- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1098/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-VPĐPNTM ngày 15/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao, thành phố/thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi chung là các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025) cho các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm.
Đối với bộ tiêu chí huyện nông thôn mới kiểu mẫu, khi Trung ương có hướng dẫn thực hiện, UBND tỉnh sẽ có văn bản phân công phụ trách cho phù hợp.
1. Các Sở, Ban, ngành
- Các Sở, ngành căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách tại
- Phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện các quy hoạch, dự án, đề án, các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách thuộc các chỉ tiêu, tiêu chí ngành phụ trách; tham mưu điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành cho phù hợp với Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tại các địa phương, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho các xã, cấp huyện được chọn phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025 ở các cấp độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu).
- Căn cứ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và điều kiện cụ thể của tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc thực hiện, đánh giá xét công nhận đạt chuẩn các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương trên địa bàn tỉnh, phù hợp với điều kiện nguồn lực.
- Các Sở, ngành chịu trách nhiệm thẩm định (đối với tiêu chí NTM cấp xã), thẩm tra (đối với tiêu chí NTM cấp huyện) về mức độ đạt chuẩn đối với các chỉ tiêu, tiêu chí NTM do ngành mình phụ trách và công bố đạt hoặc mức độ đạt chuẩn tại thời điểm thẩm định, thẩm tra cho cấp huyện, cấp xã biết để tiếp tục phấn đấu và gửi phiếu/văn bản thẩm định, thẩm tra về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp kết quả thẩm định, thẩm tra (theo Kế hoạch thẩm định, thẩm tra hằng năm của Ban Chỉ đạo tỉnh). Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành rà soát, tham mưu điều chỉnh, bổ sung thành viên Đoàn thẩm định các tiêu chí NTM trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (được kiện toàn tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh) cho phù hợp với nhiệm vụ phân công tại Quyết định này, theo nguyên tắc tinh gọn về bộ máy, 01 người có thể phụ trách nhiều chỉ tiêu, tiêu chí, giảm thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định, thẩm tra.
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương trong tham mưu chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; tổng hợp kế hoạch thực hiện của các Sở, Ban, ngành và các địa phương để xây dựng kế hoạch chung của tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt, hỗ trợ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện cả giai đoạn và hằng năm; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; kịp thời tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; tham mưu UBND tỉnh khen thưởng, động viên kịp thời các Sở, ngành, địa phương thực hiện tốt các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 và tham mưu phê bình, kiểm điểm đối với những đơn vị được giao nhiệm vụ nhưng thực hiện chậm trễ kéo dài, hoặc không thực hiện (kể cả việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo).
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 tại địa phương mình; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí NTM trên địa bàn; phân công các Phòng, ban và UBND cấp xã trong việc thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 ở các cấp độ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Chủ động cân đối, bố trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, có giải pháp lồng ghép nguồn từ các Chương trình MTQG (nhất là 02 Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG giảm nghèo), các cơ chế, chính sách HĐND tỉnh đã ban hành và huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 theo mục tiêu giai đoạn 2021-2025 đã đề ra, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho các xã được chọn phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025, các xã phấn đấu không còn dưới 15 tiêu chí và các xã phấn đấu nâng cao, kiểu mẫu.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Hội, đoàn thể các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp xây dựng kế hoạch triển khai các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; đề xuất UBND, Ban Chỉ đạo cùng cấp hỗ trợ kinh phí thực hiện các nội dung liên quan; thực hiện giám sát, phản biện xã hội, sự hài lòng của người dân trong quá trình thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh” và các phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” do Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh phát động.
d) Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh kết quả thực hiện Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 theo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm) trước ngày 20 của tháng cuối của từng quý (qua hệ thống quản lý văn bản điều hành Q.office của Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản phân công phụ trách các tiêu chí NTM trước đây UBND tỉnh đã ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính | Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 các cấp độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) | ||||
Phụ trách Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn 2021- 2025 | Phụ trách Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025 | Phụ trách Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 | Phụ trách Bộ tiêu chí huyện NTM giai đoạn 2021-2025 | Phụ trách Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025 | ||
1 | - Sở Xây dựng - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí 1 về Quy hoạch 2. Tiêu chí 9 về Nhà ở dân cư 3. Tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn - Chỉ tiêu 17.5. Mai táng, hoả táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | 1. Tiêu chí 1 về Quy hoạch 2. Tiêu chí 9 về Nhà ở dân cư 3. Tiêu chí 17 về môi trường: 03 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch - Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng - Chỉ tiêu 17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
| 1. Tiêu chí 1 về Quy hoạch 2. Tiêu chí môi trường: 01 chỉ tiêu Chỉ tiêu 7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | 1. Tiêu chí 1 về Quy hoạch 2. Tiêu chí 17 về môi trường: 01 chỉ tiêu Chỉ tiêu 7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn. |
2 | - Sở Giao thông vận tải - UBND cấp huyện | Tiêu chí 2 về Giao thông | Tiêu chí 2 về Giao thông | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về giao thông | Tiêu chí 2 về Giao thông | Tiêu chí 2 về Giao thông |
3 | - Sở Nông nghiệp và PTNT - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí 3 về Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai 2. Tiêu chí 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn. Riêng chỉ tiêu 13.1. Xã có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX: Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách đối với xã có HTX hoạt động thuộc lĩnh vực nông nghiệp. 3. Tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn - Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 1. Tiêu chí 3 về Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai. 2. Tiêu chí 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: 07 chỉ tiêu (trừ chỉ tiêu 13.7): - Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định. - Chỉ tiêu 13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn. - Chỉ tiêu 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. - Chỉ tiêu 13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã. - Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử. - Chỉ tiêu 13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng. - Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường). 3. Tiêu chí 18 về Chất lượng môi trường sống: 06 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung - Chỉ tiêu 18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm - Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững - Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm - Chỉ tiêu 18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã - Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về sản xuất, phát triển kinh tế nông thôn, liên kết sản xuất, công nghệ cao; kiểu mẫu về phát triển kinh tế vườn (vườn mẫu) - kinh tế trang trại; kiểu mẫu về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kiểu mẫu về phát triển sản phẩm OCOP… | 1. Tiêu chí 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai. 2. Tiêu chí 6 về Kinh tế: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực; hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện. - Chỉ tiêu 6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả 3. Tiêu chí 8 về Chất lượng môi trường sống: 03 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. - Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững. - Chỉ tiêu 8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | 1. Tiêu chí 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai 2. Tiêu chí 6 về Kinh tế: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến - Chỉ tiêu 6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả. 3. Tiêu chí 8 về Chất lượng môi trường sống: 06 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. - Chỉ tiêu 8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm. - Chỉ tiêu 8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững. - Chỉ tiêu 8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. - Chỉ tiêu 8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ - Chỉ tiêu 8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện. |
4 | - Sở Công Thương - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí 4 về Điện 2. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn 3. Chỉ tiêu 13.1. Xã có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX của tiêu chí 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: Sở Công Thương phụ trách đối với xã có HTX hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp | 1. Tiêu chí 4 về Điện 2. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
| 1. Tiêu chí 4 về Điện 2. Tiêu chí 6 về Kinh tế: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn - Chỉ tiêu 6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm. | 1. Tiêu chí 4 về Điện 2. Tiêu chí 6 về Kinh tế: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ. - Chỉ tiêu 6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2, hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định. |
5 | - Sở Giáo dục và Đào tạo - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí 5 về Trường học 2. Tiêu chí 14 về Giáo dục và Đào tạo | Tiêu chí 5 về Giáo dục | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về giáo dục | Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. - Chỉ tiêu 5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục. | Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. - Chỉ tiêu 5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
6 | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí 6 về Cơ sở vật chất văn hóa 2. Tiêu chí 16 về Văn hóa 3. Chỉ tiêu 13.1. Xã có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX của tiêu chí 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch phụ trách đối với xã có HTX hoạt động trong lĩnh vực du lịch | 1. Tiêu chí 6 về Văn hóa 2. Tiêu chí 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về văn hóa; kiểu mẫu về du lịch | Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | 1. Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 5.2. Có công viên, hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao. - Chỉ tiêu 5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả. 2. Tiêu chí 6 về Kinh tế: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội. |
7 | - Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện | Tiêu chí 8 về Thông tin và Truyền thông | 1. Tiêu chí 8 về Thông tin và Truyền thông 2. Tiêu chí số 15 về hành chính công: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính - Chỉ tiêu 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | - Phụ trách nội dung thôn thông minh (Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022) - Phụ trách nội dung kiểu mẫu về chuyển đổi số; kiểu mẫu về xã thông minh | Tiêu chí 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | 1. Tiêu chí 8 về Chất lượng môi trường sống: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh. 2. Tiêu chí 9 về An ninh, trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 9.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
8 | - Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện |
| Tiêu chí 15 về Hành chính công: 01 chỉ tiêu Chỉ tiêu 15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp |
|
|
|
9 | - Cục Thống kê tỉnh - UBND cấp huyện; Cục Thống kê cấp huyện | Tiêu chí 10 về Thu nhập | Tiêu chí 10 về Thu nhập | Nội dung về thu nhập (Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022) |
|
|
10 | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - UBND cấp huyện | 1. Tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều 2. Tiêu chí 12 về Lao động 3. Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội. | 1. Tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều. 2. Tiêu chí 12 về Lao động |
|
|
|
11 | - Sở Y tế - UBND cấp huyện | Tiêu chí 15 về Y tế | Tiêu chí 14 về Y tế |
| Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
12 | - Sở Tài nguyên và Môi trường - UBND cấp huyện | Tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm: 8 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn. Không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung. - Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. - Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. - Chỉ tiêu 17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định. | 1. Tiêu chí 17 về Môi trường: 09 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. - Chỉ tiêu 17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. - Chỉ tiêu 17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. - Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định. 2. Tiêu chí 18 về Chất lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. - Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường. | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về môi trường, cảnh quan môi trường nông thôn | 1. Tiêu chí 7 về Môi trường: 07 chỉ tiêu - Chỉ tiêu 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh. - Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Chỉ tiêu 7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên. - Chỉ tiêu 7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp. - Chỉ tiêu 7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu. - Chỉ tiêu 7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định. - Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định. 2. Tiêu chí 8 về Chất lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện - Chỉ tiêu 8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | 1. Tiêu chí 7 về Môi trường: 07 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định. - Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. - Chỉ tiêu 7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường. - Chỉ tiêu 7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Chỉ tiêu 7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp. - Chỉ tiêu 7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện. - Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định. 2. Tiêu chí 8 về Chất lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường - Chỉ tiêu 8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
13 | - Sở Nội vụ - UBND cấp huyện | Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: 03 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn. - Chỉ tiêu 18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. - Chỉ tiêu 18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
|
| Tiêu chí 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 03 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. - Chỉ tiêu 9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. - Chỉ tiêu 9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. |
|
14 | - Sở Tư pháp - UBND cấp huyện | Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Tiêu chí 16 về Tiếp cận pháp luật. |
| Tiêu chí 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu: Chi tiêu 9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
|
15 | - Văn phòng Điều phối NTM tỉnh - UBND cấp huyện | Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn. |
|
|
|
|
16 | - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh - UBND cấp huyện; Bộ Chỉ huy Quân sự cấp huyện | Tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân |
|
|
|
17 | - Công an tỉnh - UBND cấp huyện, Công an cấp huyện | Tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu Chỉ tiêu 19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu Chỉ tiêu 19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Phụ trách nội dung kiểu mẫu về an ninh trật tự | Tiêu chí 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Tiêu chí 9 về An ninh, trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/202 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung tiêu chí | Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính |
1 | Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025). | Các Sở, ngành và UBND các thị xã, thành phố phụ trách Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này |
2 | Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025. | Các Sở, ngành và UBND các thị xã, thành phố phụ trách Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này |
3 | Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND các thị xã, thành phố |
4 | Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên). | - Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan - UBND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các thị xã, thành phố |
5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5m2/người | - Sở Xây dựng - UBND các thị xã, thành phố |
- 1Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và thực hiện xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Tiêu chí về môi trường khu vực nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về phân công đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và thực hiện xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Tiêu chí về môi trường khu vực nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về phân công đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 1098/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực