- 1Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2233/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 55/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 165/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng hydrogen của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ
- 7Quyết định 366/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng hydrogen của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 543/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Quyết định 854/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 26/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- 2Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 105/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định 26/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2112/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2024 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình của Bộ Công Thương về các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-BCT ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện các Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch năng lượng quốc gia) và Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia, Bộ Công Thương ban hành Chương trình của Bộ Công Thương thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch năng lượng quốc gia, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm triển khai thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp của các đơn vị trong Bộ để triển khai thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia.
3. Lồng ghép với các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện các Quy hoạch ngành quốc gia thuộc lĩnh vực điện, khoáng sản, hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để đảm bảo tính đồng bộ.
4. Lồng ghép thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia cùng với thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan để đảm bảo việc thực hiện có tính khả thi cao, phát huy hiệu quả về nguồn lực thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm và mục tiêu mà Quy hoạch năng lượng quốc gia đã đề ra:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia một cách sâu, rộng đến mọi thành phần kinh tế. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện, kiểm điểm, đánh giá tình hình triển khai và mức độ, khả năng đạt được các mục tiêu của Quy hoạch năng lượng quốc gia, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia theo từng năm và giai đoạn. Đề xuất điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Tổ chức thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp trong Quy hoạch năng lượng quốc gia, cụ thể:
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế, khẩn trương xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương về các phân ngành năng lượng (dầu khí, than, điện lực, năng lượng tái tạo), đẩy mạnh các cơ chế ủy quyền, phân cấp (nếu cần thiết) trình Thủ tướng Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án năng lượng.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia phù hợp với thẩm quyền theo quy định của Chính phủ.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng của ngành năng lượng. Theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện các chương trình, dự án trong Quy hoạch thuộc lĩnh vực dầu khí, than, điện lực và năng lượng tái tạo... phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng (Ban Chỉ đạo) để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Tập trung nghiên cứu phát triển, tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong ngành năng lượng, tiến tới từng bước làm chủ công nghệ hiện đại và sản xuất các thiết bị cho ngành năng lượng trong hệ thống các cơ sở nghiên cứu và sản xuất của ngành Công Thương.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là hệ thống các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành năng lượng.
- Giám sát chặt chẽ, đảm bảo cân đối cung cầu năng lượng để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các tác động từ bên ngoài.
- Chỉ đạo các Tập đoàn, Tổng công ty trong lĩnh vực năng lượng chủ động xây dựng, điều chỉnh các Chiến lược, kế hoạch phát triển của đơn vị phù hợp Chương trình, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia đã được phê duyệt; tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực năng lượng; thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương và của Bộ Công Thương trong từng thời kỳ.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Chương trình này đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công Thương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đồng chí Thứ trưởng được phân công phụ trách các lĩnh vực có liên quan đến Quy hoạch năng lượng quốc gia thường xuyên theo dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch; tăng cường phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại mục III và Phụ lục kèm theo Quyết định này bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh vực phụ trách, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, lồng ghép, kết hợp với nhiệm vụ của đơn vị mình để thực hiện phù hợp.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình khi có yêu cầu.
3. Vụ Dầu khí và Than chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ phụ trách, cung cấp thông tin về Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY HOẠCH NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-BCT ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Bộ Công Thương)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Hình thức sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn |
1 | Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng nội dung Quy hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia. Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia. | Tài liệu, báo cáo | - Vụ Dầu khí và Than; - Văn phòng Bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Hàng năm/giai đoạn |
2 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023) | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023) | Báo cáo | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
4 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày 18/7/2023) | Báo cáo | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 01/3/2024) và Kế hoạch của Bộ Công Thương thực hiện Chiến lược (đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 854/QĐ-BCT ngày 12/4/2024) | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
6 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 16/01/2024) và Kế hoạch thực hiện Chiến lược (được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 543/QĐ-BCT ngày 18/3/2024) | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
7 | Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược về sản xuất năng lượng hydrogen đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 07/02/2024) và Kế hoạch của Bộ Công Thương thực hiện Chiến lược (được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 366/QĐ-BCT ngày 21/02/2024) | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
8 | Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp ngành năng lượng thực hiện đúng các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Quy hoạch năng lượng quốc gia | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Dầu khí và Than | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
9 | Xây dựng Chiến lược phát triển ngành dầu khí quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Báo cáo, Quyết định Thủ tướng Chính phủ | Vụ Dầu khí và Than | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Quý II/2025 |
10 | Theo dõi, giám sát tình hình sản xuất ngành công nghiệp dầu khí và than nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các loại nhiên liệu dầu khí và than cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Dầu khí và Than | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
11 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án trong Quy hoạch thuộc lĩnh vực dầu khí và than phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Văn phòng Ban Chỉ đạo | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc | - Vụ Dầu khí và Than; - Văn phòng Ban Chỉ đạo (đối với dự án trọng điểm về năng lượng). | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên |
12 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án trong Quy hoạch thuộc lĩnh vực lĩnh vực điện lực, năng lượng tái tạo và năng lượng mới phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Văn phòng Ban Chỉ đạo | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc | - Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; - Văn phòng Ban Chỉ đạo (đối với dự án trọng điểm về năng lượng). | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
13 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án các dự án hydrogen xanh, amoniac xanh,... trong Quy hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương | Văn bản chỉ đạo, điều hành | Cục Hóa chất | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
14 | Đẩy mạnh việc nghiên cứu các dạng năng lượng mới như: sóng biển, địa nhiệt,... | Báo cáo, Đề án | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | - Viện Năng lượng - Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
15 | Xây dựng cơ chế giao cho các Tập đoàn, doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực năng lượng triển khai thí điểm các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án năng lượng mới cho thị trường trong nước và xuất khẩu | Luật hoặc Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Các đơn vị liên quan | Năm |
16 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển đổi nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện chạy than, khí sang nhiên liệu sinh khối, amoniac, hydrogen... | Báo cáo, Đề án | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Viện Năng lượng | Năm 2025 |
17 | Hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho việc phát triển thị trường khí và than cạnh tranh hiệu quả | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than | Các đơn vị liên quan | Theo lộ trình tại Quyết định số 2233/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 |
18 | Tập trung xây dựng và hoàn thiện các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật,...) cho việc phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh hiệu quả theo Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2233/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 | Báo cáo | Cục Điều tiết điện lực | Các đơn vị liên quan | Theo lộ trình tại Quyết định số 2233/QĐ- TTg ngày 28/12/2020 |
19 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ điều tiết hoạt động điện lực nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các tác động từ bên ngoài | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Cục Điều tiết điện lực | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
20 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án thuộc lĩnh vực dầu khí và than | Báo cáo, đề xuất sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Dầu khí và Than | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
21 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương, các cơ chế chính sách để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án điện, dự án năng lượng mới, năng lượng tái tạo | Báo cáo, đề xuất sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
22 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về điều tiết hoạt động điện lực | Báo cáo, đề xuất cơ chế, chính sách | Cục Điều tiết điện lực | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
23 | - Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. - Tăng cường, đẩy mạnh thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện trên phạm vi cả nước để góp phần đảm bảo cung cấp điện. - Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu thúc đẩy sản xuất trong nước, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo, tăng năng suất lao động trong lĩnh vực năng lượng. - Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 - Thực hiện chuyển dịch năng lượng, trong đó trọng tâm là chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thu giữ/sử dụng các-bon (CCS/CCUS) trong ngành năng lượng | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
24 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về lĩnh vực kinh doanh xăng dầu khí đốt | Báo cáo, đề xuất sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
25 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các mặt hàng này cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Thị trường trong nước | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
26 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về lĩnh vực dự trữ quốc gia về dầu thô và xăng dầu | Báo cáo, đề xuất sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
27 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ nhu cầu, kế hoạch dự trữ quốc gia những mặt hàng xăng dầu thuộc danh mục dự trữ quốc gia của Chính phủ do Bộ Công Thương quản lý để đảm bảo an toàn, an ninh năng lượng và an ninh quốc gia | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
28 | Đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên sâu và nhân lực trình độ cao cho ngành năng lượng | Nhân lực ngành năng lượng | Vụ Tổ chức cán bộ/các Trường thuộc Bộ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên, định kỳ |
29 | Cập nhật thường xuyên những tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực năng lượng; phối hợp với các đơn vị nghiên cứu tiếp thu, ứng dụng, làm chủ công nghệ năng lượng mới (như năng lượng sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh...) phù hợp với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Khoa học và công nghệ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
30 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế | Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia | Vụ Khoa học và công nghệ | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp, Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 |
31 | Rà soát, sửa đổi, xây dựng bổ sung các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện lực, môi trường công nghiệp, an toàn và các kịch bản ứng phó sự cố,... phù hợp cho lĩnh vực năng lượng do Bộ Công Thương quản lý | Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Vụ Khoa học và công nghệ; - Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Hàng năm, định kỳ |
32 | Tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực năng lượng do Bộ Công Thương quản lý | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra hoặc Kết luận thanh tra, kiểm tra | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên, định kỳ |
33 | Tăng cường quan hệ quốc tế về năng lượng trong tất cả các phân ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại, các quan hệ chính trị - ngoại giao thuận lợi để phát triển năng lượng | Báo cáo | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
34 | Nghiên cứu, tiếp thu, ứng dụng làm chủ công nghệ chế tạo trong nước thiết bị của các dự án năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời, điện gió,...) và các thiết bị khai thác và vận chuyển dầu mỏ, khí đốt và than | Luật hoặc Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | - Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; - Cục Công nghiệp; - Vụ Dầu khí và Than. | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Năm 2025 |
35 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng tăng cường nội lực, hướng đến xuất khẩu | Luật hoặc Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Công nghiệp | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Năm 2025 |
- 1Quyết định 1679/QĐ-BGTVT năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 3360/BCT-KHTC năm 2024 đề nghị tăng cường chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ triển khai các Quy hoạch ngành quốc gia trong lĩnh vực năng lượng, khoáng sản do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 3566/BCT-DKT năm 2024 triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 2112/QĐ-BCT năm 2024 Chương trình của Bộ Công Thương về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 2112/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2024
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết