CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2107/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 399/TTr-CP ngày 20/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 2107/QĐ-CTN ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch nước)
1. | Trần Mai Ngọc, sinh ngày 05/8/1987 tại Hải Dương Hiện trú tại: Kumamoto ken, Arao shi, Midorigaoka 2-4-2-505 Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: số 3d/T1, ngõ 87 Quang Trung, tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Giới tính: Nữ |
2. | Nguyễn Thị Hồng Phúc, sinh ngày 04/02/1980 tại Đồng Nai Hiện trú tại: Hiroshima ken, Fukuyama shi, Imazu cho, 6-19-23-6 Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 6J/8 khu phố Quyết Thắng, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Giới tính: Nữ |
3. | Hoàng Thị Phương Hằng, sinh ngày 23/6/1978 tại TP. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Aichi ken, Nagoya shi, Higashi ku, Shirakabe 2-24-10-201 Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 205/8 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh | Giới tính: Nữ |
4. | Đặng Thị Dung, sinh ngày 29/9/1987 tại Hải Dương Hiện trú tại: Okinawa ken, Miyakojima shi, Gusukube Aza Nagama 2101-2 Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Đội 1, Đồng Xá Bắc, xã Đồng Gia, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. | Giới tính: Nữ |
- 1Quyết định 1283/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 07 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 1777/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 61 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 2108/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 16 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 2165/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 2167/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 14 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 119/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 512/QĐ-CTN năm 2019 về thôi quốc tịch Việt Nam đối với 07 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 1283/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 07 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 1777/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 61 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 2108/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 16 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 2165/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 2167/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 14 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 119/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 9Quyết định 512/QĐ-CTN năm 2019 về thôi quốc tịch Việt Nam đối với 07 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 2107/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 2107/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Đặng Thị Ngọc Thịnh
- Ngày công báo: 01/12/2018
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 19/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết