- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 3657/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2119/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 168/TTr-SVHTTDL ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình cấp tỉnh có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 mục A10 phần I, II; Thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình cấp huyện có số thứ tự 01, 02, 03 mục III Phần I, II ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
STT | Lĩnh vực/Tên TTHC | Loại hình liên thông | Thời hạn giải quyết theo quy định | Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | |
Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình | MC | 10 ngày làm việc | Sở VHTTDL 10 ngày làm việc | Không | x | x |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình | MC | 03 ngày làm việc | Sở VHTTDL 03 ngày làm việc | Không | x | x |
3 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp hòng, chống bạo lực gia đình | MC | 10 ngày làm việc | Sở VHTTDL 10 ngày làm việc | Không | x | x |
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ CÁP TỈNH, CẤP HUYỆN
STT | Mã TTHC | Lĩnh vực/thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Phí, lệ phí | Dịch vụ công | Văn bản bãi bỏ TTHC (quyết định công bố TTHC, VB QPPL cấp trên) | |||
Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | Sở | Toàn trình | Một phần | ||||||
I | CẤP TỈNH | |||||||||
1 | 1.005441 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| - Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
2 | 1.001420 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
3 | 1.001407 | Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
4 | 2.001414 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
5 | 1.000919 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
6 | 1.000817 | Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | MCLT | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
7 | 1.000454 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
8 | 1.000433 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
9 | 1.000379 | Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
10 | 1.000104 | Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
11 | 2.000022 | Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
12 | 1.003310 | Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
I | CẤP HUYỆN | |||||||||
1 | 1.003243 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
2 | 1.003226 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
3 | 1.003185 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) | MC | x | x | Không | x |
| Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 TP Bắc Giang.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP (Nghị định 76). Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thức hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi bưu điện cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
2) Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;
3) Bảng giá dịch vụ (nếu có);
4) Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
5) Yêu cầu hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền cấp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp (lần đầu) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số 16 Nghị định 76);
3) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật chất
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu, chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng, an ninh trật tự;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân 1(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài)..........................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)............................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
____________________
1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:.................................................
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)...............................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:..............................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số: /GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm... theo... số... /GCNĐKHĐ4
Cấp lại/cấp đổi ngày... tháng... năm... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân5 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu6 (đối với người nước ngoài)....................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:.......................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
| ..., ngày... tháng... năm... |
___________________
3 Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch
4 Cấp lần đầu không ghi nội dung này
5 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
6 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện
- Khi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu đơn số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 TP Bắc Giang.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay khi tiếp nhận trực tiếp. Đối với đơn đề nghị cấp lại được gửi bằng hình thức bưu chính hoặc điện tử, trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có thông báo bằng văn bản cho người gửi hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi bưu điện cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền cấp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…). (Mẫu số 17 Nghị định 76).
* Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân 7(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu8 (đối với người nước ngoài)..........................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:.........................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)............................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
___________________
7 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
8 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
ỦY BAN NHÂN DÂN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số: /GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm... theo... số... /GCNĐKHĐ10
Cấp lại/cấp đổi ngày... tháng... năm... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân11 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu12 (đối với người nước ngoài)....................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:.....................................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):........................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
..............................................................................................................................
| ..., ngày... tháng... năm... |
____________________
9 Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch
10 Cấp lần đầu không ghi nội dung này
11 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
12 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
3. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện
- Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 TP Bắc Giang.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi bưu điện cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
2) Trường hợp thay đổi người đứng đầu, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
- Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76).
2) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật ; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân 13(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu14 (đối với người nước ngoài)..........................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)............................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
___________________
13 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
14 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:.................................................
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)...............................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:..............................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số: /GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm... theo... số... /GCNĐKHĐ16
Cấp lại/cấp đổi ngày... tháng... năm... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân17 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu18 (đối với người nước ngoài)....................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:.......................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
| ..., ngày... tháng... năm... |
____________________
15 Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch
16 Cấp lần đầu không ghi nội dung này
17 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
18 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ
STT | Lĩnh vực/Tên TTHC | Loại hình giải quyết | Thời hạn giải quyết theo quy định | Thời hạn giải quyết của các cơ quan, (sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | |
Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | Cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | MC | 12 ngày làm việc | 12 ngày làm việc | Không | x | x |
2 | Hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc | MC | 12 ngày làm việc | 12 ngày làm việc | Không | x | x |
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
* Trình tự thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
- Việc đề nghị cấm tiếp xúc có thể được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử. Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - xã hội sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 07 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Quyết định này sẽ được gửi cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.
* Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp (gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã) qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm tiếp xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn.
* Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.
* Đối tượng thực hiện TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian cấm tiếp xúc không quá 03 ngày cho mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị về việc cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 06 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76).
* Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân...
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân)... …….trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân…….. cấm tiếp xúc với trường hợp cụ thể như sau:
1. Thông tin về người có hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân 1(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài) ........................................................................................
Ngày cấp....................................... Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:............................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:..........................................
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực gia đình.................................................
.......................................................................................................................
2. Thông tin về người bị bạo lực gia đình
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài) .....................................................................................
Ngày cấp............................................ Nơi cấp.....................................
Quốc tịch:..........................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:..........................................
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe, tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia đình, số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị bạo lực,...) ..........................................................
Mối quan hệ với người có hành vi bạo lực gia đình..............................
Căn cứ quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình,... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân... quyết định cấm trường hợp nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2 của Văn bản này./.
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ |
Ý kiến của người bị bạo lực gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không phải là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Người bị bạo lực gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
____________________
1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
Mẫu số 07
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
(Cấm lần...)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN.........
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ chức/cá nhân)... về việc đề nghị cấm tiếp xúc;
Theo đề nghị của công chức Văn hóa - xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấm ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)... tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình)....
1. Thông tin về ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)...............................................................................................................
a) Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài)..........................................................................................
Ngày cấp...................................... Nơi cấp...........................................
Quốc tịch:.............................................................................................
b) Hành vi bạo lực gia đình đã thực hiện: ……………………………..
2. Thông tin về ông/bà (người bị bạo lực gia đình)...............................
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu (đối với người nước ngoài) ...........................................................................................................
Ngày cấp.............................................. Nơi cấp..................................
Quốc tịch:............................................................................................
3. Thời gian cấm tiếp xúc
Thời gian cấm tiếp xúc (không quá 03 ngày)... ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)... nhận được Quyết định này.
Điều 2. Một số quy định đối với ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)
1. Phải chấp hành sự giám sát trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
2. Được tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình)... trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm tiếp xúc.
Điều 3. Một số quy định đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)..........
1. Khi phát hiện ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)... đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện)... theo số điện thoại... hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo vệ.
2. Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân... tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
3. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao quyết định cho người bị cấm tiếp xúc.
Điều 5. Quyết định này được:
1. Giao cho ông/bà... là Trưởng Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình để thực hiện;
2. Giao cho ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)... để thực hiện;
3. Giao cho ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)... để thực hiện;
4. Gửi cho ông/bà... Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;
5. Gửi cho ông/bà... (đại diện tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo lực gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.
Điều 6. Công chức Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức Văn phòng - thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
<In ở mặt sau>
Xác nhận
(**) Quyết định cấm tiếp xúc được ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc)... giao trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc)....
Thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc bắt đầu từ.... giờ... phút, ngày... tháng... năm... đến... giờ... phút... ngày... tháng... năm..../.
NGƯỜI GIAO QUYẾT ĐỊNH | NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
* Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với quyết định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 11 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
* Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
* Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
* Đối tượng thực hiện TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
* Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
Về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân..................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân..... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân)... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân... hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân...... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số... /QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Theo đề nghị của Công chức Văn hóa - xã hội; Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã (đối với trường hợp theo đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân)/Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền)....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ... giờ... phút ngày... tháng... năm... được gửi cho các ông, bà có tên sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); Văn phòng Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình; lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2081/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 3315/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 16/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình; danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực gia đình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (lĩnh vực Gia đình) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 3657/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình; lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2081/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 3315/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 16/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình; danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực gia đình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 15Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (lĩnh vực Gia đình) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 2119/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực