Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2001/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH ĐI TỪ NHÀ GA NỘI ĐỊA TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không DDVN năm 1991 của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hàng không DDVN năm 1995;
Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 25.10.1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 171/1998/TTLT/BVG-CAAV ngày 07.02.1998 của Ban vật giá Chính phủ và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ công văn số 775/BVGCP-CNTDDV ngày 26.9.2001 của Ban vật giá Chính phủ về việc ‘’Thực hiện đưa giá phục vụ hành khách nội địa vào giá vé máy bay";
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá phục vụ hành khách đi từ nhà ga nội địa tại các cảng hàng không Việt Nam.
Điều 2: Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam và các Cụm cảng hàng không khu vực có trách nhiệm thông báo công khai các quy định của Quyết định này 15 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.
Điều 3: Bãi bỏ các quy định về giá phục vụ hành khách nội địa tại các cảng hàng không Việt Nam đã nêu taị Mục II-5.- Quyết định số 18/2000/QĐ-CHK ngày 14.7.2000 có nội dung trái với quy đinh tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01.11.2001.
Thủ trưởng các đơn vị và cơ quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH ĐI TỪ NHÀ GA NỘI ĐỊA TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Domestic Passenger Service Charges)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2001/QĐ-CHK ngày 10/10/2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam)
1. - Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi ở nhà ga nội địa tại các cảng hàng không Việt Nam.
2 - Mức giá cơ bản (đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng)
2.1 – Cảng HK Tân Sơn Nhất, Đã Nẵng, Nội Bài: 25.000 VNĐ/HK
2.2 – Cảng HK Cát Bi, Phú Bài: 20.000 VNĐ/HK
2.3 - Các Cảng HK nội địa khác: 15.000 VNĐ/HK
3 - Đối tượng miễn thu:
3.1 – Các thành viên thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mời.
3.2 – Hành khách quá cảnh lưu tại nhà ga.
3.3 – Thành viên tổ bay (kể cả các trường hợp chuyển sân)
3.4 – Trẻ em đến 02 tuổi (tính tại thời điểm xuất vé máy bay).
4 - Trường hợp áp dụng đặc biệt:
4.1 - Đối với hành khách đi trên chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: không thu giá phục vụ hành khách chặng nội địa từ hành khách mà thu từ các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam chuyên chở (giá phục vụ hành khách chặng quốc tế vẫn thu theo quy định tại Quyết định số 18/2000/QĐ-CHK ngày 14.7.2000 của Cục trưởng Cục HKDDVN).
4.2 – Miễn thu giá phục vụ hành khách cho các lần xuất phát sau tại cùng môt cảng hàng không đối với hành khách đã hoàn tất thủ tục xuất phát nhưng bị huỷ chuyến vì bất cứ lý do gì.
4.3 – Trường hợp hành khách đã làm xong thủ tục tại một cảng hàng không song bị huỷ chuyến và phải chuyển sang đi từ nhà ga nội địa của một cảng hàng không khác:
- Nếu do nguyên nhân xuất phát từ doanh nghiệp vận chuyển hàng không:
doanh nghiệp này phải thanh toán cho các Cụm cảng hàng không khu vực phần giá phục vụ hành khách nội địa phát sinh theo mức quy định tại cảng hàng không thực xuất phát (không thu từ hành khách).
- Nếu do các nguyên nhân khác: miễn thu phần giá phục vụ hành khách mới phát sinh tại cảng hàng không thực xuất phát này.
5. - Phương thức thu từ hành khách:
5.1- Việc thu tiền phục vụ hành khách đi từ nhà ga nội địa của hành khách được thực hiện tại các phòng bán vé vận chuyển hành khách (vé máy bay) của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam và của các đại lý bán vé của các hãng (trong nước và nước ngoài) hoặc các địa điểm xuất vé khác. Hành khách thanh toán giá phục vụ hành khách nội địa cùng với mức giá vận chuyển hàng không khi mua vé.
5.2 – Ghi trên vé máy bay:
- Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có trách nhiệm thực hiện thu theo mức thu và đối tượng miễn thu đã quy định tại phần 2 và 3 ở trên.
- Loại tiền được sử dụng là VND đối với các vé xuất tại Việt Nam. Trường hợp xuất vé ngoài lãnh thổ Việt Nam, loại tiền sử dụng và mức thu do các doanh nghiệp vận chuyển hàng không quy định cụ thể trên cơ sở quy đổi mức quy định bằng tiền VNĐ sang đồng tiền thực thu theo tỷ giá phù hợp. Các mức thu này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng của Việt Nam.
- Số tiền phục vụ hành khách phải trả được ghi vào ô ‘’Tax" cùng với Code sân bay đã đăng ký với IATA.
5.3 – Hoàn trả tiền phục vụ hành khách: Hành khách được thanh toán số tiền phục vụ hành khách đã trả (cả về mức và loại tiền đã thanh toán) đối với các chặng vận chuyển nội địa chưa thực hiện được khi hoàn vé vận chuyển hàng không (có bao gồm giá phục vụ hành khách nội địa) đã mua.
6- Thanh toán giữa các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam và Cụm cảng hàng không:
6.1- Trách nhiệm của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không:
- Hàng ngày, doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam phải nộp cho các Cụm cảng hàng không Bảng danh sách hành khách của chuyến bay nội địa (Passenger Manifest) đã được cập nhật đầy đủ các thông tin về hành khách và Bảng tổng hợp số lượng hành khách (phải trả hoặc được miễn giá phục vụ hành khách) theo từng chuến bay nội địa trong ngày.
- Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có trách nhiệm lập, thu và lưu trữ các tài liệu chứng minh cho các trường hợp hành khách miễn thu giá phục vụ hành khách nội địa đã thực hiện vận chuyển. Các tài liệu trên phải được cung cấp khi có yêu cầu bằng văn bản của Cụm cảng hàng không và các cơ quan Nhà nước có liên quan.
- Hàng tháng, các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam phải thanh toán cho các Cụm cảng Hàng không số tiền phục vụ hành khách nội địa phải trả của tháng ghi tại ‘’Thông báo thu" của Cụm cảng.
Việc thanh toán phải được thực hiện trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam nhận được
‘’Thông báo thu’’ của Cụm cảng.
- Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm soát số tiền phục vụ hành khách phải trả và kịp thời khiếu nại với Cụm cảng hàng không liên quan nếu phát hiện nhầm lẫn, sai sót trong Thông báo thu.
- Để đảm bảo thanh quyết toán thuận lợi - nhanh chóng, các doanh nghiệp vận chuyển hàng không có trách nhiệm chỉ định và thông báo cho các cụm cảng liên quan 1 đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thanh quyết toán số thu phục vụ hành khách nội địa tại từng khu vực Cụm cảng hàng không.
6.2 - Trách nhiệm của Cụm cảng hàng không:
- Cụm cảng hàng không có trách nhiệm tiếp nhận tài liệu chuyến bay và các tài liệu liên quan, tổng hợp – kiểm soát số thu phục vụ hành khách nội địa hàng ngày và theo định kỳ.
- Vào thời điểm trước ngày mùng 7 hàng tháng, Cụm cảng hàng không có trách nhiệm lập và gửi cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng không liên quan Thông báo thu với nội dung và căn cứ như sau:
- Căn cứ lập:
Bảng xác định số thực thu của tháng trước: xác định trên cơ sở mức giá tương ứng tại từng cảng hàng không và số lượng hành khách thuộc diện phải thu đã đi từ nhà ga nội địa của tất cả các cảng hàng không trực thuộc Cụm cảng hàng không.
Bảng xác định số tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có).
Bảng xác định số chi phí nhờ thu của tháng trước do các Cụm cảng hàng không phải trả cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam tính theo tỷ lệ quy định và số thực thu của tháng trước.
Số tiền tạm ứng của tháng: được xác định bằng mức thực thu của tháng trước đó.
Biên bản xác nhận số tiền thừa thiếu đã được đối chiếu, xác minh theo khiếu nại của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không (khoản chênh lệch giữa số thực thu đúng – số thực thu đã xác định sai) (Nếu có).
+ Công thức xác định số tiền phải trả hàng tháng (ghi tại thông báo thu)
Số tiền | Số tiền | Chênh lệch | Tiền phạt | Chi phí | Số tiền |
Phải trả | Tạm ứng | giữa Số thực | chậm trả | Nhờ thu | thừa (-) |
theo = | của + | thu của tháng + | của - | của + | thiếu (+) |
Thông | tháng | trước (trừ đi) | tháng | tháng | đã được |
báo thu | này | Số tiền tạm | trước | trước | đối chiếu |
|
| ứng của tháng |
|
| xác |
|
| trước |
|
| minh |
- Các Cụm cảng hàng không có trách nhiệm tổ chức kiểm soát, đối chiếu thanh toán, chi trả tiền phục vụ hành khách nội địa và chi phí nhờ thu với các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam. Đồng thời, phối hợp giải quyết kịp thời các khiếu nại của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không về số thu giá phục vụ hành khách nội địa.
6.3 – Các quy định khác:
- Chi phí nhờ thu: Các Cụm cảng hàng không phải thanh toán cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam chi phí nhờ thu theo định kỳ hàng tháng với mức là 1,5% số tiền thu phục vụ hành khách nội địa tương ứng với tổng số hành khách trong diện phải thu đã xuất phát tại các cảng hàng không (không tính phần trách nhiệm chi trả của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không đã quy định tại phần 4. của quy định này).
Việc xác định chi phí nhờ thu phải trả của tháng được thực hiện vào tháng sau, tại thời điểm lập Thông báo thu hàng tháng.
- Số chi phí nhờ thu được hạch toán vào chi phí hoạt động hàng năm của các Cụm cảng hàng không và được coi là khoản thu nhập khác (không chịu thuế GTGT) của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không để đảm bảo các chi phí cho việc thu hộ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Phạt chậm thanh toán: các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có trách nhiệm thanh toán theo đúng các quy định ở trên. Trường hợp chậm trả hoặc trả thiếu thì phải chịu mức phạt 0,5% số chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.
Ngày chậm trả được tính từ ngày làm việc thứ tư kể từ ngày các doanh nghiệp vận chuyển hàng không nhận được ‘’ Thông báo thu’’.
- Giải quyết khiếu nại, nhầm lẫn: khi phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong ‘’Thông báo thu’’, các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền thừa/ thiếu được thực hiện ngay trong tháng liền sau tháng có khiếu nại.
- Quy trình thu trong thời gian chuyển đổi:
+ Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không thu giá Phục vụ hành khách nội địa trực tiếp từ hành khách tại quầy Check-in khi làm thủ tục cho những hành khách mua vé trước ngày 1/11/2001.
Chứng từ gốc được sử dụng là số vé phục vụ hành khách nội địa đã in do các Cụm cảng hàng không bàn giao cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng không.
+ Đối với các cảng hàng không đang thực hiện thủ tục Check-in cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng không: trong thời gian chuyển đổi, các
Cụm cảng vẫn tạm thời thực hiện thu theo phương thức trực tiếp từ hành khách đối với hành khách mua vé máy bay trước ngày 01.11.2001.
+ Thời gian chuyển đổi kéo dài 01 năm kể từ ngày 1/11/2001
- 1Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ Việt Lào
- 2Hiệp định về thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Mông Cổ
- 3Hiệp định về Các dịch vụ thanh toán qua bưu chính của Liên minh Bưu chính thế giới
- 4Quyết định số 193/1999/QĐ-CTN về việc phê chuẩn các văn kiện tại đại hội lần thứ 22 của UPU do Chủ tịch nước ban hành
- 5Công ước Bưu chính thế giới và các nghị định thư cuối cùng
- 6Quyết định 87/QĐ-CTN về việc hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ A rập Xi-Ri do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 120/2000/QĐ-CTN về hợp tác về nuôi con nuôi giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp do Chủ tịch nước ban hành
- 8Hiệp ước về những cơ sở quan hệ Nhà nước và hợp tác giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Tát-Gi-Ki-Xtan
- 9Quyết định 101/2000/QĐ-CTN phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Mông Cổ do Chủ tịch nước ban hành
- 10Quyết định 21/QĐ-CTN năm 1999 phê chuẩn nghị định thư thứ 2 sửa đổi hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á do Chủ tịch nước ban hành
- 11Quyết định 53/QĐ-CTN năm 1999 phê chuẩn Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN do Chủ tịch nước ban hành
- 12Quyết định 59/1999/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Pháp do Chủ tịch nước ban hành
- 13Quyết định 58QĐ/1999/CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào do Chủ tịch nước ban hành
- 14Quyết định 03QĐ/1998/CTN thành lập Trung tâm Asean về năng lượng do Chủ tịch nước ban hành
- 15Quyết định 171/1999/QĐ-CTN phê chuẩn những sửa đổi, bổ sung hiến chương, công ước của ITU do Chủ tịch nước ban hành
- 16Quyết định 60/1999/QĐ-CTN phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 17Quyết định 61QĐ/CTN năm 1999 phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung hoa do Chủ tịch nước ban hành
- 18Quyết định 62/1999/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh do Chủ tịch nước ban hành
- 19Quyết định 86/2000/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ do Chủ tịch nước ban hành
- 20Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ
- 1Luật Hàng không dân dụng 1991
- 2Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 1995
- 3Nghị định 68-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 4Thông tư liên tịch 171/1998/TTLT/BVG-CAAV quy định quản lý giá trong ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam do Ban Vật giá Chính phủ; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 5Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ Việt Lào
- 6Hiệp định về thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Mông Cổ
- 7Hiệp định về Các dịch vụ thanh toán qua bưu chính của Liên minh Bưu chính thế giới
- 8Quyết định số 193/1999/QĐ-CTN về việc phê chuẩn các văn kiện tại đại hội lần thứ 22 của UPU do Chủ tịch nước ban hành
- 9Công ước Bưu chính thế giới và các nghị định thư cuối cùng
- 10Quyết định 87/QĐ-CTN về việc hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ A rập Xi-Ri do Chủ tịch nước ban hành
- 11Quyết định 120/2000/QĐ-CTN về hợp tác về nuôi con nuôi giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp do Chủ tịch nước ban hành
- 12Hiệp ước về những cơ sở quan hệ Nhà nước và hợp tác giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Tát-Gi-Ki-Xtan
- 13Quyết định 101/2000/QĐ-CTN phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Mông Cổ do Chủ tịch nước ban hành
- 14Quyết định 21/QĐ-CTN năm 1999 phê chuẩn nghị định thư thứ 2 sửa đổi hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á do Chủ tịch nước ban hành
- 15Quyết định 53/QĐ-CTN năm 1999 phê chuẩn Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN do Chủ tịch nước ban hành
- 16Quyết định 59/1999/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Pháp do Chủ tịch nước ban hành
- 17Quyết định 58QĐ/1999/CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào do Chủ tịch nước ban hành
- 18Quyết định 03QĐ/1998/CTN thành lập Trung tâm Asean về năng lượng do Chủ tịch nước ban hành
- 19Quyết định 171/1999/QĐ-CTN phê chuẩn những sửa đổi, bổ sung hiến chương, công ước của ITU do Chủ tịch nước ban hành
- 20Quyết định 60/1999/QĐ-CTN phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 21Quyết định 61QĐ/CTN năm 1999 phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung hoa do Chủ tịch nước ban hành
- 22Quyết định 62/1999/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh do Chủ tịch nước ban hành
- 23Quyết định 86/2000/QĐ-CTN phê chuẩn hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ do Chủ tịch nước ban hành
- 24Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ
Quyết định 21/2001/QĐ-CHK về giá Phục vụ hành khách đi từ nhà ga nội địa tại các Cảng hàng không Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2001/QĐ-CHK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2001
- Nơi ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Tiến Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra