và ĐT, các Bộ, Ngành liên quan cùng hỗ trợ doanh nghiệp tránh tình trạng khiếu kiện kéo dài ảnh hưởng môi trường đầu tư và đề xuất hướng xử lý

Sở KH và ĐT

Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở LĐ- TB và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã

Hàng năm

Báo cáo UBND tỉnh, Bộ KH và ĐT

 

 

DANH MỤC

DỰ ÁN KÊU GỌI THU HÚT ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC CỦA TỈNH BẮC KẠN

(Kèm theo Quyết định số: 2190/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh)

TT

Ngành, lĩnh vực

Tên dự án

Sản phẩm

Quy mô/Diện tích (m2)

Địa bàn dự án

Tiềm năng tiêu thụ

Ghi chú

1

Nông nghiệp

Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Thức ăn chăn nuôi

Công suất 100.000 tấn/năm

Tỉnh Bắc Kạn

Địa bàn tỉnh và một số vùng lân cận

Theo dự án của nhà đầu tư lập

Nhà máy chế biến miến dong

Tinh bột và miến dong

Công suất 100.000 tấn củ dong/năm

Tỉnh Bắc Kạn

Trong nước

Theo dự án của nhà đầu tư lập

2

Lâm nghiệp

Nhà máy chế biến gỗ sản xuất đồ gia dụng tiêu thụ trong nước

Đồ gia dụng, gỗ xẻ thô, gỗ thanh, gỗ ghép thanh

Công suất 20.000 - 50.000m3 sản phẩm/năm

Tỉnh Bắc Kạn

Trong nước và xuất khẩu

Theo dự án của nhà đầu tư lập

3

Môi trường

Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn

Xử lý chất thải

 

Trung tâm thị xã Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn

Kinh phí 60 tỷ đồng

4

Du lịch

Đầu tư xây dựng hạ tầng khu du lịch Hồ Ba Bể

Dịch vụ du lịch

 

Hồ Ba Bể

Khách du lịch trong nước và nước ngoài

Theo dự án của nhà đầu tư lập

5

Giao thông

Hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (08 huyện, thị xã)

Bến xe

50.000m2

08 huyện, thị xã

Đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong nước và nước ngoài

Theo dự án của nhà đầu tư lập

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 2190/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Lý Thái Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản