- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 4Luật Dạy nghề 2006
- 5Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- 6Luật Công nghệ cao 2008
- 7Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6309/CTr-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 10 năm 2013 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG THỜI GIAN TỚI
Thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới với những nội dung như sau:
I. Mục đích
Xác định nội dung và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các công việc để nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Lâm Đồng thời gian tới, đồng thời cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao khả năng cạnh tranh của địa phương và tăng cường công tác đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo đúng các quan điểm, định hướng thu hút đầu tư nước ngoài của Chính phủ.
II. Định hướng đầu tư nước ngoài thời gian tới.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Lâm Đồng theo hướng chọn lọc các dự án có chất lượng, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin và công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp; phát triển kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu và phát triển, dịch vụ hiện đại.
- Tăng cường thu hút các dự án quy mô lớn, sản phẩm có tính cạnh tranh cao, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn xuyên quốc gia, từ đó xây dựng, phát triển hệ thống các ngành, doanh nghiệp phụ trợ; khuyến khích các dự án công nghiệp chuyển dần từ gia công sang sản xuất; đồng thời chú trọng đến việc lựa chọn các dự án có quy mô vừa và nhỏ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Lâm Đồng.
- Khuyến khích tạo điều kiện và tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài với nhau và với các doanh nghiệp trong nước.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch một cách có hiệu quả và khả thi đối với từng ngành, từng địa phương và trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư nước ngoài của tỉnh.
Tăng cường công tác nghiên cứu, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành Trung ương, của Chính phủ để cập nhật, thay đổi hoặc bổ sung các chính sách thu hút và định hướng đầu tư trên từng lĩnh vực của tỉnh; đồng thời sửa đổi, bổ sung các quy định về trình tự thủ tục chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và phân công cụ thể cơ quan giải quyết các nội dung có liên quan đến đầu tư nước ngoài.
3. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư.
Hoạt động xúc tiến đầu tư cần gắn với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng; các chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh phải phù hợp và thống nhất với các tiêu chí hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tập trung rà soát, phân loại các dự án đầu tư, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư để tận dụng và phát huy hiệu quả, thu hút tối đa nguồn lực của các nhà đầu tư nước ngoài.
Đẩy mạnh công tác vận động, xúc tiến đầu tư, mời gọi các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch thuộc các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Mỹ, các nước EU, Ấn Độ, Đài Loan (Trung Quốc) đến nghiên cứu và tham gia đầu tư các dự án thuộc các ngành nghề, lĩnh vực mà địa phương có lợi thế. Đồng thời, tăng cường các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm, điểm công nghiệp.
Hàng năm rà soát, cập nhật danh mục các dự án kêu gọi đầu tư phù hợp với lợi thế, thế mạnh của tỉnh để kêu gọi đầu tư nước ngoài.
4. Thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển trước tình hình mới.
Xây dựng chương trình hành động cụ thể về việc đào tạo nguồn nhân lực và liên kết với các doanh nghiệp sử dụng lao động để đào tạo nghề phù hợp với yêu cầu sử dụng đất của các doanh nghiệp. Đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp ĐTNN đào tạo nghề cho người lao động tại doanh nghiệp.
5. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp ưu tiên và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
Cùng với các giải pháp nêu trên, cần tập trung đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển các ngành công nghiệp nói chung và các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp hỗ trợ phát triển trên địa bàn tỉnh bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, tranh thủ các nguồn vốn hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài. Trong đó, tiếp tục đầu tư sâu và mở rộng quy mô phát triển các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu về hạ tầng khu, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp hỗ trợ phát triển.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư trên các mặt hàng sau:
Tăng cường công tác thực thi và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Khẩn trương triển khai các giải pháp nâng cao năng lực, hiệu quả của hệ thống bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên phạm vi toàn tỉnh.
Tăng cường các hoạt động quản lý nhà nước về kiểm soát máy móc, thiết bị, công nghệ nhập khẩu vào Việt Nam. Định kỳ tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của các ngành, lĩnh vực để xác định lĩnh vực ưu tiên thu hút ĐTNN của tỉnh Lâm Đồng.
Đẩy mạnh việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra doanh nghiệp có vốn ĐTNN trong việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với lao động làm việc trong các dự án ĐTNN; tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định đối với lao động nước ngoài; kiên quyết xử lý nghiêm, đúng pháp luật đối với người nước ngoài làm việc bất hợp pháp tại Lâm Đồng.
Đẩy mạnh công tác đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất; tổng rà soát, phân loại các dự án sử dụng đất; kiên quyết thu hồi các diện tích đất, mặt nước đã giao cho các doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả để đấu giá, đấu thầu hoặc giao cho các nhà đầu tư có tiềm lực tiến hành đầu tư, khai thác sử dụng hiệu quả hơn.
Định kỳ hàng quý phải rà soát, phân loại các dự án ĐTNN để có hướng xử lý thích hợp đối với những dự án có khó khăn.
Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án ĐTNN trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để có giải pháp hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn; đôn đốc các dự án chậm tiến độ, chậm triển khai hoặc chưa tuân thủ các cam kết nhất là về công nghệ, bảo vệ môi trường, chế độ cho người lao động, nghĩa vụ tài chính; đồng thời, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở quản lý chuyên ngành cùng UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc tăng cường phối hợp, rà soát, khi cần thiết thì tiến hành kiểm tra đối với các dự án ĐTNN, đặc biệt lưu ý hơn các dự án thuộc các nhóm: có quy mô lớn; chiếm diện tích đất lớn; dự án có nguy cơ ô nhiễm môi trường; dự án tiêu tốn năng lượng; các dự án nhạy cảm khác,… Trong quá trình kiểm tra, giám sát, khi phát hiện sai phạm tùy theo mức độ có thể kiến nghị UBND tỉnh thu hồi GCNĐT đối với các dự án chậm triển khai, vi phạm quy định của pháp luật,…
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện chương trình hành động; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện chương trình hành động.
2. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo chương trình này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế các Sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG THỜI GIAN TỚI
Đơn vị chủ trì | Nội dung thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời hạn thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2013 |
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi Luật Đầu tư | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi Luật Doanh nghiệp | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
Tham gia góp ý Nghị định của Chính phủ về việc ban hành danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư áp dụng chung | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
Điều chỉnh, bổ sung các quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2013 | |
Triển khai quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2013 | |
Xây dựng các tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư theo hướng ưu tiên thu hút những dự án có công nghệ hiện đại, sử dụng tiết kiệm đất đai, có giá trị gia tăng lớn đóng góp nhiều cho ngân sách tỉnh. | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 | |
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, giải pháp để nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân liên quan đến giải quyết các thủ tục đầu tư | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2013-2014 | |
Hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh trong Hệ thống thông tin quốc gia về ĐTNN, tổ chức tiếp nhận, quản lý hệ thống thông tin quốc gia về ĐTNN | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | |
| Thực hiện đầy đủ công tác hậu kiểm theo chức năng, đặc biệt lưu ý đối với vấn đề rà soát tiến độ thực hiện dự án, chuyển giá, ô nhiễm môi trường, gian lận đầu tư,…; xử lý dứt điểm dự án không triển khai thực hiện hoặc hết hạn, dự án mà nhà đầu tư bỏ trốn để tạo cơ hội cho nhà đầu tư mới; tăng cường sử dụng các công cụ tài chính (báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập), cơ chế giám định, cơ chế định giá… để nâng cao hiệu quả công tác giám sát hoạt động đầu tư | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Rà soát, lập danh mục và nêu các vướng mắc của các dự án đã hết hạn mà chưa thu hồi GCNĐT báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp quản lý và có hướng xử lý | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2013 | |
Rà soát các trường hợp tranh chấp và có khả năng xảy ra tranh chấp báo cáo UBND tỉnh đề xuất, kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan cùng hỗ trợ doanh nghiệp | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | |
Sở Tài chính | Tham gia góp ý đề án thành lập Quỹ cơ sở hạ tầng được đầu tư theo hình thức PPP | Các sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2013 |
Ban hành quy định về quy trình, thủ tục giải ngân và quản lý phần vốn tham gia của Nhà nước đối với các dự án PPP. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh | Khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính | |
Sở Công thương | Góp ý dự thảo Luật khuyến khích và phát triển công nghiệp hỗ trợ | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Công Thương |
Đánh giá cụ thể tác động của Việt Nam thực hiện đầy đủ Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA) vào năm 2015 đối với tỉnh Lâm Đồng | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Công Thương | |
Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT | 2012-2013 | |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Các sở ngành của tỉnh UBND các huyện, thành phố | 2014-2015 | |
Xây dựng và triển khai chương trình đổi mới công nghệ và trang thiết bị của các cơ sở sản xuất công nghiệp. Hỗ trợ đầu tư thay thế các thiết bị, chuyển đổi công nghệ, cải thiện hiệu suất đối với các thiết bị cũ bằng các thiết bị mới tiết kiệm năng lượng. Xây dựng các mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và nhân rộng | Sở Khoa học và Công nghệ | 2013-2020 | |
Thực hiện lồng ghép việc phát triển ngành công nghiệp môi trường vào chiến lược quy hoạch phát triển ngành. Khuyến khích thành lập các đơn vị thuộc lĩnh vực môi trường, các đơn vị tư vấn về phát triển bền vững |
| 2015-2020 | |
Hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chú trọng công tác nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển ngành công nghiệp môi trường. Tăng cường các biện pháp nhằm sử dụng bền vững tài nguyên, phục hồi môi trường. Phát triển các công nghệ thân thiện với môi trường |
| 2015-2030 | |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc đầu tư, phát triển ngành công nghiệp môi trường thông qua các hoạt động đào tạo và hình thức tuyên truyền khác nhau |
| 2014-2020 | |
Thực hiện các chương trình quảng bá các thiết bị năng lượng, đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư Du lịch và Thương mại. Đài PT&TH tỉnh Lâm Đồng | 2014-2020 | |
Xúc tiến thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tân Phú (Đức Trọng) và xúc tiến thu hút đầu tư hạ tầng và lấp đầy các cụm công nghiệp | Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến Đầu tư Du lịch và Thương mại | 2013-2020 | |
Sở Xây dựng | Dự thảo Quy hoạch về phát triển nhà ở xã hội của tỉnh Lâm Đồng | Các sở ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-Quý II/2014 |
Góp ý dự thảo Luật Kinh doanh bất động sản | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Xây dựng | |
| Dự thảo Báo cáo tình hình thực hiện Luật số 34/2009/QH12 và Nghị quyết số 19/2008/QH12 của Quốc hội về việc thí điểm cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam để xem xét việc mở rộng đối tượng sở hữu bất động sản, nới lỏng hơn nữa điều kiện mua và sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Góp ý dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Rà soát lại quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế tỉnh Lâm Đồng, và nhu cầu của các dự án đầu tư nước ngoài | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2013 - 2014 | |
Sở Khoa học và Công nghệ | Góp ý Luật sửa đổi, bổ sung Luật Công nghệ cao | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Góp ý Luật Dạy nghề (sửa đổi) | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ | |
Dự thảo Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện cơ chế hậu kiểm xác định tiêu chí doanh nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ | |
Xây dựng và triển khai chương trình nghiên cứu - triển khai, đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Sở Công thương, Hiệp hội hỗ trợ DN nhỏ và vừa | 2013 | |
Triển khai dự án Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt tại huyện Lạc Dương | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Lạc Dương | 2013-2020 | |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Rà soát các quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo liên kết với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, ưu tiên đất để thực hiện các dự án đầu tư đã có trong quy hoạch nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý II/2014 |
Xây dựng các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường, thu gom xử lý và tái chế chất thải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Các sở ngành có liên quan | 2013 | |
Sở Giao thông vận tải | Xây dựng chương trình hành động và triển khai quy hoạch phát triển giao thông - vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thực hiện việc giám sát và hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương về hàng rào kỹ thuật đối với việc nhập khẩu, phân phối các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, các chế phẩm nông nghiệp,… |
| Khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Du lịch và Thương mại Lâm Đồng | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi thu hút vốn ĐTNN của tỉnh | Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2013-2015 |
Xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến đầu tư theo các tiêu chí hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| Hàng năm |
- 1Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2012 tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2020
- 2Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2007 cho phép tiến hành lập đề án Nghiên cứu, đánh giá tình hình đầu tư và dự báo định hướng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 4Luật Dạy nghề 2006
- 5Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- 6Luật Công nghệ cao 2008
- 7Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2012 tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2020
- 10Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2007 cho phép tiến hành lập đề án Nghiên cứu, đánh giá tình hình đầu tư và dự báo định hướng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa
Chương trình 6309/CTr-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 6309/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định