- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2155/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 28 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030; Quyết định số 878/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022 (Có nội dung Kế hoạch và 06 phụ lục phân công nhiệm vụ các cơ quan kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
- Xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh theo bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với công tác cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm của tỉnh nói riêng;
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định;
- Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc, kịp thời đầy đủ các nội dung của kế hoạch.
Theo Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ), nội dung cụ thể như sau:
1. Đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2022 về các lĩnh vực:
1.1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc các lĩnh vực
Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC (riêng tiêu chí 1.6 và 1.7 do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đảm nhiệm);
Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy;
Lĩnh vực 5: Cải cách chế độ công vụ;
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
1.2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 2: Cải cách thể chế (Chi tiết tại Phụ lục 2).
1.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc các lĩnh vực
Lĩnh vực 1: Công tác Chỉ đạo điều hành CCHC gồm các tiêu chí:
1.6. Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp (Phòng Nội chính - Pháp chế thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
1.7. Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (Phòng Kinh tế - Tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh)
Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục hành chính (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
Lĩnh vực 7: Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số gồm các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Tiêu chí 7.3. Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
7.3.3. Thiết lập vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC;
7.3.4. Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC;
7.3.5. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
7.3.6. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình;
7.3.7 Thực hiện thanh toán trực tuyến.
(Chi tiết tại Phụ lục 3)
1.4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công;
Lĩnh vực 8: Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh gồm các Tiêu chí, Tiêu chí thành phần:
8.3.3: Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp;
8.4: Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục 4)
1.5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 7: Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số gồm các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Tiêu chí 7.1. Phát triển các nền tảng cơ sở dữ liệu.
7.1.1. Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định;
7.1.2. Triển khai trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển dodoir số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây;
7.1.3. Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP);
7.1.4. Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
- Tiêu chí 7.2. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
7.2.1. Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh;
7.2.2. Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền;
7.2.3. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh;
- Tiêu chí 7.3. Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức.
7.3.1. Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tỉnh năng kỹ thuật theo quy định;
(Chi tiết tại Phụ lục 5)
1.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 8: Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội gồm các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Tiêu chí 8.2. Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh;
- Tiêu chí 8.3. Mức độ phát triển doanh nghiệp
8.3.1. Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường;
8.3.2. Số vốn đăng ký của doanh nghiệp.
- Tiêu chí 8.5. Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
(Chi tiết tại Phụ lục 6)
Theo chức năng, nhiệm vụ và nội dung được phân công, các cơ quan, đơn vị gửi kết quả đánh giá về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 01 năm 2023 để tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Về triển khai công tác điều tra xã hội học (XHH)
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) lập danh sách đối tượng điều tra xã hội học gửi về sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 năm 2022.
Sở Thông tin và truyền thông cử 01 công chức đầu mối phụ trách công nghệ thông tin phối hợp với sở Nội vụ để kịp thời xử lý các lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình gửi nhận và trả lời phiếu khảo sát qua hệ thống mail công vụ của địa phương đến các đối tượng khảo sát. Văn bản cử cán bộ đầu mối phụ trách công nghệ thông tin (gồm các thông tin: Họ và tên, chức vụ, số điện thoại di động) gửi đến Bộ Nội vụ tổng hợp đồng gửi về Sở Nội vụ để phối hợp chậm nhất ngày 10 tháng 12 năm 2022.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm và công tác trả lời phiếu điều tra XHH để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022 theo từng lĩnh vực và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; đánh giá, chấm điểm nội dung liên quan, tổng hợp kết quả trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư: có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh theo lĩnh vực được phân công chủ trì, tự chấm điểm theo từng tiêu chí có trong phụ lục, yêu cầu ghi rõ tài liệu kiểm chứng; tiêu chí nào không được điểm phải giải trình rõ lý do; kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh tổng hợp) trước ngày 05 tháng 01 năm 2023./.
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH; CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY; CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 7.00 |
|
|
1.1 | Thực hiện Kế hoạch CCHC | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.50 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5 |
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 | ||||
1.3 | Công tác Kiểm tra CCHC | 2.00 |
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện (ĐVHC) được kiểm tra trong năm | 1.00 |
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 (c/a)*0.5.Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
| |
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính | 2.00 |
|
|
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1.50 |
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6.50 |
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 3.50 |
|
|
4.1.1 | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện | 1.00 |
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1.00 |
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí | 1.50 |
|
|
| 100% số sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền quy định: 0.50 |
|
|
|
100% phòng thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50 |
|
|
| |
100% số phòng thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50 |
|
|
| |
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1.00 |
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1.00 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.50 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.50 |
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 0.50 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.50 |
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 2.00 |
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.50 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
| |
4.3.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.50 |
|
|
| Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1.00 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 6.00 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.75 |
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0.25 |
|
|
| Đầy đủ, kịp thời: 0.25 |
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:0 |
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 |
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: 0.75 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25 |
|
|
| |
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
| |
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 |
|
|
| 100% số đơn vị: 0.75 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25 |
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 0.5 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0,25 |
|
|
| Đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0,25 |
|
|
| Đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý | 0.75 |
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0.75 |
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
| |
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
| |
5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
5.5.1 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm. b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành. Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
5.6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM | 19.5 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỂ CHẾ
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 6.00 |
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3.00 |
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2.00 |
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1.00 |
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 1.00 |
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1.00 |
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1.50 |
|
|
2.2.1 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 0.50 |
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 0.5 Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM | 6.00 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 3: VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CCHC | 2.50 |
|
|
1.6 | Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp | 1.00 |
|
|
| Có từ 02 - 03 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25 |
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các diễn đàn: 0.25 |
|
|
| |
| Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0.50 Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong |
|
|
|
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.5 (c/a)*1.0 Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13.0 |
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1.00 |
|
|
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.50 |
|
|
| |
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 3.00 |
|
|
3.2.1 | Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định | 0.5 |
|
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
| |
3.2.2 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 1.5 |
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia: 0.50 |
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: 0.75 |
|
|
| |
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp: 0.25 |
|
|
|
3.2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50 Tính điểm theo công thức: a* điểm tối đa. Trong đó: a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ, công khai. |
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh: 0.50 |
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3.00 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1.00 |
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.25 |
|
|
|
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50 |
|
|
| |
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25 |
|
|
| |
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 0.5 |
|
|
| Từ 90% số TTHC trở lên: 0.50 |
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
| |
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0.75 |
|
|
| Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75 |
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
| |
Từ 30- 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
| |
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 0.75 |
|
|
| Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75 |
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
| |
Từ 10- 19 TTHC hoặc nhóm TTHC:0.25 |
|
|
| |
Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5.0 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
3.4.4 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.25 |
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
3.4.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 0.75 |
|
|
| Từ 80%-100% CQCM cấp tỉnh đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
| |
Từ 80%-100% UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
| |
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.00 |
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0.75 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời. b là số kiến nghị đã được trả lời. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | 0.25 |
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25 |
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
| |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 5.50 |
|
|
7.3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 5.50 |
|
|
7.3.3 | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
| Đã thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử và có đầy đủ tính năng theo quy định: 1.00 |
|
|
|
Đã thiết lập nhưng chưa đầy đủ tính năng theo quy định: 0.50 |
|
|
| |
Chưa thiết lập theo quy định: 0 |
|
|
| |
7.3.4 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đạt tối thiểu 30%: 0.50 |
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 20%: 0.25 |
|
|
| |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15%: 0.25 |
|
|
| |
7.3.5 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số dịch vụ công đủ kiện lên trực tuyến toàn trình. b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
7.3.6 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1.50 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) |
|
|
|
7.3.7 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1.50 |
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
| Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
TỔNG ĐIỂM | 21.0 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8.00 |
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3.00 |
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch. b là số tiền đã giải ngân. Trường hợp tỷ lệ b/a<0.70 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1.00 |
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2.00 |
|
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.25 |
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25 |
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
| |
6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
| Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.25 |
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50 |
|
|
| |
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.25 điểm |
|
|
| |
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.75 |
|
|
| Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.75 |
|
|
|
Từ 60%- dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.5 |
|
|
| |
Từ 50%- dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 |
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3.00 |
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0.25 |
|
|
| Có thêm 01 đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
|
Không có thêm: 0 |
|
|
| |
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.75 |
|
|
| Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
| |
Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
| |
6.3.3 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | 1.00 |
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
| |
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 | 1.00 |
| Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. |
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
| |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 2.50 |
|
|
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 1.00 |
|
|
8.3.3 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1.00 |
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| |
8.4 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1.50 |
|
|
| Giá trị thu ngân sách thuộc nhóm 10 địa phương cao nhất cả nước:1.50 |
|
|
|
Giá trị thu ngân sách thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 11 đến 30 so với 63 tỉnh:1.00 |
|
|
| |
Giá trị thu ngân sách thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 31 đến 50 so với 63 tỉnh:0.75 |
|
|
| |
Giá trị thu ngân sách thuộc nhóm 13 địa phương thấp nhất cả nước: 0.50 |
|
|
| |
TỔNG ĐIỂM | 10.50 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 5: SỞ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 7.00 |
|
|
7.1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 3.50 |
|
|
7.1.1 | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | 0.50 |
|
|
| Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.50 |
|
|
|
Không tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0 |
|
|
| |
7.1.2 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | 1.00 |
|
|
| Đã triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định: 0.50 |
|
| Nếu đã triển khai nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật thì đạt 50%*điểm tối đa. |
Kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định: 0.50 |
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP) | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung. b là số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP |
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP b là số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức. |
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3.00 |
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | 0.50 |
| Trừ văn bản, hồ sơ mật |
| 100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 0.25 |
|
|
|
100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50% trở lên: 0.25 |
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | 1.00 |
|
|
| 100% sở, ngành và tương đương đã kết nối: 0.25 |
|
|
|
100% UBND cấp huyện đã kết nối: 0.25 |
|
|
| |
Từ 80% - 100% UBND cấp xã đã kết nối: 0.5 |
|
|
| |
7.2.3 | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 1.50 |
|
|
| Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:0.50 |
|
| Nếu hệ thống thông tin báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật thì đạt 50%* điểm tối đa |
| Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: 1.00 Tính theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp. b là số lượng chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp thời. |
|
|
|
7.3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 0.5 |
|
|
7.3.1 | Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0.5 |
|
|
| Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0.25 |
|
|
|
Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0.25 |
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 6: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | 1.00 |
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề:1.00 |
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề:0 |
|
|
| |
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 1.00 |
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường | 0.50 |
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0.50 |
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| |
8.3.2 | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp | 0.50 |
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề:0.50 |
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| |
8.5 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND giao | 2.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2.00 (c/a)*1.50. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu KT-XH được giao theo kế hoạch b là số chỉ tiêu KT-XH vượt so với kế hoạch. c là số chỉ tiêu KT-XH đạt so với kế hoạch. Nếu tỉ lệ (b c)/a <0.70 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM | 4.00 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 2Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 5Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2155/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- Số hiệu: 2155/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Hoàng Gia Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực