Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-VPĐPNTM ngày 24/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (viết tắt là Bộ tiêu chí xã NTM), chia ra các khu vực như sau:
Khu vực 1: Gồm các xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ), xã an toàn khu thuộc các huyện nghèo (gồm các xã Trà Giáp, Trà Giác, Trà Tân và Trà Đốc, huyện Bắc Trà My và xã Tư, huyện Đông Giang).
Khu vực 2: Gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết đối với từng khu vực theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Bộ tiêu chí xã NTM là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình NTM); là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Quảng Nam chung sức xây dựng NTM” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025 cho phù hợp với điều kiện từng vùng; tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí xã NTM theo đúng quy định.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch, nội dung hỗ trợ, cơ chế hỗ trợ nguồn lực từ Chương trình NTM để triển khai thực hiện Bộ tiêu chí này; tham mưu tổ chức thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương rà soát thực trạng Bộ tiêu chí giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số về tiêu chí NTM phục vụ công tác chuyển đổi số trong quản lý, điều hành Chương trình NTM. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phụ trách các tiêu chí NTM (tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ nguồn lực từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh cho các địa phương để triển khai thực hiện các tiêu chí theo quy định, trong đó ưu tiên cho các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ trình hằng năm.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM theo quy định tại Quyết định này.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định này trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM hằng năm theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 /8/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |||
I | QUY HOẠCH | |||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó, có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | ||
II | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI | |||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã (ĐX) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% |
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 80% | 100% | ||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 50% | ≥ 70% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥ 50% | ≥ 70% | ||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở những khu vực sản xuất tập trung, các cánh đồng lớn, cánh đồng dồn điền đổi thửa tổ chức canh tác ổn định được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | Đạt | ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | ≥ 98% | ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | - Đối với xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 - Đối với xã có từ 3 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 | |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa (hoặc hội trường đa năng hoặc nhà làng truyền thống) và sân (khu) thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Nhà văn hóa xã đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi và ít nhất 01 phòng chức năng; có đầy đủ bàn ghế ngồi, trang trí khánh tiết, hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có trồng hoa, cây xanh, nhà vệ sinh và tường rào cổng ngõ (nếu nhà văn hóa xã không nằm trong khuôn viên UBND xã). - Sân thể thao xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét (không kể khán đài, chỗ ngồi của khán giả và các hạng mục khác), có trồng cây xanh bóng mát. Đối với xã khó khăn về diện tích thì thực hiện theo đúng diện tích quy hoạch của sân thể thao xã được cấp thẩm quyền phê duyệt | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Nhà văn hóa xã đảm bảo chỗ ngồi và phòng chức năng(2); có đầy đủ bàn ghế ngồi, trang trí khánh tiết, hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có trồng hoa, cây xanh, nhà vệ sinh và tường rào cổng ngõ (nếu nhà văn hóa xã không nằm trong khuôn viên UBND xã). - Sân/khu thể thao xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét (không kể khán đài, chỗ ngồi của khán giả và các hạng mục khác); có trồng cây xanh bóng mát |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(3) | Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã được bố trí ở khu trung tâm hoặc khu vực đông dân cư (diện tích tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương), có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động. Xã khó khăn về diện tích có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (nhà văn hóa xã, khu thể thao xã), nhà văn hoá thôn, khu thể thao thôn để bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi | |||
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa (nhà làng truyền thống đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số) và khu thể thao thôn phục vụ cộng đồng | 100% | 100% | ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Xã có chợ nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh (trong kỳ quy hoạch cùng với kỳ phấn đấu đạt chuẩn NTM của xã) đạt chuẩn theo quy định hoặc xã có siêu thị mini/cửa hàng tiện lợi/cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương. Trường hợp xã không có chợ nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh hoặc có nằm trong quy hoạch nhưng giai đoạn 2022-2025 chưa cần đầu tư xây dựng chợ thì không xem xét, đánh giá tiêu chí này. | |
8 | Thông tin và truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Có ≥ 01 điểm phục vụ bưu chính (điểm có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp; có treo biển tên điểm phục vụ; niêm yết giờ mở cửa, thời gian mở cửa ít nhất 4 giờ/ngày; có dịch vụ thư, dịch vụ gói kiện hàng với khối lượng theo quy định) | |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt đủ các chỉ tiêu: - 100% các thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất. - Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành. | |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Xã có Đài truyền thanh theo hướng dẫn của ngành Thông tin và Truyền thông. - Có ít nhất 2/3 số thôn có hệ thống loa hoạt động tốt | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Xã có Đài truyền thanh theo hướng dẫn của ngành Thông tin và Truyền thông. - 100% thôn có hệ thống loa hoạt động tốt | ||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 60%; - Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản điều hành và cập nhật thông tin văn bản đi, đến trên hệ thống đạt trên 70%. Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước. Hệ thống một cửa điện tử. Cổng/trang thông tin điện tử của xã có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%. | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 70%; - Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản điều hành và cập nhật thông tin văn bản đi, đến trên hệ thống đạt trên 90%. Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước. Hệ thống một cửa điện tử. Cổng/trang thông tin điện tử của xã có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%. | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 75% | ≥ 80% | ||
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | |||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | - Năm 2021: ≥ 36 - Năm 2022: ≥ 39 - Năm 2023: ≥ 42 - Năm 2024: ≥ 45 - Năm 2025: ≥ 48 | - Năm 2021: ≥ 41 - Năm 2022: ≥ 44 - Năm 2023: ≥ 47 - Năm 2024: ≥ 50 - Năm 2025: ≥ 53 |
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | Thực hiện theo chỉ tiêu công bố của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 70% | ≥ 75% |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 20% | ≥ 25% | ||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Đạt |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Đạt | ||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu(4) và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã (hoặc sản phẩm mang tính chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP) được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc (bằng mã vạch, mã số hoặc mã QR code) đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm. - Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực (hoặc sản phẩm mang tính chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP) của xã được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tiêu chuẩn chất lượng khác (GlobalGAP, GMP, ISO, HACCP, FSC, hữu cơ…) được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực. | |||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống(5) (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Xã có kế hoạch (hằng năm hoặc 05 năm) bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống được UBND cấp huyện phê duyệt và có triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả trên thực tế | |||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Có Tổ khuyến nông cộng đồng xã được thành lập trên tinh thần tự nguyện được UBND xã công nhận, có nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động, có kế hoạch hoạt động thường xuyên để hỗ trợ, tư vấn tốt cho người dân và tham gia các nội dung trong Chương trình NTM trên địa bàn. Đối với những xã gần đô thị, xã có lộ trình lên đô thị, xã diện tích đất sản xuất nông nghiệp hoặc cơ cấu kinh tế nông nghiệp thấp, những xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn liền kề nhau thì Tổ khuyến nông cộng đồng có thể thành lập, hoạt động liên xã (do UBND cấp huyện công nhận), nếu hỗ trợ, tư vấn tốt cho người dân trên địa bàn xã đánh giá thì cũng được xem xét đạt chuẩn. | |||
IV | VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG | |||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. - Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1: ≥ 98%. - Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2. - Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. - Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại: Khá trở lên. | |
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 70% | ≥ 85% | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | ≥ 90% |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt | ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 24% | ≤ 22% | ||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 50% | ≥ 50% | ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục (tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới). Đối với xã có 3 thôn thì ít nhất 2/3 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục. - 100% thôn có hương ước, quy ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được UBND cấp huyện công nhận. - Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. | |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | ≥ 35% (≥ 20% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ≥ 45% (≥ 25% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥ 90% | ≥ 95% | ||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | Đạt | ||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2m2/người | |||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) nằm trong quy hoạch xã NTM (hoặc quy hoạch vùng huyện đối với 2-3 xã quy hoạch 01 nghĩa trang hoặc nghĩa trang nằm trong quy hoạch của Khu Kinh tế mở Chu Lai hoặc nghĩa trang nằm trong quy hoạch chung đối với các xã ở thị xã, thành phố), được xây dựng với quy mô phù hợp để thực hiện việc chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, hương ước của thôn, làng, xóm, địa phương; phù hợp truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí. - Có quy chế quản lý nghĩa trang được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 70% | ≥ 75% | ||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | 100% | ||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(6) | ≥ 70% | ≥ 85% | ||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 60% | ≥ 75% | ||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% | ||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 30% | ≥ 30% | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 30% | ≥ 50% | ||
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | |||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Đạt | ||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | 100% | ||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Đạt | ||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt | ||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng NTM cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | UBND xã có ban hành và triển khai kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân và cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới với ít nhất 02 lớp/năm, số người được bồi dưỡng ít nhất 200 người/năm. | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng. | Đạt | Đạt |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | Đạt |
* Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025, ngoài đạt chuẩn 19 tiêu chí nêu trên cần thêm đủ các điều kiện sau:
(1) Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2022-2025 (đối với xã đã có thôn được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM trong giai đoạn 2016-2021 thì phải đảm bảo duy trì nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025).
(2) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán.
(3) Lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM của xã đảm bảo quy trình và kết quả người dân hài lòng đạt tỷ lệ theo quy định của Trung ương, của tỉnh./.
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức nĕng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(2) Các xã thuộc các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn đảm bảo tối thiểu 150 chỗ ngồi và ít nhất 01 phòng chức năng; các xã thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi và ít nhất 3 phòng chức năng.
(3) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
(4) Chỉ tiêu 13.3 chỉ áp dụng đánh giá đối với xã có quy hoạch vùng nguyên liệu nông sản chủ lực nằm trong vùng, không gian phát triển sản xuất nông nghiệp (vùng sản xuất lớn, vùng sản xuất tập trung, vùng chuyên canh, vùng nguyên liệu) của quy hoạch vùng huyện (hoặc quy hoạch chung đối với thị xã, thành phố) hoặc xã có quy hoạch vùng nguyên liệu sản xuất tập trung nông sản chủ lực trong định hướng quy hoạch không gian sản xuất nông nghiệp của quy hoạch chung xây dựng xã.
(5) Chỉ tiêu 13.4 chỉ áp dụng đánh giá đối với xã có làng nghề, làng nghề truyền thống được cấp có thẩm quyền công nhận, kể cả làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận trước ngày Nghị định số 52/2018/NĐ -CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn có hiệu lực thi hành, phù hợp với các tiêu chí quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
(6) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
- 1Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi về khu vực áp dụng và tiêu chí, chỉ tiêu của bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 4Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2072/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra