Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2070/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số: 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số: 503/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 844/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1838/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Công văn số: 163/VNFF-BĐH ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;

Căn cứ Văn bản số: 10/VNFF-BĐH ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thư xác nhận số dư năm 2013, Văn bản số 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015;

Căn cứ Quyết định số: 579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016, Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số: 1991/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ, công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 162/TTr-SNN ngày 05/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo nội dung chi tiết đính kèm.

Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn, Vườn Quốc gia Ba Bể tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt và quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể, Trưởng ban Quản lý Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, Chủ tịch Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

KẾ HOẠCH

THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Phần I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số: 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số: 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số: 503/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 844/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1838/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân về việc bổ nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Công văn số: 163/VNFF-BĐH ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;

Căn cứ Văn bản số: 10/VNFF-BĐH ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thư xác nhận số dư năm 2013, Văn bản số: 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015;

Căn cứ Quyết định số: 760/QĐ-UBND ngày 30/5/2016, Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số: 1991/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ, công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn.

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. MỤC TIÊU

- Xác định đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).

- Xác định phạm vi, đối tượng, diện tích rừng được chi trả tiền DVMTR.

- Kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ủy thác từ nguồn chi trả của Công ty thủy điện Tuyên Quang và nhà máy thủy điện Chiêm Hóa.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHI TRẢ

1. Phạm vi

Toàn bộ diện tích rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa có cung ứng DVMTR trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tổng diện tích (đã quy đổi) là là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm.

2. Đối tượng được chi trả

- Các chủ rừng là tổ chức được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.

- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được nhà nước giao.

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước.

- Các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (các tổ chức này phải lập kế hoạch quản lý bảo vệ rừng đề nghị hỗ trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU VÀ CHI TRẢ DVMTR

1. Kế hoạch và kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng

a) Đối tượng thu: Nhà máy thủy điện trực thuộc EVN.

b) Nguồn kinh phí thu từ đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng năm 2016 là: 8.373.817.033 đồng (Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm ba mươi ba đồng), trong đó:

- Kinh phí năm 2015 chuyển sang: 3.477.047.033 đồng.

- Kế hoạch thu năm 2016: 4.896.770.000 đồng.

(Chi tiết tại biểu 01)

2. Kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng

a) Kế hoạch chi:

- Tổng dự toán kế hoạch chi là: 8.373.817.033 đồng (Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm ba mươi ba đồng).

- Kế hoạch phân bổ sử dụng kinh phí theo quy định tại Nghị định số: 99/2010/NĐCP ngày 24/9/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:

+ Kinh phí sử dụng để tính đơn giá làm căn cứ chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng là: 6.273.305.823 đồng.

(Chi tiết tại biểu 02)

+ Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng là: 1.291.916.262 đồng.

(Chi tiết tại biểu 04, 05, 06a, 06b, 07a, 07b, 08, 09)

+ Kinh phí dự phòng: Do kinh phí dự phòng (05%) của năm 2015 chưa sử dụng nên chuyển sang năm 2016 để sử dụng làm kinh phí dự phòng năm 2016 (hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp có thiên tai, khô hạn) là: 808.594.948 đồng.

b) Phạm vi, đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng:

- Phạm vi: Toàn bộ diện tích rừng trên địa bàn tỉnh thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tổng diện tích (đã quy đổi) là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm (Theo kết quả tổng hợp kê khai diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa của các chủ rừng trên địa bàn tỉnh), cụ thể như sau:

- Diện tích rừng do các tổ chức quản lý là: 11.254,23ha, trong đó:

+ Diện tích rừng do Vườn Quốc gia Ba Bể quản lý: 7.820,21 ha.

+ Diện tích rừng do Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc quản lý: 2.279,56ha.

+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn quản lý: 502,66ha.

+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể quản lý: 596,57ha.

+ Diện tích rừng do BCH quân sự huyện Ngân Sơn quản lý: 55,23ha.

- Diện tích rừng của tổ chức không phải là chủ rừng là: 30.008,05ha, trong đó:

+ UBND xã thuộc huyện Chợ Đồn: 8.001,88ha.

+ UBND xã thuộc huyện Ba Bể: 10.492,14ha.

+ UBND xã thuộc huyện Ngân Sơn: 3.437,38ha.

+ UBND xã thuộc huyện Pác Nặm: 8.076,65ha.

- Diện tích rừng của chủ rừng là cộng đồng: 9.307,18ha, cụ thể:

+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Ba Bể: 6.641,87ha.

+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Pác Nặm: 2.665,31ha.

- Diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình cá nhân: 38.563,86ha, cụ thể:

+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Chợ Đồn: 8.069,06ha.

+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Ba Bể: 13.690,41ha.

+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Ngân Sơn: 6.679,00ha.

+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Pác Nặm: 10.125,39ha.

(Chi tiết tại biểu 03)

3. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng

Trên cơ sở kế hoạch, kết quả thu tiền DVMTR và diện tích rừng cung ứng DVMTR thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa, đơn giá chi trả bình quân cho các chủ rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa là: Tổng kinh phí chi trả cho các chủ rừng/Tổng diện tích chi trả: 6.273.305.823 đồng/89.133,32ha = 70.381 đồng/ha, làm tròn là 70.000 đồng/ha.

(Chi tiết tại biểu 02)

4. Nội dung và kế hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn

* Tổng dự toán kinh phí quản lý của Quỹ là: 1.291.916.262 đồng. Bao gồm:

+ Kinh phí quản lý năm 2015 còn dư chuyển sang: 609.687.672 đồng.

+ Kinh phí quản lý năm 2016: 682.228.590 đồng.

* Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng:

- Tiền lương.

- Phụ cấp lương (kiêm nhiệm, làm thêm giờ).

- Phúc lợi tập thể.

- Chi TT dịch vụ công cộng (điện, nước, xăng xe …).

- Vật tư văn phòng (văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ văn phòng …).

- Thông tin, tuyên truyền, liên lạc.

- Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ.

- Công tác phí.

- Chi phí thuê mướn.

- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn.

- Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn.

- Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn.

- Chi khác.

5. Phương pháp thực hiện

a) Thời gian thực hiện chi trả: Đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2017.

b) Chi trả theo hình thức:

- Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền DVMTR được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chuyển tạm ứng tiền chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng như sau:

+ Mức tạm ứng: 80% số tiền DVMTR của các đơn vị.

+ Số lần tiền tạm ứng: 01 lần.

+ Hình thức: Chuyển trực tiếp vào tài khoản của các chủ rừng theo danh sách, diện tích rừng đủ điều kiện được chi trả DVMTR cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thanh toán tiền chi trả DVMTR cho các chủ rừng:

+ Thanh toán 20% tiền DVMTR còn lại cho chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.

+ Thanh toán 100% tiền DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng: Thanh toán đến từng thôn (kèm theo Biểu thống kê loại rừng, diện tích và kinh phí được chi trả theo kế hoạch chi tiết đến từng chủ rừng), sau đó căn cứ biểu thống kê này, trưởng thôn sẽ chi trả tiền DVMTR cho từng chủ rừng cung cấp DVMTR, chủ rừng ký nhận với trưởng thôn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước về chế độ quản lý tài chính để quản lý sử dụng nguồn kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chi trả DVMTR năm 2016 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.

- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh hướng dẫn các chủ rừng là tổ chức về trình tự thủ tục kiểm tra, nghiệm thu và tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR; chủ động phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai công tác chi trả DVMTR theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả DVMTR; tổng hợp tình hình thực hiện chi trả DVMTR toàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 19 Thông tư 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC.

 

BIỂU 01

KẾ HOẠCH THU TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung

Nguồn thu tiền DVMTR (đồng)

Ghi chú

I

Kinh phí năm 2015 chuyển sang năm 2016

3.477.047.033

 

1

Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư

609.687.672

 

2

Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá

11.059.316

 

3

Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)

122.189.200

 

4

Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015

1.556.705.000

 

5

Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng

808.594.948

 

6

Tiền lãi ngân hàng

368.810.897

 

6.1

Lãi ngân hàng tính đến năm 2015 (do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển)

71.496.000

 

6.2

Lãi ngân hàng phát sinh tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Bắc Kạn (đến năm 2015)

297.314.897

 

II

Kế hoạch thu năm 2016

4.896.770.000

 

1

Công ty Thủy điện Tuyên Quang

4.086.980.000

 

2

Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa

809.790.000

 

Tổng cộng

8.373.817.033

 

 

BIỂU 02

KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Nội dung

Kế hoạch chi

Diện tích chi trả đã quy đổi
(ha)

Đơn giá chi trả làm tròn (đồng)

Tổng số tiền chi trả (đồng)

A

Tổng nguồn kinh phí được sử dụng

 

 

8.373.817.033

I

Kinh phí năm 2015 chuyển sang năm 2016

 

 

3.477.047.033

1

Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư

 

 

609.687.672

2

Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá

 

 

11.059.316

3

Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)

 

 

122.189.200

4

Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015

 

 

1.556.705.000

5

Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng

 

 

808.594.948

6

Tiền lãi ngân hàng

 

 

368.810.897

II

Kế hoạch thu năm 2016

 

 

4.896.770.000

1

Công ty Thủy điện Tuyên Quang

 

 

4.086.980.000

2

Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa

 

 

809.790.000

B

Kế hoạch phân bổ, sử dụng kinh phí

 

 

8.373.817.033

I

Tổng kinh phí được sử dụng để trích % kinh phí quản lý và kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016

 

 

6.822.285.897

1

Kinh phí ủy thác năm 2016

 

 

4.896.770.000

2

Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015

 

 

1.556.705.000

3

Tiền lãi ngân hàng (tính đến năm 2015)

 

 

368.810.897

II

Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh

 

 

1.291.916.262

1

Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh (10% nguồn thu năm 2016)

 

 

682.228.590

2

Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư

 

 

609.687.672

III

Kinh phí dự phòng: Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng chuyển sang)

 

 

808.594.948

IV

Kinh phí chi trả cho các chủ rừng

 

 

6.273.305.823

 

- 90% trích từ nguồn kinh phí được sử dụng để trích % kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016

 

 

6.140.057.307

 

- Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá

 

 

11.059.316

 

- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)

 

 

122.189.200

 

Tổng dự toán kinh phí sử dụng tính đơn giá chi trả

89.133,32

 

6.273.305.823

 

Tổng kinh phí chi trả cho các chủ rừng

89.133,32

70.000

6.239.332.400

1

Chủ rừng là tổ chức

11.254,23

 

787.796.100

1.1

Vườn Quốc gia Ba Bể

7.820,21

 

547.414.700

1.2

Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc

2.279,56

 

159.569.200

1.3

Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể

596,57

 

41.759.900

1.4

Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn

502,66

 

35.186.200

1.5

Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân Sơn

55,23

 

3.866.100

2

Tổ chức không phải là chủ rừng

30.008,05

 

2.100.563.500

2.1

Huyện Chợ Đồn

8.001,88

 

560.131.600

2.1.1

UBND xã Ngọc Phái

158,79

 

11.115.300

2.1.2

UNND xã Bằng Phúc

1.184,43

 

82.910.100

2.1.3

UBND xã Quảng Bạch

1.341,93

 

93.935.100

2.1.4

UBND xã Tân Lập

905,59

 

63.391.300

2.1.5

UBND xã Nam Cường

1.068,02

 

74.761.400

2.1.6

UBND xã Đồng Lạc

1.087,04

 

76.092.800

2.1.7

UBND xã Xuân Lạc

2.256,08

 

157.925.600

2.2

Huyện Ba Bể

10.492,14

 

734.449.800

2.2.1

UBND xã Cao Thượng

454,78

 

31.834.600

2.2.2

UBND xã Nam Mẫu

21,94

 

1.535.800

2.2.3

UBND xã Địa Linh

544,82

 

38.137.400

2.2.4

UBND xã Hoàng Trĩ

1.150,62

 

80.543.400

2.2.5

UBND xã Yến Dương

1.499,73

 

104.981.100

2.2.6

UBND xã Khang Ninh

459,19

 

32.143.300

2.2.7

UBND xã Cao Trĩ

501,13

 

35.079.100

2.2.8

UBND xã Hà Hiệu

118,80

 

8.316.000

2.2.9

UBND xã Bành Trạch

411,69

 

28.818.300

2.2.10

UBND xã Đồng Phúc

1.348,12

 

94.368.400

2.2.11

UBND xã Quảng Khê

1.715,42

 

120.079.400

2.2.12

UBND xã Phúc Lộc

696,86

 

48.780.200

2.2.13

UBND xã Chu Hương

316,50

 

22.155.000

2.2.14

UBND xã Mỹ Phương

798,98

 

55.928.600

2.2.15

UBND thị trấn Chợ Rã

46,58

 

3.260.600

2.2.16

UBND xã Thượng Giáo

406,98

 

28.488.600

2.3

Huyện Ngân Sơn

3.437,38

 

240.616.600

2.3.1

UBND xã Thượng Quan

40,14

 

2.809.800

2.3.2

UBND xã Lãng Ngâm

955,48

 

66.883.600

2.3.3

UBND thị trấn Nà Phặc

1.002,60

 

70.182.000

2.3.4

UBND xã Hương Nê

512,69

 

35.888.300

2.3.5

UBND xã Cốc Đán

76,10

 

5.327.000

2.3.6

UBND xã Trung Hòa

850,37

 

59.525.900

2.4

Huyện Pác Nặm

8.076,65

 

565.365.500

2.4.1

UBND xã An Thắng

705,73

 

49.401.100

2.4.2

UBND xã Cổ Linh

761,24

 

53.286.800

2.4.3

UBND xã Nhạn Môn

856,60

 

59.962.000

2.4.4

UBND xã Nghiên Loan

944,38

 

66.106.600

2.4.5

UBND xã Cao Tân

358,74

 

25.111.800

2.4.6

UBND xã Công Bằng

339,11

 

23.737.700

2.4.7

UBND xã Xuân La

834,87

 

58.440.900

2.4.8

UBND xã Bộc Bố

992,52

 

69.476.400

2.4.9

UBND xã Giáo Hiệu

877,35

 

61.414.500

2.4.10

UBND xã Bằng Thành

1.406,11

 

98.427.700

3

Chủ rừng là cộng đồng

9.307,18

 

651.502.600

3.1

Huyện Ba Bể

6.641,87

 

464.930.900

3.1.1

CĐ thôn thuộc xã Địa Linh

1.367,60

 

95.732.000

3.1.2

CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ

992,89

 

69.502.300

3.1.3

CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh

837,72

 

58.640.400

3.1.4

CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ

455,44

 

31.880.800

3.1.5

CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch

562,91

 

39.403.700

3.1.6

CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc

937,88

 

65.651.600

3.1.7

CĐ thôn thuộc xã Chu Hương

294,68

 

20.627.600

3.1.8

CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương

1.192,75

 

83.492.500

3.2

Huyện Pác Nặm

2.665,31

 

186.571.700

3.2.1

CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn

913,14

 

63.919.800

3.2.2

CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan

312,55

 

21.878.500

3.2.3

CĐ thôn thuộc xã Cao Tân

432,21

 

30.254.700

3.2.4

CĐ thôn thuộc xã Công Bằng

667,26

 

46.708.200

3.2.5

CĐ thôn thuộc xã Xuân La

340,15

 

23.810.500

4

Hộ gia đình cá nhân

38.563,86

 

2.699.470.200

4.1

Huyện Chợ Đồn

8.069,06

 

564.834.200

4.1.1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc Phái

715,28

 

50.069.600

4.1.2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Phúc

434,78

 

30.434.600

4.1.3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Bạch

1.922,89

 

134.602.300

4.1.4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân Lập

1.821,95

 

127.536.500

4.1.5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam Cường

402,45

 

28.171.500

4.1.6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Lạc

1.219,11

 

85.337.700

4.1.7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân Lạc

1.552,60

 

108.682.000

4.2

Huyện Ba Bể

13.690,41

 

958.328.700

4.2.1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Thượng

717,70

 

50.239.000

4.2.2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến Dương

1.549,43

 

108.460.100

4.2.3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà Hiệu

2.056,04

 

143.922.800

4.2.4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bành Trạch

2.219,67

 

155.376.900

4.2.5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Phúc

582,91

 

40.803.700

4.2.6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Khê

138,16

 

9.671.200

4.2.7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Phúc Lộc

1.672,26

 

117.058.200

4.2.8

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu Hương

1.522,24

 

106.556.800

4.2.9

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ Phương

1.904,87

 

133.340.900

4.2.10

Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn Chợ Rã

23,49

 

1.644.300

4.2.11

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Giáo

1.303,64

 

91.254.800

4.3

Huyện Ngân Sơn

6.679,00

 

467.530.000

4.3.1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Quan

88,25

 

6.177.500

4.3.2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Lãng Ngâm

824,54

 

57.717.800

4.3.3

Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn Nà Phặc

2.434,08

 

170.385.600

4.3.4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hương Nê

1.259,58

 

88.170.600

4.3.5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc Đán

210,17

 

14.711.900

4.3.6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Trung Hòa

1.862,38

 

130.366.600

4.4

Huyện Pác Nặm

10.125,39

 

708.777.300

4.4.1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An Thắng

1.200,88

 

84.061.600

4.4.2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ Linh

484,87

 

33.940.900

4.4.3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn Môn

1.059,28

 

74.149.600

4.4.4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nghiên Loan

748,62

 

52.403.400

4.4.5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Tân

247,88

 

17.351.600

4.4.6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Công Bằng

844,31

 

59.101.700

4.4.7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân La

518,04

 

36.262.800

4.4.8

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc Bố

2.186,39

 

153.047.300

4.4.9

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Giáo Hiệu

718,86

 

50.320.200

4.4.10

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Thành

2.116,26

 

148.138.200

Kinh phí chưa sử dụng do làm tròn đơn giá chi trả

 

33.973.423

 

BIỂU 03

DIỆN TÍCH RỪNG CÓ CUNG ỨNG DVMTR NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Đơn vị chủ rừng

Diện tích chủ rừng cung ứng DVMTR (ha)

Tổng diện tích quy đổi

Tổng diện tích

Cộng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

A

Chủ rừng là tổ chức

11.254,23

11.254,23

10.099,77

36,77

1.117,7

1

Vườn Quốc gia Ba Bể

7.820,21

7.820,21

7.820,21

 

 

2

Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc

2.279,56

2.279,56

2.279,56

 

 

3

Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể

596,57

596,57

 

 

596,57

4

Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn

502,66

502,66

 

 

502,66

5

Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân Sơn

55,23

55,23

 

36,77

18,46

B

Tổ chức không phải là chủ rừng

30.008,05

30.008,05

21,94

14.337,21

15.648,90

I

Huyện Chợ Đồn

8.001,88

8.001,88

 

3.326,46

4.675,42

1

UBND xã Ngọc Phái

158,79

158,79

 

 

158,79

2

UNND xã Bằng Phúc

1.184,43

1.184,43

 

334,72

849,71

3

UBND xã Quảng Bạch

1.341,93

1.341,93

 

527,79

814,14

4

UBND xã Tân Lập

905,59

905,59

 

58,65

846,94

5

UBND xã Nam Cường

1.068,02

1.068,02

 

625,83

442,19

6

UBND xã Đồng Lạc

1.087,04

1.087,04

 

409,24

677,80

7

UBND xã Xuân Lạc

2.256,08

2.256,08

 

1.370,23

885,85

II

Huyện Ba Bể

10.492,14

10.492,14

21,94

6.496,88

3.973,32

1

UBND xã Cao Thượng

454,78

454,78

 

 

454,78

2

UBND xã Nam Mẫu

21,94

21,94

21,94

 

 

3

UBND xã Địa Linh

544,82

544,82

 

369,83

174,99

4

UBND xã Hoàng Trĩ

1.150,62

1.150,62

 

790,08

360,54

5

UBND xã Yến Dương

1.499,73

1.499,73

 

822,79

676,94

6

UBND xã Khang Ninh

459,19

459,19

 

 

459,19

7

UBND xã Cao Trĩ

501,13

501,13

 

 

501,13

8

UBND xã Hà Hiệu

118,80

118,80

 

46,80

72,00

9

UBND xã Bành Trạch

411,69

411,69

 

162,88

248,81

10

UBND xã Đồng Phúc

1.348,12

1.348,12

 

1.348,12

 

11

UBND xã Quảng Khê

1.715,42

1.715,42

 

1.263,38

452,04

12

UBND xã Phúc Lộc

696,86

696,86

 

170,54

526,32

13

UBND xã Chu Hương

316,50

316,50

 

316,50

 

14

UBND xã Mỹ Phương

798,98

798,98

 

798,98

 

15

UBND thị trấn Chợ Rã

46,58

46,58

 

 

46,58

16

UBND xã Thượng Giáo

406,98

406,98

 

406,98

 

III

Huyện Ngân Sơn

3.437,38

3.437,38

 

1.518,13

1.919,25

1

UBND xã Thượng Quan

40,14

40,14

 

 

40,14

2

UBND xã Lãng Ngâm

955,48

955,48

 

955,48

 

3

UBND TT Nà Phặc

1.002,60

1.002,60

 

368,68

633,92

4

UBND Xã Hương Nê

512,69

512,69

 

82,40

430,29

5

UBND xã Cốc Đán

76,10

76,10

 

44,77

31,33

6

UBND xã Trung Hòa

850,37

850,37

 

66,80

783,57

IV

Huyện Pác Nặm

8.076,65

8.076,65

 

2.995,74

5.080,91

1

UBND xã An Thắng

705,73

705,73

 

94,25

611,48

2

UBND xã Cổ Linh

761,24

761,24

 

201,77

559,47

3

UBND xã Nhạn Môn

856,60

856,60

 

110,56

746,04

4

UBND xã Nghiên Loan

944,38

944,38

 

109,90

834,48

5

UBND xã Cao Tân

358,74

358,74

 

132,00

226,74

6

UBND xã Công Bằng

339,11

339,11

 

89,45

249,66

7

UBND xã Xuân La

834,87

834,87

 

716,40

118,47

8

UBND xã Bộc Bố

992,52

992,52

 

402,13

590,39

9

UBND xã Giáo Hiệu

877,35

877,35

 

 

877,35

10

UBND xã Bằng Thành

1.406,11

1.406,11

 

1.139,28

266,83

C

Chủ rừng là cộng đồng

9.307,18

9.307,18

 

2.955,12

6.352,06

I

Huyện Ba Bể

6.641,87

6.641,87

 

1.000,86

5.641,01

1

CĐ thôn thuộc xã Địa Linh

1.367,60

1.367,60

 

39,20

1.328,40

2

CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ

992,89

992,89

 

393,84

599,05

3

CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh

837,72

837,72

 

31,91

805,81

4

CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ

455,44

455,44

 

 

455,44

5

CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch

562,91

562,91

 

241,23

321,68

6

CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc

937,88

937,88

 

 

937,88

7

CĐ thôn thuộc xã Chu Hương

294,68

294,68

 

294,68

 

8

CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương

1.192,75

1.192,75

 

 

1.192,75

II

Huyện Pác Nặm

2.665,31

2.665,31

 

1.954,26

711,05

1

CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn

913,14

913,14

 

582,93

330,21

2

CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan

312,55

312,55

 

185,98

126,57

3

CĐ thôn thuộc xã Cao Tân

432,21

432,21

 

432,21

 

4

CĐ thôn thuộc xã Công Bằng

667,26

667,26

 

633,49

33,77

5

CĐ thôn thuộc xã Xuân La

340,15

340,15

 

119,65

220,50

D

Hộ gia đình cá nhân

38.563,86

38.563,86

 

5.059,09

33.504,77

I

Huyện Chợ Đồn

8.069,06

8.069,06

 

2.258,20

5.810,86

1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc Phái

715,28

715,28

 

 

715,28

2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Phúc

434,78

434,78

 

127,77

307,01

3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Bạch

1.922,89

1.922,89

 

860,48

1.062,41

4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân Lập

1.821,95

1.821,95

 

528,54

1.293,41

5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam Cường

402,45

402,45

 

41,17

361,28

6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Lạc

1.219,11

1.219,11

 

247,44

971,67

7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân Lạc

1.552,60

1.552,60

 

452,80

1.099,80

II

Huyện Ba Bể

13.690,41

13.690,41

 

801,13

12.889,28

1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Thượng

717,70

717,70

 

 

717,70

2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến Dương

1.549,43

1.549,43

 

 

1.549,43

3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà Hiệu

2.056,04

2.056,04

 

154,06

1.901,98

4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bành Trạch

2.219,67

2.219,67

 

337,55

1.882,12

5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Phúc

582,91

582,91

 

 

582,91

6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Khê

138,16

138,16

 

128,52

9,64

7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Phúc Lộc

1.672,26

1.672,26

 

181,00

1.491,26

8

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu Hương

1.522,24

1.522,24

 

 

1.522,24

9

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ Phương

1.904,87

1.904,87

 

 

1.904,87

10

Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Chợ Rã

23,49

23,49

 

 

23,49

11

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Giáo

1.303,64

1.303,64

 

 

1.303,64

III

Huyện Ngân Sơn

6.679,00

6.679,00

 

383,92

6.295,08

1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Quan

88,25

88,25

 

 

88,25

2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Lãng Ngâm

824,54

824,54

 

4,84

819,70

3

Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Nà Phặc

2.434,08

2.434,08

 

10,85

2.423,23

4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hương Nê

1.259,58

1.259,58

 

110,86

1.148,72

5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc Đán

210,17

210,17

 

29,86

180,31

6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Trung Hòa

1.862,38

1.862,38

 

227,51

1.634,87

IV

Huyện Pác Nặm

10.125,39

10.125,39

 

1.615,84

8.509,55

1

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An Thắng

1.200,88

1.200,88

 

219,11

981,77

2

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ Linh

484,87

484,87

 

 

484,87

3

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn Môn

1.059,28

1.059,28

 

171,99

887,29

4

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nghiên Loan

748,62

748,62

 

 

748,62

5

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Tân

247,88

247,88

 

 

247,88

6

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Công Bằng

844,31

844,31

 

79,97

764,34

7

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân La

518,04

518,04

 

210,47

307,57

8

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc Bố

2.186,39

2.186,39

 

627,62

1.558,77

9

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Giáo Hiệu

718,86

718,86

 

 

718,86

10

Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Thành

2.116,26

2.116,26

 

306,68

1.809,58

 

Tổng (A+B+C+D)

89.133,32

89.133,32

10.121,71

22.388,19

56.623,42

 

BIỂU 04

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHI KINH PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Mục

NỘI DUNG

Kế hoạch chi năm 2016

Kinh phí kết dư

1

2

3

4

Số tiền (10%) để chi quản lý của Quỹ

1.291.916.262

 

1

Tiền lương

171.398.910

 

2

Phụ cấp lương

132.820.000

 

3

Phúc lợi tập thể

5.000.000

 

4

Chi TT dịch vụ công cộng

53.600.000

 

5

Vật tư văn phòng

55.000.000

 

6

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

113.700.000

 

7

Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ

60.000.000

 

8

Công tác phí

160.000.000

 

9

Chi phí thuê mướn

45.000.000

 

10

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

146.440.000

 

11

Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn

99.000.000

 

12

Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn

20.000.000

 

13

Chi khác

229.957.352

 

 

BIỂU 05

KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHI KINH PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Đồng

STT

NỘI DUNG

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

Số tiền (10%) để chi quản lý Quỹ

 

 

 

1.291.916.262

 

I

Tiền lương

 

 

 

171.398.910

 

1

Tiền lương

 

 

 

171.398.910

 

II

Phụ cấp lương

 

 

 

132.820.000

 

1

Phụ cấp thêm giờ

 

 

 

40.000.000

 

2

Phụ cấp kiêm nhiệm

 

 

 

92.820.000

 

III

Phúc lợi tập thể

 

 

 

5.000.000

 

1

Tiền chè, nước uống ….

Tháng

12

250.000

3.000.000

 

2

Khác

 

 

 

2.000.000

 

IV

Chi TT dịch vụ công cộng

 

 

 

53.600.000

 

1

Thanh toán tiền điện, nước

Tháng

12

300.000

3.600.000

 

2

Thanh toán tiền nhiên liệu

Năm

1

50.000.000

50.000.000

 

V

Vật tư văn phòng

 

 

 

55.000.000

 

1

Văn phòng phẩm

Năm

1

25.000.000

25.000.000

 

2

Vật tư, công cụ, dụng cụ văn phòng

Năm

1

30.000.000

30.000.000

 

VI

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

 

 

 

113.700.000

 

1

Cước phí điện thoại

Tháng

12

150.000

1.800.000

 

2

Cước phí bưu chính

Tháng

12

200.000

2.400.000

3

Hoạt động truyền thông

 

 

 

109.500.000

 

3.1

Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp

Tờ

8.000

5.000

40.000.000

 

3.2

Tuyên truyền qua poster

Tờ

500

15.000

7.500.000

 

3.3

Phóng sự tuyên truyền

Phóng sự

1

10.000.000

10.000.000

 

3.4

Tập huấn, tuyên truyền

Lớp

4

13.000.000

52.000.000

Dự kiến tổ chức tại 04 huyện trên địa bàn tỉnh

VII

Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ

Năm

1

60.000.000

60.000.000

 

 

Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ… (Chi tiền thuê hội trường; trang thiết bị phục vụ hội nghị; trang trí ma két, tiền photo tài liệu, bút; hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, …)

Cuộc

3

20.000.000

60.000.000

 

VIII

Công tác phí

 

 

 

160.000.000

 

1

Tiền vé máy bay, tàu xe

 

 

 

30.000.000

 

2

Phụ cấp công tác phí

 

 

 

60.000.000

3

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

 

20.000.000

4

Khác... (học tập kinh nghiệm tỉnh bạn…)

 

 

 

50.000.000

IX

Chi phí thuê mướn

 

 

 

45.000.000

 

1

Thuê kiểm toán

 

 

 

35.000.000

 

2

Chi phí thuê mướn khác

 

 

 

10.000.000

 

X

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

 

 

 

256.380.000

 

1

Chi hỗ trợ tiền công cho công tác nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng

 

 

 

196.280.000

 

2

Photo biên bản nghiệm thu dịch vụ môi trường rừng

Trang

100.000

250

25.000.000

Dự kiến 12.000 biên bản x 4 trang x 2 bản

3

Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ kiểm lâm tham gia chi trả dịch vụ môi trường rừng

Năm

1

35.100.000

35.100.000

 

XI

Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn

 

 

 

99.000.000

 

1

Máy Photocopy

Cái

1

50.000.000

50.000.000

 

2

Máy GPS

Cái

1

10.000.000

10.000.000

 

3

Máy in

Cái

1

4.000.000

4.000.000

 

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

1

13.000.000

13.000.000

 

5

Mua máy vi tính dùng cho công tác chuyên môn

Cái

1

13.000.000

13.000.000

 

6

Phần mềm kế toán

Đĩa

1

9.000.000

9.000.000

 

XII

Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn

Năm

 

 

20.000.000

 

XIII

Chi khác

 

 

 

120.017.352

 

 

BIỂU 06a

PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chức vụ

PCKN

Mức lương cơ bản đồng/tháng

Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng

Phụ cấp kiêm nhiệm

Tổng số tháng hưởng

Thành tiền (đồng)

1

2

3

4

5

6

7

I

Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

 

 

 

20.700.000

1

Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng

0,8

1.150.000

920.000

4

3.680.000

2

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ

0,7

1.150.000

805.000

4

3.220.000

3

Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên

0,6

1.150.000

690.000

4

2.760.000

4

Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên

0,6

1.150.000

690.000

4

2.760.000

5

Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên

0,6

1.150.000

690.000

4

2.760.000

6

Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy viên

0,6

1.150.000

690.000

4

2.760.000

7

Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên - Phó Giám đốc Quỹ

0,6

1.150.000

690.000

4

2.760.000

II

Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

 

 

 

2.300.000

1

Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban

0,5

1.150.000

575.000

4

2.300.000

III

Cán bộ chuyên môn tham gia công tác

 

 

 

6.900.000

1

Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật Quỹ

0,5

1.150.000

575.000

4

2.300.000

2

Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ

0,5

1.150.000

575.000

4

2.300.000

3

Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ

0,5

1.150.000

575.000

4

2.300.000

Tổng cộng

 

 

 

 

29.900.000

Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng./.

 

BIỂU 06b

PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2016
 (Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chức vụ

PCKN

Mức lương cơ bản đồng/tháng

Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng

Phụ cấp kiêm nhiệm

Tổng số tháng hưởng

Thành tiền (đồng)

1

2

3

4

5

5

7

I

Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

 

 

 

43.560.000

1

Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng

0,8

1.210.000

968.000

8

7.744.000

2

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ

0,7

1.210.000

847.000

8

6.776.000

3

Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên

0,6

1.210.000

726.000

8

5.808.000

4

Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên

0,6

1.210.000

726.000

8

5.808.000

5

Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên

0,6

1.210.000

726.000

8

5.808.000

6

Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy viên

0,6

1.210.000

726.000

8

5.808.000

7

Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên - Phó Giám đốc Quỹ

0,6

1.210.000

726.000

8

5.808.000

II

Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

 

 

 

4.840.000

1

Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban

0,5

1.210.000

605.000

8

4.840.000

III

Cán bộ chuyên môn tham gia công tác

 

 

 

14.520.000

1

Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật Quỹ

0,5

1.210.000

605.000

8

4.840.000

2

Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ

0,5

1.210.000

605.000

8

4.840.000

3

Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ

0,5

1.210.000

605.000

8

4.840.000

Tổng cộng

 

 

 

 

 62.920.000

Tổng số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng./.

 

BIỂU 07a

LƯƠNG CHO CÁN BỘ TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2016
 (Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Họ và tên

Cấp bậc, chức vụ

Hệ số lương cơ bản

Hệ số khu vực

8% tăng thêm

Tổng hệ số

Lương cơ bản

Tổng lương

Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN)

Số tháng hưởng

Thành tiền
 (đồng)

Ghi chú

1

Lý Thị Chiến

Cán bộ

3,30

0,3

 

3,60

1.150.000

4.140.000

1.233.375

4

21.493.500

 

2

Đinh Thế Thành

Cán bộ

2,67

0,3

 

2,97

1.150.000

3.415.500

997.913

4

17.653.650

 

3

Ngô Mạnh Thắng

Cán bộ

2,34

0,3

0,187

2,83

1.150.000

3.251.050

874.575

4

16.502.500

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

55.649.650

 

Tổng cộng: Năm mươi năm triệu sáu trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng./.

 

BIỂU 07b

LƯƠNG CHO CÁN BỘ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Họ và tên

Cấp bậc, chức vụ

Hệ số lương cơ bản

Hệ số khu vực

Tổng hệ số

Lương cơ bản

Tổng lương

Mức lương được hưởng do chênh lệch

Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN)

Số tháng hưởng

Thành tiền
 (đồng)

Ghi chú

1

Lý Thị Chiến

Cán bộ

3,30

0,3

3,60

1.210.000

4.356.000

 

1.297.725

8

45.229.800

 

2

Đinh Thế Thành

Cán bộ

2,67

0,3

2,97

1.210.000

3.593.700

 

1.049.978

8

37.149.420

 

3

Ngô Mạnh Thắng

Cán bộ

2,34

0,3

2,64

1.210.000

3.194.400

3.251.050

920.205

8

33.370.040

Mức lương hưởng do chênh lệch sau khi áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng theo Mục 2, Điều 4 Thông tư số: 05/2016/TT-BNV ngày 10/6/2016 của Bộ Nội vụ

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

115.749.260

 

Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm mười năm triệu, bảy trăm bốn mươi chín nghìn, hai trăm sáu mươi đồng./.

 

BIỂU 08

HỖ TRỢ CHI PHÍ THAM GIA THỰC HIỆN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Công việc

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền
(đồng)

Số tiền thực nhận

Ghi chú

1

Tiền công hỗ trợ cán bộ Kiểm lâm tham gia nghiệm thu

Công

639

100.000

63.900.000

63.900.000

 

2

Tiền công hỗ trợ cán bộ xã tham gia nghiệm thu

Công

639

60.000

38.340.000

38.340.000

 

3

Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn tham gia nghiệm thu

Công

639

60.000

38.340.000

38.340.000

 

4

Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn tham gia (tuyên truyền, kê khai, cam kết, chi trả) 2 công x 400 thôn

Công

800

60.000

48.000.000

48.000.000

 

3

Hỗ trợ công kiểm tra, phê duyệt của lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện

Công

77

100.000

7.700.000

7.700.000

 

 

Tổng cộng

 

 

196.280.000

 

Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng./.

Ghi chú: - Tổng diện tích rừng nghiệm thu là 47.871,04ha.

- Định mức nghiệm thu là: 75 ha/công/người (đoàn nghiệm thu gồm cán bộ kiểm lâm, cán bộ xã hoặc cán bộ thôn)

- Công kiểm tra, phê duyệt của Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm tham gia công tác nghiệm thu: Bằng 12% tổng số công nghiệm thu của cán bộ Kiểm lâm thuộc Hạt kiểm lâm đó tham gia nghiệm thu.

 

 

BIỂU 09

TIỀN CÔNG TÁC PHÍ HỖ TRỢ CÁN BỘ KIỂM LÂM THAM GIA CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Nội dung

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1

Chi phí đi lại (cả đi và về)

Lần

117

150.000

17.550.000

 39 cán bộ kiểm lâm địa bàn x 03 lần

2

Phụ cấp công tác phí

Ngày

117

150.000

17.550.000

 39 cán bộ kiểm lâm địa bàn x 03 lần

 

Tổng cộng

 

35.100.000

 

Tổng số tiền bằng chữ: Ba mươi năm triệu, một trăm nghìn đồng./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 2070/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản