- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 07 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành “Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 7/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi tham gia các hoạt động có liên quan đến quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ, các Nghị định của Chính phủ về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông và các nội dung của Quy định này.
Chương II
CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Điều 2. Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau:
a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày, trường hợp thời gian sử dụng lớn hơn 30 ngày phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (gồm cả các tuyến đường xã) theo thẩm quyền quản lý;
b) Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang của hộ gia đình, thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ; riêng đối với đám tang trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;
c) Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó;
d) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Nơi hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu 1,5m;
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông:
a) Đối với hoạt động quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2, hộ gia đình phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi sử dụng.
b) Đối với các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2, tổ chức, cá nhân phải làm các thủ tục đề nghị cấp phép theo quy định tại Điều 5.
Điều 3. Sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
2. Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau:
a) Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
b) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Nơi lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu đủ 02 làn xe cho một chiều đi;
c) Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông đối với các hoạt động quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 3, tổ chức, cá nhân phải làm các thủ tục đề nghị cấp phép theo quy định tại Điều 5.
Điều 4. Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Nơi hè phố, lòng đường được phép sử dụng tạm thời có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời và phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi;
c) Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu 1,5m.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp phép
Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đối với các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí tại Điều 4, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân (đối với cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú).
- Bản vẽ mặt bằng thể hiện rõ vị trí, kích thước (đối với trường hợp trông, giữ xe có thu phí vị trí phải phù hợp với vị trí đã có trong Quy hoạch được duyệt).
Điều 6. Thẩm quyền cấp phép
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 đối với các tuyến đường tỉnh (trừ đoạn tuyến nằm trong phạm vi đô thị);
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 đối với các tuyến đường huyện, đường đô thị và các tuyến đường tỉnh (nằm trong phạm vi đô thị) thuộc địa bàn quản lý;
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 trên các tuyến đường xã.
Điều 7. Thời gian cấp phép
1. Thời gian giải quyết cấp phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Trường hợp không giải quyết, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép được biết.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Hoạt động quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 2 không quá 30 ngày;
b) Hoạt động quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2; điểm a, khoản 2, Điều 3 không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
c) Hoạt động quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2 không quá 6 tháng;
d) Hoạt động quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 không quá 12 tháng;
đ) Đối với việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí không quá 24 tháng cho mỗi lần cấp phép;
Điều 8. Gia hạn giấy phép
Chỉ thực hiện gia hạn giấy phép cho các hoạt động quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2; điểm b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4.
1. Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 05 ngày, các tổ chức, cá nhân phải làm đơn xin gia hạn giấy phép gửi đến cơ quan cấp phép để xem xét giải quyết. Thời gian gia hạn của giấy phép:
a) Đối với hoạt động tại điểm d, khoản 2, Điều 2 là 3 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
b) Đối với hoạt động tại điểm b, khoản 2, Điều 3 là 6 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
c) Đối với hoạt động tại Điều 4 là 12 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
Sau thời gian gia hạn này, tổ chức, cá nhân tiếp tục có nhu cầu sử dụng một phần hè phố, lòng đường thì phải xin cấp phép mới.
2. Thời gian giải quyết không quá 02 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
3. Quy định đối với các giấy phép đã cấp
a) Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 2; khoản 3, Điều 3 và Điều 4 được phép tiếp tục sử dụng; khi hết thời hạn phải đề nghị gia hạn hoặc cấp phép lại.
b) Trường hợp không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 2; khoản 3, Điều 3 và Điều 4 được phép tiếp tục sử dụng không quá 30 ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, sau đó phải hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của hè phố, lòng đường để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ngành
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quy định này.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập Quy hoạch các vị trí được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí trên các tuyến đường tỉnh trong đô thị theo Quy định này;
c) Phối hợp với Công an và chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc thực hiện giấy phép đã cấp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng: Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng tạm thời hè phố; lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã đi trong đô thị và đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập.
3. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng mức thu các loại phí đối với hoạt động sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành;
b) Hướng dẫn các đơn vị thu, quản lý và sử dụng các khoản phí theo đúng quy định của pháp luật.
5. Các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức đoàn thể tổ chức tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này để nhân dân, các cơ quan, đơn vị biết và thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nội dung của Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trên địa bàn quản lý.
3. Chủ trì lập Quy hoạch sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng đến năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã đi trong đô thị và đường đô thị trình Sở Xây dựng thẩm định để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Quản lý, khai thác sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe, thu phí và nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp với các cơ quan quản lý kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Quy định này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này cùng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn.
3. Đề xuất, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố lập Quy hoạch các tuyến đường xã đi trong đô thị được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng đến năm 2020.
4. Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp với cơ quan quản lý kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời phản ánh những phát sinh, vướng mắc, những nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) (2) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …....../……….. | ………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ……………………….(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ (...4...)
(…2...) đề nghị được cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường (hè phố) của tuyến đường (...5...) vào việc (...6…). Thời gian sử dụng bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản vẽ mặt bằng thể hiện rõ vị trí, kích thước phạm vi sử dụng;
- Đối với trường hợp trông giữ xe có thu phí phải gửi kèm văn bản hoặc hồ sơ chứng minh vị trí đề nghị cấp phép nằm trong Quy hoạch đã được duyệt.
- (…7…)
(...2...) cam kết thực hiện đúng các nội dung yêu cầu trong Giấy phép, các quy định của Luật giao thông đường bộ, của Bộ Giao thông vận tải về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường....
(...2...) cam kết không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu làm hư hỏng nền, mặt đường, hè phố phải tự bỏ kinh phí để hoàn trả và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp phép.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: …………….
| (…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu là hộ gia đình, cá nhân thì không cần ghi mục 1, 2).
(3) Tên cơ quan cấp phép.
(4) Các văn bản chủ trương về nội dung đề nghị của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(5) Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí (trái hay phải), lý trình (nếu có) và phạm vi sử dụng.
(6) Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
(7) Các tài liệu khác nếu có (….2….) thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) (2) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …....../……….. | ………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ……………………….(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Giấy phép số …….. ngày … tháng … năm … của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến ……(4)….. vào việc ….(5)…..
(….2….) đề nghị được gia hạn giấy phép số …….. ngày … tháng … năm … do ….(3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc……, nêu rõ lý do gia hạn. Thời gian gia hạn bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …
(….2….) cam kết thực hiện đúng các nội dung yêu cầu trong Giấy phép, các quy định của Luật giao thông đường bộ, của Bộ Giao thông vận tải về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường....
(….2….) cam kết không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu làm hư hỏng nền, mặt đường, hè phố phải tự bỏ kinh phí để hoàn trả và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp phép.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: …………….
| (…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu là hộ gia đình, cá nhân thì không cần ghi mục 1, 2).
(3) Tên cơ quan cấp phép.
(4) Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí (trái hay phải), lý trình (nếu có) và phạm vi sử dụng.
(5) Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường./.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......./…..-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép của ....(3).... về việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc …(4)...
1. Cấp cho: ……….(3) ……….
- Địa chỉ ................................................................................................;
- Điện thoại …………………………………;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... từ Km….. đến Km…… (hoặc nêu địa danh) tuyến đường….., theo bản vẽ sơ họa kèm theo, gồm các nội dung chính như sau:
a)……………………………………………………………………………………………..;
b)……………………………………………………………………………………………..;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
- Mang giấy phép này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị, tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông trong phạm vi sử dụng, thời gian sử dụng; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đảm bảo ATGT, đền bù thiệt hại công trình đường bộ (hè phố, lòng đường) do lỗi của mình gây ra;
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- (các nội dung khác nếu cần thiết)………………………….
4. Thời hạn:
Giấy phép này có thời hạn từ ngày …/…./….. đến ngày …/…./…..
Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
| (…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1): Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp phép; 3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
(4): Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……...../…..-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
Kính gửi: ……………………..(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép của....(3)....về việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc…(4)...
1. Chấp thuận gia hạn cho: ……….(3) ……….
- Địa chỉ ................................................................................................;
- Điện thoại …………………………………;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... từ Km….. đến Km…… (hoặc nêu địa danh) tuyến đường….., gồm các nội dung chính như sau:
a)……………………………………………………………………………………..…..;
b)………………………………………………………………………………………….;
c)………………………………………………………………………………………….;
3. Thời gian gia hạn:
Thời gian được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường theo Giấy phép số…., ngày….. tháng….. năm……. do (2) cấp từ ngày …/…./….. đến ngày …/…./…..
| (…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1): Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp phép.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
(4): Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
- 1Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 1611/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần hè phố trên các tuyến đường trong nội ô thị trấn, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2023
- 12Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7Quyết định 1611/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang
- 9Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần hè phố trên các tuyến đường trong nội ô thị trấn, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2023
- 16Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 21/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực