ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7692/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
Triển khai Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 31/12 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2022; Quyết định 3573/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
- Kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 là cơ sở để đề ra các giải pháp phù hợp, định hướng công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và tiếp tục nâng cao hiệu quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm trong triển khai Kế hoạch được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện cụ thể.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng, khảo sát được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Đối tượng đánh giá, xếp hạng
- 19 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh.
- 18 Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- 05 cơ quan ngành dọc cấp tỉnh (Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh).
2. Nội dung triển khai
TT | Nội dung | Thời gian hoàn thành | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện |
1 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2022. | Tháng 11 năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
2 | Tự đánh giá và chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính. | 15/12/2022 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ |
3 | Điều tra xã hội học. |
|
|
|
3.1 | Xây dựng nội dung phiếu điều tra xã hội học và triển khai thực hiện điều tra trực tiếp và trực tuyến đánh giá công tác cải cách hành chính. (Đối tượng lấy phiếu gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; Lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp xã; Lãnh đạo các phòng ban và cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị, địa phương) | 15/12/2022 | Sở Nội vụ phối hợp với Bưu Điện tỉnh Quảng Nam | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
3.2 | Giám sát quá trình lấy phiếu điều tra | 15/12/2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
3.3 | Tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu điều tra. | Tháng 12 năm 2022 | Sở Nội vụ |
|
4 | Thẩm định kết quả Chỉ số cải cách hành chính. | Tháng 01 năm 2023 | Hội đồng thẩm định | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
5 | Tổng hợp, xây dựng Báo cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính. | Tháng 01 năm 2023 | Sở Nội vụ |
|
6 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả | Tháng 01 năm 2023 | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 | Tổ chức Hội nghị Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022. | Tháng 02 năm 2023 | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh |
3. Phương án điều tra
a) Đối tượng và phương án điều tra theo hình thức trực tuyến
- Đối tượng:
TT | Đối tượng điều tra | Mã phiếu |
1 | Công chức các sở, ban, ngành, | CC-CT |
2 | Công chức cơ quan ngành dọc cấp tỉnh | CC-ND |
3 | Công chức cấp huyện | CC-CH |
4 | Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá Sở, ngành chủ quản | LĐ-CP |
5 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện | LĐX-CH |
- Phương án điều tra: Tất cả cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện trả lời phiếu trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: cchc.quangnam.gov.vn.
b) Đối tượng và phương án điều tra theo hình thức trực tiếp
- Đối tượng:
TT | Đối tượng điều tra | Mã phiếu | Số lượng phiếu điều tra |
1 | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đánh giá công tác cải cách hành chính của Sở, huyện và cơ quan ngành dọc | HĐ-CT | 30 |
2 | Lãnh đạo Sở, ngành đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện (2 phiếu*20 sở, ngành) | LĐS-CT | 40 |
3 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính đối với cấp Sở, cơ quan ngành dọc (2 phiếu*18 huyện, thị xã, thành phố) | LĐH-CH | 36 |
TỔNG SỐ PHIẾU |
| 106 |
- Phương án điều tra: Bưu điện tỉnh gửi/thu phiếu điều tra trực tiếp.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm thực hiện tự đánh giá và chấm điểm kết quả nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 và đảm bảo thời gian theo quy định.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi lên Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo thời gian quy định.
- Riêng đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: tổ chức đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022.
3. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 2Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 3Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 420/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 2155/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 6Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2022 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3805/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 4Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 5Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 420/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 2155/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 8Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2022 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 7692/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định