- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 3Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 6Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 09 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 01/3/2018; Kế hoạch số 91/KH-QBVR ngày 01/3/2018 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Đối tượng thu:
- Các cơ sở sản xuất thủy điện có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.
- Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.
b) Mức thu: Theo quy định tại Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể:
- Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện: Mức thu 36 đồng/kwh điện thương phẩm;
- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức thu 52 đồng/m3 nước thương phẩm.
c) Nội dung thu: Tổng kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang và kế hoạch thu năm 2018: 115.100.008.455 đồng (bao gồm kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng + Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng). Trong đó:
- Số kinh phí kết dư của các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng, đã phân bổ vào các nguồn Quỹ. Trong đó:
+ Trích kinh phí dự phòng (5%): 3.093.887.354 đồng;
+ Kinh phí chi quản lý Quỹ tỉnh (10%): 2.063.904.540 đồng;
+ Quỹ chủ rừng (85%): 36.179.683.228 đồng (bao gồm nguồn thu từ các Nhà máy thủy điện: 35.833.490.228 đồng; nguồn thu từ các Nhà máy nước sạch: 346.193.000 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 1, 2 kèm theo).
- Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng. Trong đó:
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam dự kiến điều phối: 66.313.740.000 đồng;
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh dự kiến thu: 7.448.793.333 đồng (bao gồm thu từ các nhà máy Thủy điện nội tỉnh: 6.483.933.333 đồng; thu từ các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh: 964.860.000 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 3 kèm theo).
- Dự kiến phân bổ các nguồn quỹ theo kế hoạch thu năm 2018 như sau:
+ Kinh phí chi quản lý (10%): 7.376.253.333 đồng;
+ Kinh phí chi trả cho chủ rừng (90%): 66.386.280.000 đồng.
2. Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Lưu vực, diện tích được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:
- Tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh được chi trả theo 04 lưu vực sông chính như sau: Lưu vực sông Sêrêpôk; lưu vực sông Ba; lưu vực sông Ea H’leo và lưu vực sông Ea Krông Rou.
- Diện tích rừng dự kiến tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh: 231.800 ha.
- Diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh năm 2018 được quy đổi theo hệ số K áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 228.604 ha. Trong đó:
+ Lưu vực sông Sêrêpôk: 161.755 ha;
+ Lưu vực sông Ba: 61.979 ha;
+ Lưu vực sông Ea H'leo: 1.521 ha;
+ Lưu vực sông Ea Krông Rou: 3.349 ha.
- Tổng số chủ rừng và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao quản lý bảo vệ rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 173 chủ rừng và tổ chức;
(Chi tiết tại Phụ biểu 4 kèm theo).
b) Đối tượng được chi trả:
- Các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, gồm:
+ Các Chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.
+ Các Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức Nhà nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Các tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
c) Mức chi trả: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho 01 ha rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn năm 2018, cụ thể như sau:
- Lưu vực sông Sêrêpôk: 300.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ba: 300.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ea H'leo: 600.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ea Krông Rou: 469.607 đồng/ha/năm.
d) Nội dung chi:
- Kế hoạch chi trong năm 2018: 80.045.761.873 đồng. Trong đó:
+ Chi hoạt động quản lý Quỹ tỉnh là 9.440.157.873 đồng (bao gồm kinh phí của năm 2017 chuyển sang: 2.063.904.540 đồng + 10% của kế hoạch thu trong năm 2018: 7.376.253.333 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 5 kèm theo).
+ Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng: 69.605.604.000 đồng (gồm 65.517.906.000 đồng thu theo kế hoạch 2018 và 4.087.698.000 đồng tồn của các năm trước);
(Chi tiết tại Phụ biểu 6a và 6b kèm theo).
+ Chi hỗ trợ phương án trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh năm 2018 từ nguồn thu các đơn vị sản xuất và cung ứng nước sạch: 1.000.000.000 đồng (gồm 868.374.000 đồng thu theo kế hoạch năm 2018 và sử dụng một phần kinh phí: 131.626.000 đồng thu từ nước sạch các năm trước chuyển sang).
- Kinh phí chưa phân bổ dự kiến chuyển sang năm sau: 35.054.246.582 đồng, gồm:
+ Kinh phí dự phòng Quỹ (5% kế hoạch thu năm 2018) là 3.688.126.667 đồng.
+ Kinh phí quản lý 10%: 0 đồng;
+ Kinh phí chi chủ rừng 85%: 31.366.119.916 đồng.
e) Nguồn thực hiện chi: Từ nguồn ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
f) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm thực hiện những nội dung ghi tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT NGUỒN KẾT DƯ TỪ CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Số tiền | Phân bổ thực hiện cho các nguồn Quỹ: | ||
Dự phòng 5% | Chi quản lý 10% | Chủ rừng 85% | |||
I | KP chưa sử dụng 2016 chuyển sang | 33.449.829.676 | 6.484.735.815 | 2.909.293.938 | 24.055.799.923 |
II | Kết quả thu DVMTR năm 2017 | 61.877.747.087 |
| 6.187.774.709 | 55.689.972.378 |
1 | Các cơ sở sản xuất Thủy điện | 60.990.630.043 |
| 6.099.063.004 | 54.891.567.039 |
a | Quỹ Việt Nam điều chuyển | 55.200.000.000 |
| 5.520.000.000 | 49.680.000.000 |
b | Thu nội tỉnh | 5.790.630.043 |
| 579.063.004 | 5.211.567.039 |
2 | Các cơ sở sản xuất nước sạch | 887.117.044 |
| 88.711.704 | 798.405.340 |
a | Quỹ Việt Nam điều chuyển | - |
|
|
|
b | Thu nội tỉnh | 887.117.044 |
| 88.711.704 | 798.405.340 |
III | Thu lãi tiền gửi TCTD năm 2017 | 400.634.188 | 233.218.875 | 14.388.972 | 153.026.341 |
IV | Kết quả dự kiến thực hiện chi năm 2017 | 54.390.735.829 | - | 7.047.553.079 | 47.343.182.750 |
1 | Chi bộ máy quản lý Quỹ 10% | 7.047.553.079 |
| 7.047.553.079 |
|
2 | Quỹ dự phòng 5% | - |
|
|
|
3 | Chi trả cho chủ rừng 85% | 46.512.532.750 |
|
| 46.512.532.750 |
4 | Chi hỗ trợ trồng cây phân tán | 830.650.000 |
|
| 830.650.000 |
V | Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi | 41.337.475.122 | 6.717.954.690 | 2.063.904.540 | 32.555.615.892 |
VI | Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi sau khi điều chỉnh giảm kinh phí dự phòng 5% | 41.337.475.122 | 3.093.887.354 | 2.063.904.540 | 36.179.683.228 |
1 | Các cơ sở Sản xuất Thủy điện |
|
|
| 35.833.490.978 |
2 | Các cơ sở kinh doanh nước sạch |
|
|
| 346.193.000 |
KẾ HOẠCH THU TIỀN DVMTR NĂM 2018 VÀ KINH PHÍ KẾT DƯ CHƯA PHÂN BỔ CHUYỂN SANG NĂM SAU
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Dự toán 2018 (đồng) |
I | Kinh phí của các năm trước chuyển sang | 41.337.475.122 |
1 | Quỹ KP dự phòng 5% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi) | 3.093.887.354 |
2 | Quỹ KP chi quản lý 10% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi) | 2.063.904.540 |
3 | Quỹ kinh phí chủ rừng 85% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi) | 36.179.683.228 |
a | Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện | 35.833.490.228 |
b | Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch | 346.193.000 |
II | Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2018 | 73.762.533.333 |
1 | Thu từ các cơ sở SX Thủy điện | 72.797.673.333 |
a | Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Sêrêpốk | 52.672.306.667 |
b | Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ba | 16.818.273.333 |
c | Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea H' Leo | 1.559.633.333 |
d | Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea Krông Ru | 1.747.460.000 |
2 | Thu từ các cơ sở SX nước sạch | 964.860.000 |
III | Phân bổ số thu kế hoạch 2018 vào nguồn Quỹ chi trả | 73.762.533.333 |
1 | Chi Quỹ dự phòng 5% (tỷ lệ phân bổ 0%) | 0 |
2 | Quỹ chi quản lý 10% (tỷ lệ phân bổ 10%/kế hoạch thu) | 7.376.253.333 |
3 | Quỹ chủ rừng 85% (tỷ lệ phân bổ 90%/kế hoạch thu) | 66.386.280.000 |
a | Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện | 65.517.906.000 |
b | Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch | 868.374.000 |
V | Kinh phí được sử dụng kế hoạch 2018 = I+II | 115.100.008.455 |
1 | Quỹ dự phòng 5% | 3.093.887.354 |
2 | Quỹ chi quản lý 10% | 9.440.157.873 |
3 | Quỹ chủ rừng 85% | 102.565.963.228 |
a | Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện | 101.351.396.228 |
b | Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch | 1.214.567.000 |
VI | Kinh phí dự chi trong năm 2018 | 80.045.761.873 |
1 | Quỹ dự phòng 5% | 0 |
2 | Quỹ chi quản lý 10% | 9.440.157.873 |
3 | Quỹ chủ rừng 85% | 70.605.604.000 |
a) | Chi trả tiền DVMTR | 69.605.604.000 |
- | Nguồn thu theo kế hoạch 2018 | 65.517.906.000 |
- | Thu nợ các năm trước chuyển sang | 4.087.698.000 |
b) | Chi hỗ trợ trồng cây phân tán | 1.000.000.000 |
VII | Kinh phí chưa phân bổ chuyển năm sau: | 35.054.246.582 |
1 | Quỹ dự phòng 5% | 3.688.126.667 |
2 | Quỹ chi quản lý 10% | 0 |
3 | Quỹ chủ rừng 85% | 31.366.119.916 |
a | Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện | 31.151.552.916 |
b | Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch | 214.567.000 |
KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT | Tên tổ chức sử dụng DVMTR | Đơn vị tính | Sản lượng | Mức chi trả (đồng) | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
I | Các cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
| 72.797.673.333 |
|
I.1 | Thu ủy thác qua Quỹ Trung ương |
|
|
| 66.313.740.000 |
|
1 | Buôn Tua Srah - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp | KW/h | 66.954.722 | 36 | 2.410.370.000 |
|
2 | Buôn Kuôp - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp | KW/h | 498.563.056 | 36 | 17.948.270.000 |
|
3 | Sêrêpôk 3 - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp | KW/h | 409.566.111 | 36 | 14.744.380.000 |
|
4 | Sêrêpôk 4 - Cty CP ĐT&PT Đại Hải | KW/h | 126.650.556 | 36 | 4.559.420.000 |
|
5 | Sêrêpôk 4A - Cty CP TĐ Buôn Đôn | KW/h | 100.446.944 | 36 | 3.616.090.000 |
|
6 | Đray Hlinh - Cty LĐ CT Miền Trung | KW/h | 27.223.611 | 36 | 980.050.000 |
|
7 | Đray Hlinh 2 - Cty CP TĐ ĐL 3 | KW/h | 26.345.556 | 36 | 948.440.000 |
|
8 | Đray Hlinh 3 - Cty TNHH XLĐ Hưng Phúc | KW/h | 8.004.722 | 36 | 288.170.000 |
|
9 | TĐ Hòa Phú - Cty Tam Long | KW/h | 48.431.944 | 36 | 1.743.550.000 |
|
10 | Sông Hinh - Cty CP TĐ Vĩnh Sơn Sông Hinh | KW/h | 209.897.778 | 36 | 7.556.320.000 |
|
11 | Rrông Hnăng - Cty CP Sông Ba | KW/h | 148.840.833 | 36 | 5.358.270.000 |
|
12 | Sông Ba Hạ - Công ty Cổ phần TĐ Sông Ba Hạ | KW/h | 65.287.500 | 36 | 2.350.350.000 |
|
13 | Nhà máy TĐ Ea Krông Rou | KW/h | 48.540.556 | 36 | 1.747.460.000 |
|
14 | Nhà máy TĐ Krông Nô 2 - Cty CP TĐ Trung Nam | KW/h | 36.058.889 | 36 | 1.298.120.000 |
|
15 | Nhà máy TĐ Krông Nô 3 - Cty CP TĐ Trung Nam | KW/h | 21.235.556 | 36 | 764.480.000 |
|
I.2 | Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh |
|
|
| 6.483.933.333 |
|
1 | Ea Kar - CN Cty TNHH Hoàng Nguyên | KW/h | 12.629.000 | 36 | 420.966.667 |
|
2 | Krông Kmar - Cty CP Đầu tư AnZen | KW/h | 75.000.000 | 36 | 2.500.000.000 |
|
3 | Ea Tul 4 - Cty CP ĐT TĐ Đắk Pri | KW/h | 13.500.000 | 36 | 450.000.000 |
|
4 | Krông Hin 2 - Cty TNHH XD Mê Kông | KW/h | 21.000.000 | 36 | 700.000.000 |
|
5 | Ea Mđoal 3 - Cty- TNHH Hòa Long | KW/h | 4.600.000 | 36 | 153.333.333 |
|
6 | Ea Mđoal 2 - Cty CP Nguồn Sáng | KW/h | 13.000.000 | 36 | 433.333.333 |
|
7 | Ea Đrăng 2 - Cty CP Thủy điện Điện Lực | KW/h | 25.600.000 | 36 | 853.333.333 |
|
8 | Ea Súp 3 - Cty TNHH XD Nhật Hà | KW/h | 20.399.000 | 36 | 679.966.667 |
|
9 | Ea H'Leo - Công ty TNHH SXTM Cát Nam | KW/h | 790.000 | 36 | 26.333.333 |
|
10 | Nhà máy TĐ 715 - Công ty Cổ phần Cơ điện Tuấn Phát | KW/h | 8.000.000 | 36 | 266.666.667 |
|
II | Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
| 964.860.000 |
|
II.1 | Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh |
|
|
| 964.860.000 |
|
1 | Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn Đắk Lắk | M3 | 1.695.000 | 52 | 88.140.000 |
|
2 | Công ty TNHH MTV cấp nước và ĐTXD Đắk Lắk | M3 | 16.860.000 | 52 | 876.720.000 |
|
| Tổng = I + II |
|
|
| 73.762.533.333 |
|
DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
ĐVT: ha
TT | Đơn vị cung ứng DVMTR | Tổng diện tích dự kiến cung ứng DVMTR năm 2018 | Diện tích quy đổi theo hệ số K | Phân theo hệ thống lưu vực | Ghi chú | |||
Lưu vực Sông Sê Rê Pôk | Lưu vực Sông Ba | Lưu vực Sông Ea H’leo | Lưu vực Sông Ea Krông Rou | |||||
I | Chủ rừng là tổ chức nhà nước | 207.108 | 204.220 | 143.366 | 55.983 | 1.521 | 3.349 |
|
1 | Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin | 58.942 | 58.942 | 58.942 |
|
|
|
|
2 | Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu | 24.170 | 24.164 |
| 20.815 |
| 3.349 |
|
3 | Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô | 22.513 | 20.326 |
| 20.326 |
|
|
|
4 | Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar | 17.384 | 17.384 | 17.384 |
|
|
|
|
5 | Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk | 7.151 | 7.151 | 7.151 |
|
|
|
|
6 | Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng | 5.089 | 5.073 |
| 5.073 |
|
|
|
7 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông | 25.775 | 25.632 | 25.632 |
|
|
|
|
8 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lăk | 20.654 | 20.484 | 20.484 |
|
|
|
|
9 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk | 10.096 | 10.044 | 5.032 | 5.012 |
|
|
|
10 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar | 7.535 | 7.390 | 7.390 |
|
|
|
|
11 | Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo | 4.757 | 4.757 |
| 4.757 |
|
|
|
12 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy | 1.510 | 1.471 |
|
| 1.471 |
|
|
13 | Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An | 1.107 | 996 | 996 |
|
|
|
|
14 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả | 50 | 50 |
|
| 50 |
|
|
15 | Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột | 170 | 166 | 166 |
|
|
|
|
16 | Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk | 205 | 189 | 189 |
|
|
|
|
II | Chủ rừng là tổ chức ngoài nhà nước | 4.881 | 4.574 | 2.198 | 2.376 | - | - |
|
17 | Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lợi | 127 | 114 |
| 114 |
|
|
|
18 | Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo | 490 | 490 |
| 490 |
|
|
|
19 | Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo | 320 | 320 |
| 320 |
|
|
|
20 | Công ty Cổ phần Hưng Thịnh | 175 | 158 | 158 |
|
|
|
|
21 | Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai | 2.467 | 2.243 | 1.551 | 692 |
|
|
|
22 | Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành | 283 | 283 | 283 |
|
|
|
|
23 | Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành | 299 | 269 |
| 269 |
|
|
|
24 | Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành | 259 | 259 |
| 259 |
|
|
|
25 | Công ty CP SX&TN Kỳ Nam Việt | 231 | 231 |
| 231 |
|
|
|
26 | Công ty TNHH Lan Chi | 230 | 207 | 207 |
|
|
|
|
III | Chủ rừng là cộng đồng, nhóm, hộ gia đình, cá nhân | 6.606 | 6.606 | 4.732 | 1.874 | - | - |
|
A | Huyện Krông Bông | 3.472 | 3.472 | 3.472 | - | - | - |
|
| Xã Ea Trul | 171 | 171 | 171 | - | - | - |
|
27 | Buôn Băng Kung | 39 | 39 | 39 |
|
|
|
|
28 | Buôn Plum | 31 | 31 | 31 |
|
|
|
|
29 | Buôn Krông | 51 | 51 | 51 |
|
|
|
|
30 | Buôn Ya | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
| Xã Hòa Lễ | 761 | 761 | 761 | - | - | - |
|
31 | Nhóm hộ thôn 7 | 39 | 39 | 39 |
|
|
|
|
32 | Nhóm hộ thôn 8 | 54 | 54 | 54 |
|
|
|
|
33 | Nhóm hộ 1, thôn 10 | 49 | 49 | 49 |
|
|
|
|
34 | Nhóm hộ 2, thôn 10 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
35 | Nhóm hộ 3, thôn 10 | 88 | 88 | 88 |
|
|
|
|
36 | Nhóm hộ 1, thôn 11 | 62 | 62 | 62 |
|
|
|
|
37 | Nhóm hộ 2, thôn 11 | 72 | 72 | 72 |
|
|
|
|
38 | Nhóm hộ 1, thôn 12 | 224 | 224 | 224 |
|
|
|
|
39 | Nhóm hộ 2, thôn 12 | 103 | 103 | 103 |
|
|
|
|
| Xã Hòa Phong | 454 | 454 | 454 | - | - | - |
|
40 | Nhóm hộ 5, buôn Ngô A | 10 | 10 | 10 |
|
|
|
|
41 | Nhóm hộ 6, buôn Ngô A | 9 | 9 | 9 |
|
|
|
|
42 | Nhóm hộ 8, buôn Ngô A | 86 | 86 | 86 |
|
|
|
|
43 | Nhóm hộ 9, buôn Ngô A | 66 | 66 | 66 |
|
|
|
|
44 | Nhóm hộ 1, buôn Ngô B | 92 | 92 | 92 |
|
|
|
|
45 | Nhóm hộ 2, buôn Ngô B | 96 | 96 | 96 |
|
|
|
|
46 | Nhóm hộ 3, buôn Ngô B | 76 | 76 | 76 |
|
|
|
|
47 | Nhóm hộ 4, buôn Ngô B | 19 | 19 | 19 |
|
|
|
|
| Xã Hòa Sơn | 1.098 | 1.098 | 1.098 | - | - | - |
|
48 | Cộng đồng buôn Ya | 104 | 104 | 104 |
|
|
|
|
49 | Nhóm hộ 2, buôn Ya | 11 | 11 | 11 |
|
|
|
|
50 | Nhóm hộ 1, thôn 2 | 154 | 154 | 154 |
|
|
|
|
51 | Nhóm hộ 2, thôn 2 | 103 | 103 | 103 |
|
|
|
|
52 | Nhóm hộ thôn 3 | 270 | 270 | 270 |
|
|
|
|
53 | Nhóm hộ thôn 4 | 274 | 274 | 274 |
|
|
|
|
54 | Nhóm hộ 1, thôn 6 | 97 | 97 | 97 |
|
|
|
|
55 | Nhóm hộ 2, thôn 6 | 85 | 85 | 85 |
|
|
|
|
| Xã Khuê Ngọc Điền | 78 | 78 | 78 | - | - | - |
|
56 | Nhóm hộ 1, thôn 6 | 57 | 57 | 57 |
|
|
|
|
57 | Nhóm hộ 2, thôn 6 | 21 | 21 | 21 |
|
|
|
|
| Xã Yang Mao | 910 | 910 | 910 | - | - | - |
|
58 | Buôn Hàng Năm | 203 | 203 | 203 |
|
|
|
|
59 | Buôn Kiều | 227 | 227 | 227 |
|
|
|
|
60 | Buôn M'Ghí | 96 | 96 | 96 |
|
|
|
|
61 | Buôn Tul | 384 | 384 | 384 |
|
|
|
|
B | Huyện Lăk | 713 | 713 | 713 | - | - | - |
|
62 | Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình) | 207 | 207 | 207 |
|
|
|
|
63 | Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình) | 506 | 506 | 506 |
|
|
|
|
C | Huyện M'Drăk | 961 | 961 | - | 961 | - | - |
|
| Xã Cư Prao | 961 | 961 | - | 961 | - | - |
|
64 | Nhóm hộ Buôn Năng | 249 | 249 |
| 249 |
|
|
|
65 | Nhóm hộ Buôn Hoang | 246 | 246 |
| 246 |
|
|
|
66 | Nhóm hộ Buôn Zô | 234 | 234 |
| 234 |
|
|
|
67 | Nhóm hộ Buôn Pa | 232 | 232 |
| 232 |
|
|
|
D | Huyện Ea H'leo | 913 | 913 | - | 913 | - | - |
|
| Xã Ea Hiao | 214 | 214 | - | 214 | - | - |
|
68 | Nhóm hộ 1, Buôn Krái | 69 | 69 |
| 69 |
|
|
|
69 | Nhóm hộ 3, Buôn Krái | 84 | 84 |
| 84 |
|
|
|
70 | Nhóm hộ 4, Buôn Krái | 61 | 61 |
| 61 |
|
|
|
| Xã Ea Sol | 699 | 699 | - | 699 | - | - |
|
71 | Buôn Taly | 699 | 699 |
| 699 |
|
|
|
E | Huyện Krông A Na | 547 | 547 | 547 | - | - | - |
|
| Xã Dur K'Măl | 547 | 547 | 547 | - | - | - |
|
72 | Buôn Kmăn | 327 | 327 | 327 |
|
|
|
|
73 | Buôn Triết | 84 | 84 | 84 |
|
|
|
|
74 | Buôn Krông | 56 | 56 | 56 |
|
|
|
|
75 | Buôn Dur 1 | 46 | 46 | 46 |
|
|
|
|
76 | Buôn Krang | 15 | 15 | 15 |
|
|
|
|
77 | Thôn Sơn Thọ | 19 | 19 | 19 |
|
|
|
|
IV | UBND cấp xã được giao trách nhiệm quản lý rừng | 13.205 | 13.205 | 11.459 | 1.746 | - | - |
|
A | Huyện Krông Bông | 7.457 | 7.457 | 7.457 | - | - | - |
|
78 | Xã Cư Drăm | 516 | 516 | 516 |
|
|
|
|
79 | Xã Ea Trul | 141 | 141 | 141 |
|
|
|
|
80 | Xã Yang Mao | 6.800 | 6.800 | 6.800 |
|
|
|
|
B | Huyện Lắk | 2.086 | 2.086 | 2.086 | - | - | - |
|
81 | Xã Buôn Tría | 444 | 444 | 444 |
|
|
|
|
82 | Xã Buôn Triết | 442 | 442 | 442 |
|
|
|
|
83 | Xã Đắk Phơi | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
C | Huyện Krông Năng | 208 | 208 | - | 208 | - | - |
|
84 | Xã Cư K'lông | 208 | 208 |
| 208 |
|
|
|
D | Huyện M'Đrắk | 3.450 | 3.450 | 1.912 | 1.538 | - | - |
|
85 | Xã Cư Prao | 1.008 | 1.008 |
| 1.008 |
|
|
|
86 | Xã Cư San | 1.912 | 1.912 | 1.912 |
|
|
|
|
87 | Xã Ea Lai | 530 | 530 |
| 530 |
|
|
|
E | Thị xã Buôn Hồ | 4 | 3,6 | 3,6 | - | - | - |
|
88 | Phường Bình Tân | 4 | 3,6 | 3,6 |
|
|
|
|
Tổng | 231.800 | 228.604 | 161.755 | 61.979 | 1.521 | 3.349 |
|
DỰ TOÁN THU CHI QUẢN LÝ QUỸ 10% NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Dự toán 2018 (đồng) |
A | PHẦN DỰ TOÁN THU | 9.440.157.873 |
I | Nguồn chi quản lý 2017 còn lại chuyển sang 2018 | 2.063.904.540 |
II | Nguồn thu để lại 10%/KH thu 2018 | 7.376.253.333 |
B | PHẦN DỰ TOÁN CHI | 9.440.157.873 |
I | CHI THƯỜNG XUYÊN | 8.342.157.873 |
| Chi quản lý (a+b) | 4.160.045.068 |
a | Chi lương và các khoản như lương | 3.043.845.068 |
1 | Lương ngạch, bậc và lương hợp đồng | 2.306.778.390 |
2 | Các khoản bảo hiểm, KPCĐ phải nộp | 541.211.678 |
3 | Phụ cấp kiêm nhiệm HĐQL | 90.555.000 |
4 | Lương làm thêm giờ | 50.000.000 |
5 | Nghỉ phép theo chế độ năm | 40.000.000 |
6 | Trả tiền công thuê lao động theo CV 564 Sở NN-PTNT thông báo: 2 tháng * 7,65 triệu đồng/tháng | 15.300.000 |
b | Chi quản lý hành chính văn phòng | 1.116.200.000 |
7 | Tiền điện, nước theo Thông báo số 110/TB-SNN ngày 26/12/2017 của Sở NN - PTNT trả 2 tháng: 50 triệu đồng/năm và tiền điện, nước tại 04 CN liên huyện: 0,6 triệu đồng * 8 tháng/CNLH: 19,2 triệu đồng/ năm. | 69.200.000 |
8 | Cước điện thoại và khoán chế độ điện thoại; Cước bưu chính; Cước hosting; Phí duy trì tên miền website Quỹ; Phí thư viện pháp luật điện tử: 10 triệu đồng/tháng | 120.000.000 |
9 | Văn phòng phẩm: 7 triệu đồng/tháng * 12 tháng | 84.000.000 |
10 | Chi nhiên liệu, xăng xe và lệ phí đăng kiểm: - Sử dụng 02 ôtô*4 triệu đồng /tháng và sử dụng 10 xe Môtô*3 triệu đồng /tháng = 132 triệu đồng/năm; - Lệ phí đăng kiểm, cầu đường 02 xe ô tô: 10 triệu đồng/năm | 142.000.000 |
11 | Chi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm thân vỏ cho 02 xe ô tô và 10 xe Mô tô của Quỹ tỉnh | 30.000.000 |
12 | Chi sửa chữa nhỏ, thường xuyên TSCĐ, thiết bị văn phòng: 4 triệu đồng/tháng = 48 triệu đồng/năm. | 48.000.000 |
13 | Chi mua sắm công cụ dụng cụ, trang thiết bị văn phòng có giá trị nhỏ. | 52.000.000 |
14 | Chi mua trang phục làm việc: CBNV, NLĐ Quỹ tỉnh; HĐQL và Ban kiểm soát Quỹ: 54 bộ* 3 triệu đồng | 162.000.000 |
15 | - Chi đi tham dự các hội nghị do Bộ NN - PTNT, TCLN, QVN hoặc Quỹ các tỉnh mời tham gia; - Chi chế độ dự họp: Định kỳ, đột xuất của HĐQL Quỹ; Thẩm định ch.trình/dự án: Trồng cây phân tán...và nguồn vốn được tài trợ (nếu có) | 96.000.000 |
16 | Khoán chế độ công tác tháng; công tác phí đi làm việc tại các huyện, thị nội và ngoại tỉnh: 6 triệu đồng/tháng | 72.000.000 |
17 | Phí giao dịch chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng | 25.000.000 |
18 | Chi thuê văn phòng làm việc tại 4 chi nhánh liên huyện: 3 triệu đồng/tháng * 4 chi nhánh * 8 tháng | 96.000.000 |
19 | Chi thường xuyên khác: Chi tiếp đón các đoàn đến công tác, chi phí khánh tiết, chi mua vật phẩm dùng chung cả cơ quan và chi khác: 10 triệu đồng/tháng | 120.000.000 |
c | Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để thực thi chính sách chi trả DVMTR | 952.457.805 |
20 | Ngoại nghiệp hoạt động DVMTR, như: Hướng dẫn đơn vị Chủ rừng xây dựng phương án QLBVR; Kiểm tra, giám sát việc thực thi CS tại các đơn vị CR là tổ chức; Rà soát, đánh giá chất lượng rừng và cập nhật cơ sở dữ liệu diễn biến rừng; Chi trả tiền trực tiếp cho CR là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, thôn buôn và thực hiện xác định diện tích rừng cuối năm... | 210.000.000 |
21 | Kinh phí thực hiện chương trình truyền thông: - Chi thiết kế biểu mẫu, in sản phẩm, tài liệu truyền thông để tuyên truyền CS DVMTR; - Chi thiết kế chương trình và biểu diễn tuyên truyền CS DVMTR tại huyện, xã trọng điểm hoặc trao tặng SP truyền thông, học bổng đến học sinh, người dân sống gần vùng đệm; - Chi triển khai Chương trình Chính sách chi trả DVMTR đồng hành cùng Học sinh đến trường | 280.000.000 |
22 | Kinh phí xây dựng và đăng tin 01 phóng sự (01 p/sự năm 2017 chuyển sang) phát trên truyền hình Đắk Lắk; chi trả nhuận bút các bài viết của cán bộ để đăng tin trên trang thông tin điện tử của Quỹ tỉnh. | 50.000.000 |
23 | Chi tổ chức các hội nghị chuyên đề: - Hội nghị tuyên truyền, phổ biến các VBQPPL liên quan đến Chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh: 1 đợt; - Hội nghị triển khai kế hoạch thu chi DVMTR năm 2018 tại các huyện có DTR cung ứng DVMTR. | 70.000.000 |
24 | Hội nghị sơ kết, tổng kết 5 năm (2013-2017) thực hiện chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh: 01 cuộc. | 30.000.000 |
25 | Hội nghị tập huấn xây dựng hồ sơ; Xây dựng bản đồ cung ứng DVMTR theo TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và công tác thanh quyết toán tài chính. | 30.000.000 |
26 | Kinh phí đi khảo sát xây dựng Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán (Rà soát diện tích và địa điểm đất để lập phương án); Giám sát, đánh giá, nghiệm thu phương án. | 90.000.000 |
27 | Chi hỗ trợ cho cán bộ xã, Hạt kiểm lâm trong phối hợp, Quỹ tỉnh về lập hồ sơ, chi trả tiền trực tiếp cho dân, xác định DTR cung ứng đối với CR là cá nhân, cộng đồng. | 30.000.000 |
28 | Chi thuê kiểm toán độc lập BCTC Quỹ tỉnh và tại một số đơn vị chủ rừng. | 40.000.000 |
29 | Kinh phí đào tạo bồi dưỡng và tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho CBVC, nhân viên Quỹ | 50.000.000 |
30 | Học tập chia sẻ kinh nghiệm ngoại tỉnh về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. | 72.457.805 |
d | Dự phòng trích lập nguồn chi các Quỹ theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP | 3.229.655.000 |
31 | Dự kiến Quỹ Phát triển 25% số chênh lệch thu và chi trong năm | 807.537.000 |
32 | Dự kiến Quỹ ổn định thu nhập: 0,8 lần Quỹ lương 2018 | 1.845.423.000 |
33 | Dự kiến Quỹ phúc lợi; Quỹ khen thưởng: 3 tháng tiền lương BQ: 2.306.778.390đ/12 * 3 tháng | 576.695.000 |
II | CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN | 1.098.000.000 |
34 | Mua sắm TSCĐ: Thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra, giám sát; Máy vi tính bàn | 150.000.000 |
35 | Chi sửa chữa xe ô tô được nhận điều chuyển | 230.000.000 |
36 | Bổ sung xây dựng nhà làm viên 03 phòng của Quỹ tỉnh (Dự toán 850 triệu/ phân bổ 02 năm 2017 và 2018) | 400.000.000 |
37 | Thiết kế và xây dựng bảng tuyên truyền: 05 bảng | 150.000.000 |
38 | Chi phí xây dựng bản đồ chi trả DVMTR theo khoản 1, điều 13 của TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 5/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT | 70.000.000 |
39 | Chi sơn mặt ngoài và làm mới sân khuôn viên thuộc các phòng làm việc của Quỹ tỉnh và kinh phí sửa chữa chung Khuôn viên của Sở NN-PTNT phân bổ: 10 triệu | 98.000.000 |
| QUỸ CỘNG DỰ CHI NĂM 2018 | 9.440.157.873 |
KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT | Bên cung ứng DVMTR | Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) | Số lượng (hộ) | Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) | Số tiền chi trả (đồng) | Ghi chú |
I | Chủ rừng là tổ chức nhà nước | 207.108 |
| 204.220 | 62.290.313.843 |
|
1 | Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin | 58.942 |
| 58.942 | 17.682.600.000 |
|
2 | Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu | 24.170 |
| 24.164 | 7.817.333.843 |
|
3 | Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô | 22.513 |
| 20.326 | 6.097.680.000 |
|
4 | Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar | 17.384 |
| 17.384 | 5.215.200.000 |
|
5 | Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk | 7.151 |
| 7.151 | 2.145.300.000 |
|
6 | Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng | 5.089 |
| 5.073 | 1.521.930.000 |
|
7 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông | 25.775 |
| 25.632 | 7.689.510.000 |
|
8 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lắk | 20.654 |
| 20.484 | 6.145.140.000 |
|
9 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk | 10.096 |
| 10.044 | 3.013.260.000 |
|
10 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar | 7.535 |
| 7.390 | 2.216.970.000 |
|
11 | Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo | 4.757 |
| 4.757 | 1.427.100.000 |
|
12 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy | 1.510 |
| 1.471 | 882.840.000 |
|
13 | Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An | 1.107 |
| 996 | 298.890.000 |
|
14 | Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả | 50 |
| 50 | 30.000.000 |
|
15 | Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột | 170 |
| 166 | 49.800.000 |
|
16 | Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk | 205 |
| 189 | 56.760.000 |
|
II | Chủ rừng là tổ chức ngoài nhà nước | 4.881 |
| 4.574 | 1.372.110.000 |
|
17 | Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lơi | 127 |
| 114 | 34.290.000 |
|
18 | Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo | 490 |
| 490 | 147.000.000 |
|
19 | Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo | 320 |
| 320 | 96.000.000 |
|
20 | Công ty Cổ phần Hưng Thịnh | 175 |
| 158 | 47.250.000 |
|
21 | Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai | 2.467 |
| 2.243 | 672.780.000 |
|
22 | Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành | 283 |
| 283 | 84.900.000 |
|
23 | Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành | 299 |
| 269 | 80.790.000 |
|
24 | Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành | 259 |
| 259 | 77.700.000 |
|
25 | Công ty CP SX&TM Kỳ Nam Việt | 231 |
| 231 | 69.300.000 |
|
26 | Công ty TNHH Lan Chi | 230 |
| 207 | 62.100.000 |
|
III | Chủ rừng là cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân | 6.606 | 136 | 6.606 | 1.981.800.000 |
|
A | Huyện Krông Bông | 3.472 | 35 | 3.472 | 1.041.600.000 |
|
| Xã Ea Trul | 171 | 4 | 171 | 51.300.000 |
|
27 | Buôn Băng Kung | 39 |
| 39 | 11.700.000 |
|
28 | Buôn Plum | 31 |
| 31 | 9.300.000 |
|
29 | Buôn Krông | 51 |
| 51 | 15.300.000 |
|
30 | Buôn Ya | 50 |
| 50 | 15.000.000 |
|
| Xã Hòa Lễ | 761 | 9 | 761 | 228.300.000 |
|
31 | Nhóm hộ thôn 7 | 39 |
| 39 | 11.700.000 |
|
32 | Nhóm hộ thôn 8 | 54 |
| 54 | 16.200.000 |
|
33 | Nhóm hộ 1, thôn 10 | 49 |
| 49 | 14.700.000 |
|
34 | Nhóm hộ 2, thôn 10 | 70 |
| 70 | 21.000.000 |
|
35 | Nhóm hộ 3, thôn 10 | 88 |
| 88 | 26.400.000 |
|
36 | Nhóm hộ 1, thôn 11 | 62 |
| 62 | 18.600.000 |
|
37 | Nhóm hộ 2, thôn 11 | 72 |
| 72 | 21.600.000 |
|
38 | Nhóm hộ 1, thôn 12 | 224 |
| 224 | 67.200.000 |
|
39 | Nhóm hộ 2, thôn 12 | 103 |
| 103 | 30.900.000 |
|
| Xã Hòa Phong | 454 | 8 | 454 | 136.200.000 |
|
40 | Nhóm hộ 5, buôn Ngô A | 10 |
| 10 | 3.000.000 |
|
41 | Nhóm hộ 6, buôn Ngô A | 9 |
| 9 | 2.700.000 |
|
42 | Nhóm hộ 8, buôn Ngô A | 86 |
| 86 | 25.800.000 |
|
43 | Nhóm hộ 9, buôn Ngô A | 66 |
| 66 | 19.800.000 |
|
44 | Nhóm hộ 1, buôn Ngô B | 92 |
| 92 | 27.600.000 |
|
45 | Nhóm hộ 2, buôn Ngô B | 96 |
| 96 | 28.800.000 |
|
46 | Nhóm hộ 3, buôn Ngô B | 76 |
| 76 | 22.800.000 |
|
47 | Nhóm hộ 4, buôn Ngô B | 19 |
| 19 | 5.700.000 |
|
| Xã Hòa Sơn | 1.098 | 8 | 1.098 | 329.400.000 |
|
48 | Cộng đồng buôn Ya | 104 |
| 104 | 31.200.000 |
|
49 | Nhóm hộ 2, buôn Ya | 11 |
| 11 | 3.300.000 |
|
50 | Nhóm hộ 1, thôn 2 | 154 |
| 154 | 46.200.000 |
|
51 | Nhóm hộ 2, thôn 2 | 103 |
| 103 | 30.900.000 |
|
52 | Nhóm hộ thôn 3 | 270 |
| 270 | 81.000.000 |
|
53 | Nhóm hộ thôn 4 | 274 |
| 274 | 82.200.000 |
|
54 | Nhóm hộ 1, thôn 6 | 97 |
| 97 | 29.100.000 |
|
55 | Nhóm hộ 2, thôn 6 | 85 |
| 85 | 25.500.000 |
|
| Xã Khuê Ngọc Điền | 78 | 2 | 78 | 23.400.000 |
|
56 | Nhóm hộ 1, thôn 6 | 57 |
| 57 | 17.100.000 |
|
57 | Nhóm hộ 2, thôn 6 | 21 |
| 21 | 6.300.000 |
|
| Xã Yang Mao | 910 | 4 | 910 | 237.000.000 |
|
58 | Buôn Hàng Năm | 203 |
| 203 | 60.900.000 |
|
59 | Buôn Kiều | 227 |
| 227 | 68.100.000 |
|
60 | Buôn M'Ghí | 96 |
| 96 | 28.800.000 |
|
61 | Buôn Tul | 384 |
| 384 | 115.200.000 |
|
B | Huyện Lăk | 713 | 87 | 713 | 213.900.000 |
|
62 | Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình) | 207 | 37 | 207 | 62.100.000 |
|
63 | Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình) | 506 | 50 | 506 | 151.800.000 |
|
C | Huyện M'Drăk | 961 | 4 | 961 | 288.300.000 |
|
| Xã Cư Prao | 961 | 4 | 961 | 288.300.000 |
|
64 | Nhóm hộ Buôn Năng | 249 |
| 249 | 74.700.000 |
|
65 | Nhóm hộ Buôn Hoang | 246 |
| 246 | 73.800.000 |
|
66 | Nhóm hộ Buôn Zô | 234 |
| 234 | 70.200.000 |
|
67 | Nhóm hộ Buôn Pa | 232 |
| 232 | 69.600.000 |
|
D | Huyện Ea H'leo | 913 | 4 | 913 | 273.900.000 |
|
| Xã Ea Hiao | 214 | 3 | 214 | 64.200.000 |
|
68 | Nhóm hộ 1, Buôn Krái | 69 |
| 69 | 20.700.000 |
|
69 | Nhóm hộ 3, Buôn Krái | 84 |
| 84 | 25.200.000 |
|
70 | Nhóm hộ 4, Buôn Krái | 61 |
| 61 | 18.300.000 |
|
| Xã Ea Sol | 699 | 1 | 699 | 209.700.000 |
|
71 | Buôn Taly | 699 |
| 699 | 209.700.000 |
|
E | Huyện Krông A Na | 547 | 6 | 547 | 164.100.000 |
|
| Xã Dur K'Măl | 547 | 6 | 547 | 164.100.000 |
|
72 | Buôn Kmăn | 327 |
| 327 | 98.100.000 |
|
73 | Buôn Triết | 84 |
| 84 | 25.200.000 |
|
74 | Buôn Krông | 56 |
| 56 | 16.800.000 |
|
75 | Buôn Dur 1 | 46 |
| 46 | 13.800.000 |
|
76 | Buôn Krang | 15 |
| 15 | 4.500.000 |
|
77 | Thôn Sơn Thọ | 19 |
| 19 | 5.700.000 |
|
IV | UBND cấp xã được giao trách nhiệm quản lý rừng | 13.205 |
| 13.205 | 3.961.380.000 |
|
A | Huyên Krông Bông | 7.457 |
| 7.457 | 2.237.100.000 |
|
78 | Xã Cư Drăm | 516 |
| 516 | 154.800.000 |
|
79 | Xã Ea Trul | 141 |
| 141 | 42.300.000 |
|
80 | Xã Yang Mao | 6.800 |
| 6.800 | 2.040.000.000 |
|
B | Huyện Lắk | 2.086 |
| 2.086 | 625.800.000 |
|
81 | Xã Buôn Tría | 444 |
| 444 | 133.200.000 |
|
82 | Xã Buôn Triết | 442 |
| 442 | 132.600.000 |
|
83 | Xã Đắk Phơi | 1.200 |
| 1.200 | 360.000.000 |
|
C | Huyện Krông Năng | 208 |
| 208 | 62.400.000 |
|
84 | Xã Cư K'lông | 208 |
| 208 | 62.400.000 |
|
D | Huyện M'Đrắk | 3.450 |
| 3.450 | 1.035.000.000 |
|
85 | Xã Cư Prao | 1.008 |
| 1.008 | 302.400.000 |
|
86 | Xã Cư San | 1.912 |
| 1.912 | 573.600.000 |
|
87 | Xã Ea Lai | 530 |
| 530 | 159.000.000 |
|
E | Thị xã Buôn Hồ | 4 |
| 3,6 | 1.080.000 |
|
88 | Phường Bình Tân | 4 |
| 3,6 | 1.080.000 |
|
Tổng | 231.800 |
| 228.604 | 69.605.604.000 |
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TIỀN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TẬP TRUNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Dự toán | Ghi chú |
I | Vườn Quốc gia Chư Yang Sin | 2.503.376.925 |
|
1 | Xây dựng Hội trường tại khu hành chính | 1.898.376.925 |
|
2 | Sửa chữa nhà khách giai đoạn 2 | 605.000.000 |
|
II | BQL dự án Khu BTTN Ea Sô | 310.000.000 |
|
1 | Xây bếp ăn cho trạm Kiểm lâm số 5 và 8 | 150.000.000 |
|
4 | Làm mái che và sân cho trạm kiểm lâm số 3 và 5 | 160.000.000 |
|
III | BQL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu | 1.185.000.000 |
|
1 | Sửa chữa 03 trạm Kiểm lâm cửa rừng | 960.000.000 |
|
3 | Xây dựng 03 bảng Panô tuyên truyền bê tông (rộng: 4x6m, cao 1m) | 225.000.000 |
|
IV | BQL rừng đặc dụng Nam Kar | 550.000.000 |
|
1 | Sửa sân, hàng rào cơ quan | 200.000.000 |
|
2 | Khoan giếng Trạm 7 | 150.000.000 |
|
3 | Bổ sung xây cổng, tường rào Trạm 2 năm 2017 | 200.000.000 |
|
| Tổng | 4.548.376.925 |
|
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 2172/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 3Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 3Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2172/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 11Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Giang Gru Niê Knơng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định