- 1Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung giá tối thiểu ô tô, xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 140/2013/TT-BTC sửa đối Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dòng có số thứ tự 2100 tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh giá xe ô tô, xe máy để tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE Ô TÔ; XE HAI, BA BÁNH GẮN MÁY; XE MÁY ĐIỆN VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; TỔNG THÀNH MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 450/TTr-STC ngày 26 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và các phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy (gọi tắt là phương tiện) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Các loại phương tiện xe ô tô: Theo Phụ lục I đính kèm.
2. Phương tiện xe hai, ba bánh gắn máy và xe máy điện: Theo Phụ lục II đính kèm.
3. Phương tiện thủy nội địa, tổng thành máy: Theo Phụ lục III đính kèm.
Điều 2. Giá để tính lệ phí trước bạ:
1. Đối với những loại phương tiện mới sản xuất tại Việt Nam:
a) Trường hợp hóa đơn mua hàng không hợp lệ hoặc giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế hoặc không có hóa đơn mua hàng thì áp dụng theo bảng giá quy định tại Quyết định này.
b) Trường hợp có hóa đơn hợp pháp do Bộ Tài chính quy định (mức giá ghi trên hóa đơn phù hợp với giá do nhà máy sản xuất thông báo hoặc do đại lý, cửa hàng hợp pháp, đủ tư cách pháp nhân thông báo) thì lấy theo giá hóa đơn hiện hành.
2. Đối với phương tiện nhập khẩu:
a) Trường hợp nhập mới (không có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hoặc giá thấp hơn quy định tại Bảng giá này) thì áp dụng theo quy định tại Bảng giá này.
b) Trường hợp nhập xe đã qua sử dụng và đóng lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam thì giá tính lệ phí trước bạ của tài sản theo quy định tại Bảng giá này nhân (x) 85%.
3. Đối với phương tiện đã qua sử dụng kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi thì giá để tính lệ phí trước bạ quy định tại Bảng giá này nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) được quy định cụ thể như sau:
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85% .
- Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 75%.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm: 60%.
- Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 40%.
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.
(Căn cứ năm sản xuất, năm sử dụng trong sổ Kiểm định, Giấy đăng ký phương tiện hoặc Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu).
Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
4. Trường hợp phương tiện chưa có quy định tại Bảng giá này thì được áp dụng giá phương tiện tương ứng tại Bảng giá này.
5. Đối với tài sản mua theo phương thức thanh lý hoặc đấu giá của cơ quan, đơn vị nhà nước thì căn cứ kết quả thanh lý, đấu giá và kèm theo hóa đơn do Bộ Tài chính quy định để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ.
Đối với tài sản thanh lý, đấu giá, trước khi làm thủ tục chuyển nhượng cho đối tượng tiếp theo, người trúng đấu giá các phương tiện được bán đấu giá phải thực hiện đăng ký quyền sở hữu.
6. Đối với tài sản không xác định được địa chỉ của người chuyển nhượng thì căn cứ theo địa giới hành chính nhà nước nơi đăng ký phương tiện để tính lệ phí trước bạ (thành phố Huế thu 5%; các huyện, thị xã thu 1%).
7. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá quy định tại Bảng giá kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo giá thực tế kê khai.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy quyền cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh ban hành bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với những loại phương tiện chưa quy định trong Bảng giá tại Quyết định này và giá những phương tiện trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm dưới 10%.
2. Đối với những loại phương tiện có giá biến động tăng hoặc giảm từ 10% trở lên thì giao trách nhiệm cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, thay thế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe hai, ba bánh gắn máy, xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành bổ sung, điều chỉnh giá tối thiểu xe ô tô; xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung giá tối thiểu ô tô, xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 18/QĐ-STC năm 2016 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 91/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 2 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 188/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 5 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 1022/QĐ-STC năm 2015 bổ sung lần 10 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 1129/QĐ-STC năm 2015 bổ sung lần 12 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung giá tối thiểu ô tô, xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dòng có số thứ tự 2100 tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh giá xe ô tô, xe máy để tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 140/2013/TT-BTC sửa đối Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 18/QĐ-STC năm 2016 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 91/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 2 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 188/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 5 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 1022/QĐ-STC năm 2015 bổ sung lần 10 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 15Quyết định 1129/QĐ-STC năm 2015 bổ sung lần 12 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 21/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Ngày hết hiệu lực: 20/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực