Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 514/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 09 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 01/3/2018; Kế hoạch số 91/KH-QBVR ngày 01/3/2018 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng:

a) Đối tượng thu:

- Các cơ sở sản xuất thủy điện có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.

- Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.

b) Mức thu: Theo quy định tại Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể:

- Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện: Mức thu 36 đồng/kwh điện thương phẩm;

- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức thu 52 đồng/m3 nước thương phẩm.

c) Nội dung thu: Tổng kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang và kế hoạch thu năm 2018: 115.100.008.455 đồng (bao gồm kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng + Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng). Trong đó:

- Số kinh phí kết dư của các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng, đã phân bổ vào các nguồn Quỹ. Trong đó:

+ Trích kinh phí dự phòng (5%): 3.093.887.354 đồng;

+ Kinh phí chi quản lý Quỹ tỉnh (10%): 2.063.904.540 đồng;

+ Quỹ chủ rừng (85%): 36.179.683.228 đồng (bao gồm nguồn thu từ các Nhà máy thủy điện: 35.833.490.228 đồng; nguồn thu từ các Nhà máy nước sạch: 346.193.000 đồng);

(Chi tiết tại Phụ biểu 1, 2 kèm theo).

- Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng. Trong đó:

+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam dự kiến điều phối: 66.313.740.000 đồng;

+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh dự kiến thu: 7.448.793.333 đồng (bao gồm thu từ các nhà máy Thủy điện nội tỉnh: 6.483.933.333 đồng; thu từ các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh: 964.860.000 đồng);

(Chi tiết tại Phụ biểu 3 kèm theo).

- Dự kiến phân bổ các nguồn quỹ theo kế hoạch thu năm 2018 như sau:

+ Kinh phí chi quản lý (10%): 7.376.253.333 đồng;

+ Kinh phí chi trả cho chủ rừng (90%): 66.386.280.000 đồng.

2. Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:

a) Lưu vực, diện tích được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:

- Tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh được chi trả theo 04 lưu vực sông chính như sau: Lưu vực sông Sêrêpôk; lưu vực sông Ba; lưu vực sông Ea H’leo và lưu vực sông Ea Krông Rou.

- Diện tích rừng dự kiến tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh: 231.800 ha.

- Diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh năm 2018 được quy đổi theo hệ số K áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 228.604 ha. Trong đó:

+ Lưu vực sông Sêrêpôk: 161.755 ha;

+ Lưu vực sông Ba: 61.979 ha;

+ Lưu vực sông Ea H'leo: 1.521 ha;

+ Lưu vực sông Ea Krông Rou: 3.349 ha.

- Tổng số chủ rừng và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao quản lý bảo vệ rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 173 chủ rừng và tổ chức;

(Chi tiết tại Phụ biểu 4 kèm theo).

b) Đối tượng được chi trả:

- Các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, gồm:

+ Các Chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.

+ Các Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức Nhà nước.

- Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

- Các tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

c) Mức chi trả: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho 01 ha rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn năm 2018, cụ thể như sau:

- Lưu vực sông Sêrêpôk: 300.000 đồng/ha/năm.

- Lưu vực sông Ba: 300.000 đồng/ha/năm.

- Lưu vực sông Ea H'leo: 600.000 đồng/ha/năm.

- Lưu vực sông Ea Krông Rou: 469.607 đồng/ha/năm.

d) Nội dung chi:

- Kế hoạch chi trong năm 2018: 80.045.761.873 đồng. Trong đó:

+ Chi hoạt động quản lý Quỹ tỉnh là 9.440.157.873 đồng (bao gồm kinh phí của năm 2017 chuyển sang: 2.063.904.540 đồng + 10% của kế hoạch thu trong năm 2018: 7.376.253.333 đồng);

(Chi tiết tại Phụ biểu 5 kèm theo).

+ Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng: 69.605.604.000 đồng (gồm 65.517.906.000 đồng thu theo kế hoạch 2018 và 4.087.698.000 đồng tồn của các năm trước);

(Chi tiết tại Phụ biểu 6a và 6b kèm theo).

+ Chi hỗ trợ phương án trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh năm 2018 từ nguồn thu các đơn vị sản xuất và cung ứng nước sạch: 1.000.000.000 đồng (gồm 868.374.000 đồng thu theo kế hoạch năm 2018 và sử dụng một phần kinh phí: 131.626.000 đồng thu từ nước sạch các năm trước chuyển sang).

- Kinh phí chưa phân bổ dự kiến chuyển sang năm sau: 35.054.246.582 đồng, gồm:

+ Kinh phí dự phòng Quỹ (5% kế hoạch thu năm 2018) là 3.688.126.667 đồng.

+ Kinh phí quản lý 10%: 0 đồng;

+ Kinh phí chi chủ rừng 85%: 31.366.119.916 đồng.

e) Nguồn thực hiện chi: Từ nguồn ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.

f) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm thực hiện những nội dung ghi tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (Th 45b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gru Niê Knơng

 

PHỤ BIỂU 1:

CHI TIẾT NGUỒN KẾT DƯ TỪ CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Số tiền

Phân bổ thực hiện cho các nguồn Quỹ:

Dự phòng 5%

Chi quản lý 10%

Chủ rừng 85%

I

KP chưa sử dụng 2016 chuyển sang

33.449.829.676

6.484.735.815

2.909.293.938

24.055.799.923

II

Kết quả thu DVMTR năm 2017

61.877.747.087

 

6.187.774.709

55.689.972.378

1

Các cơ sở sản xuất Thủy điện

60.990.630.043

 

6.099.063.004

54.891.567.039

a

Quỹ Việt Nam điều chuyển

55.200.000.000

 

5.520.000.000

49.680.000.000

b

Thu nội tỉnh

5.790.630.043

 

579.063.004

5.211.567.039

2

Các cơ sở sản xuất nước sạch

887.117.044

 

88.711.704

798.405.340

a

Quỹ Việt Nam điều chuyển

-

 

 

 

b

Thu nội tỉnh

887.117.044

 

88.711.704

798.405.340

III

Thu lãi tiền gửi TCTD năm 2017

400.634.188

233.218.875

14.388.972

153.026.341

IV

Kết quả dự kiến thực hiện chi năm 2017

54.390.735.829

-

7.047.553.079

47.343.182.750

1

Chi bộ máy quản lý Quỹ 10%

7.047.553.079

 

7.047.553.079

 

2

Quỹ dự phòng 5%

-

 

 

 

3

Chi trả cho chủ rừng 85%

46.512.532.750

 

 

46.512.532.750

4

Chi hỗ trợ trồng cây phân tán

830.650.000

 

 

830.650.000

V

Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi

41.337.475.122

6.717.954.690

2.063.904.540

32.555.615.892

VI

Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi sau khi điều chỉnh giảm kinh phí dự phòng 5%

41.337.475.122

3.093.887.354

2.063.904.540

36.179.683.228

1

Các cơ sở Sản xuất Thủy điện

 

 

 

35.833.490.978

2

Các cơ sở kinh doanh nước sạch

 

 

 

346.193.000

 

PHỤ BIỂU 2:

KẾ HOẠCH THU TIỀN DVMTR NĂM 2018 VÀ KINH PHÍ KẾT DƯ CHƯA PHÂN BỔ CHUYỂN SANG NĂM SAU
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Dự toán 2018 (đồng)

I

Kinh phí của các năm trước chuyển sang

41.337.475.122

1

Quỹ KP dự phòng 5% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi)

3.093.887.354

2

Quỹ KP chi quản lý 10% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi)

2.063.904.540

3

Quỹ kinh phí chủ rừng 85% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi)

36.179.683.228

a

Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện

35.833.490.228

b

Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch

346.193.000

II

Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2018

73.762.533.333

1

Thu từ các cơ sở SX Thủy điện

72.797.673.333

a

Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Sêrêpốk

52.672.306.667

b

Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ba

16.818.273.333

c

Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea H' Leo

1.559.633.333

d

Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea Krông Ru

1.747.460.000

2

Thu từ các cơ sở SX nước sạch

964.860.000

III

Phân bổ số thu kế hoạch 2018 vào nguồn Quỹ chi trả

73.762.533.333

1

Chi Quỹ dự phòng 5% (tỷ lệ phân bổ 0%)

0

2

Quỹ chi quản lý 10% (tỷ lệ phân bổ 10%/kế hoạch thu)

7.376.253.333

3

Quỹ chủ rừng 85% (tỷ lệ phân bổ 90%/kế hoạch thu)

66.386.280.000

a

Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện

65.517.906.000

b

Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch

868.374.000

V

Kinh phí được sử dụng kế hoạch 2018 = I+II

115.100.008.455

1

Quỹ dự phòng 5%

3.093.887.354

2

Quỹ chi quản lý 10%

9.440.157.873

3

Quỹ chủ rừng 85%

102.565.963.228

a

Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện

101.351.396.228

b

Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch

1.214.567.000

VI

Kinh phí dự chi trong năm 2018

80.045.761.873

1

Quỹ dự phòng 5%

0

2

Quỹ chi quản lý 10%

9.440.157.873

3

Quỹ chủ rừng 85%

70.605.604.000

a)

Chi trả tiền DVMTR

69.605.604.000

-

Nguồn thu theo kế hoạch 2018

65.517.906.000

-

Thu nợ các năm trước chuyển sang

4.087.698.000

b)

Chi hỗ trợ trồng cây phân tán

1.000.000.000

VII

Kinh phí chưa phân bổ chuyển năm sau:

35.054.246.582

1

Quỹ dự phòng 5%

3.688.126.667

2

Quỹ chi quản lý 10%

0

3

Quỹ chủ rừng 85%

31.366.119.916

a

Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện

31.151.552.916

b

Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch

214.567.000

 

PHỤ BIỂU 3:

KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên tổ chức sử dụng DVMTR

Đơn vị tính

Sản lượng

Mức chi trả (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

I

Các cơ sở sản xuất thủy điện

 

 

 

72.797.673.333

 

I.1

Thu ủy thác qua Quỹ Trung ương

 

 

 

66.313.740.000

 

1

Buôn Tua Srah - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp

KW/h

66.954.722

36

2.410.370.000

 

2

Buôn Kuôp - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp

KW/h

498.563.056

36

17.948.270.000

 

3

Sêrêpôk 3 - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp

KW/h

409.566.111

36

14.744.380.000

 

4

Sêrêpôk 4 - Cty CP ĐT&PT Đại Hải

KW/h

126.650.556

36

4.559.420.000

 

5

Sêrêpôk 4A - Cty CP TĐ Buôn Đôn

KW/h

100.446.944

36

3.616.090.000

 

6

Đray Hlinh - Cty LĐ CT Miền Trung

KW/h

27.223.611

36

980.050.000

 

7

Đray Hlinh 2 - Cty CP TĐ ĐL 3

KW/h

26.345.556

36

948.440.000

 

8

Đray Hlinh 3 - Cty TNHH XLĐ Hưng Phúc

KW/h

8.004.722

36

288.170.000

 

9

TĐ Hòa Phú - Cty Tam Long

KW/h

48.431.944

36

1.743.550.000

 

10

Sông Hinh - Cty CP TĐ Vĩnh Sơn Sông Hinh

KW/h

209.897.778

36

7.556.320.000

 

11

Rrông Hnăng - Cty CP Sông Ba

KW/h

148.840.833

36

5.358.270.000

 

12

Sông Ba Hạ - Công ty Cổ phần TĐ Sông Ba Hạ

KW/h

65.287.500

36

2.350.350.000

 

13

Nhà máy TĐ Ea Krông Rou

KW/h

48.540.556

36

1.747.460.000

 

14

Nhà máy TĐ Krông Nô 2 - Cty CP TĐ Trung Nam

KW/h

36.058.889

36

1.298.120.000

 

15

Nhà máy TĐ Krông Nô 3 - Cty CP TĐ Trung Nam

KW/h

21.235.556

36

764.480.000

 

I.2

Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh

 

 

 

6.483.933.333

 

1

Ea Kar - CN Cty TNHH Hoàng Nguyên

KW/h

12.629.000

36

420.966.667

 

2

Krông Kmar - Cty CP Đầu tư AnZen

KW/h

75.000.000

36

2.500.000.000

 

3

Ea Tul 4 - Cty CP ĐT TĐ Đắk Pri

KW/h

13.500.000

36

450.000.000

 

4

Krông Hin 2 - Cty TNHH XD Mê Kông

KW/h

21.000.000

36

700.000.000

 

5

Ea Mđoal 3 - Cty- TNHH Hòa Long

KW/h

4.600.000

36

153.333.333

 

6

Ea Mđoal 2 - Cty CP Nguồn Sáng

KW/h

13.000.000

36

433.333.333

 

7

Ea Đrăng 2 - Cty CP Thủy điện Điện Lực

KW/h

25.600.000

36

853.333.333

 

8

Ea Súp 3 - Cty TNHH XD Nhật Hà

KW/h

20.399.000

36

679.966.667

 

9

Ea H'Leo - Công ty TNHH SXTM Cát Nam

KW/h

790.000

36

26.333.333

 

10

Nhà máy TĐ 715 - Công ty Cổ phần Cơ điện Tuấn Phát

KW/h

8.000.000

36

266.666.667

 

II

Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch

 

 

 

964.860.000

 

II.1

Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh

 

 

 

964.860.000

 

1

Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn Đắk Lắk

M3

1.695.000

52

88.140.000

 

2

Công ty TNHH MTV cấp nước và ĐTXD Đắk Lắk

M3

16.860.000

52

876.720.000

 

 

Tổng = I + II

 

 

 

73.762.533.333

 

 

PHỤ BIỂU 4:

DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ha

TT

Đơn vị cung ứng DVMTR

Tổng diện tích dự kiến cung ứng DVMTR năm 2018

Diện tích quy đổi theo hệ số K

Phân theo hệ thống lưu vực

Ghi chú

Lưu vực Sông Sê Rê Pôk

Lưu vực Sông Ba

Lưu vực Sông Ea H’leo

Lưu vực Sông Ea Krông Rou

I

Chủ rừng là tổ chức nhà nước

207.108

204.220

143.366

55.983

1.521

3.349

 

1

Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin

58.942

58.942

58.942

 

 

 

 

2

Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu

24.170

24.164

 

20.815

 

3.349

 

3

Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô

22.513

20.326

 

20.326

 

 

 

4

Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar

17.384

17.384

17.384

 

 

 

 

5

Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk

7.151

7.151

7.151

 

 

 

 

6

Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng

5.089

5.073

 

5.073

 

 

 

7

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông

25.775

25.632

25.632

 

 

 

 

8

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lăk

20.654

20.484

20.484

 

 

 

 

9

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk

10.096

10.044

5.032

5.012

 

 

 

10

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar

7.535

7.390

7.390

 

 

 

 

11

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo

4.757

4.757

 

4.757

 

 

 

12

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy

1.510

1.471

 

 

1.471

 

 

13

Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An

1.107

996

996

 

 

 

 

14

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả

50

50

 

 

50

 

 

15

Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột

170

166

166

 

 

 

 

16

Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk

205

189

189

 

 

 

 

II

Chủ rừng là tổ chức ngoài nhà nước

4.881

4.574

2.198

2.376

-

-

 

17

Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lợi

127

114

 

114

 

 

 

18

Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo

490

490

 

490

 

 

 

19

Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo

320

320

 

320

 

 

 

20

Công ty Cổ phần Hưng Thịnh

175

158

158

 

 

 

 

21

Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai

2.467

2.243

1.551

692

 

 

 

22

Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành

283

283

283

 

 

 

 

23

Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành

299

269

 

269

 

 

 

24

Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành

259

259

 

259

 

 

 

25

Công ty CP SX&TN Kỳ Nam Việt

231

231

 

231

 

 

 

26

Công ty TNHH Lan Chi

230

207

207

 

 

 

 

III

Chủ rừng là cộng đồng, nhóm, hộ gia đình, cá nhân

6.606

6.606

4.732

1.874

-

-

 

A

Huyện Krông Bông

3.472

3.472

3.472

-

-

-

 

 

Xã Ea Trul

171

171

171

-

-

-

 

27

Buôn Băng Kung

39

39

39

 

 

 

 

28

Buôn Plum

31

31

31

 

 

 

 

29

Buôn Krông

51

51

51

 

 

 

 

30

Buôn Ya

50

50

50

 

 

 

 

 

Xã Hòa Lễ

761

761

761

-

-

-

 

31

Nhóm hộ thôn 7

39

39

39

 

 

 

 

32

Nhóm hộ thôn 8

54

54

54

 

 

 

 

33

Nhóm hộ 1, thôn 10

49

49

49

 

 

 

 

34

Nhóm hộ 2, thôn 10

70

70

70

 

 

 

 

35

Nhóm hộ 3, thôn 10

88

88

88

 

 

 

 

36

Nhóm hộ 1, thôn 11

62

62

62

 

 

 

 

37

Nhóm hộ 2, thôn 11

72

72

72

 

 

 

 

38

Nhóm hộ 1, thôn 12

224

224

224

 

 

 

 

39

Nhóm hộ 2, thôn 12

103

103

103

 

 

 

 

 

Xã Hòa Phong

454

454

454

-

-

-

 

40

Nhóm hộ 5, buôn Ngô A

10

10

10

 

 

 

 

41

Nhóm hộ 6, buôn Ngô A

9

9

9

 

 

 

 

42

Nhóm hộ 8, buôn Ngô A

86

86

86

 

 

 

 

43

Nhóm hộ 9, buôn Ngô A

66

66

66

 

 

 

 

44

Nhóm hộ 1, buôn Ngô B

92

92

92

 

 

 

 

45

Nhóm hộ 2, buôn Ngô B

96

96

96

 

 

 

 

46

Nhóm hộ 3, buôn Ngô B

76

76

76

 

 

 

 

47

Nhóm hộ 4, buôn Ngô B

19

19

19

 

 

 

 

 

Xã Hòa Sơn

1.098

1.098

1.098

-

-

-

 

48

Cộng đồng buôn Ya

104

104

104

 

 

 

 

49

Nhóm hộ 2, buôn Ya

11

11

11

 

 

 

 

50

Nhóm hộ 1, thôn 2

154

154

154

 

 

 

 

51

Nhóm hộ 2, thôn 2

103

103

103

 

 

 

 

52

Nhóm hộ thôn 3

270

270

270

 

 

 

 

53

Nhóm hộ thôn 4

274

274

274

 

 

 

 

54

Nhóm hộ 1, thôn 6

97

97

97

 

 

 

 

55

Nhóm hộ 2, thôn 6

85

85

85

 

 

 

 

 

Xã Khuê Ngọc Điền

78

78

78

-

-

-

 

56

Nhóm hộ 1, thôn 6

57

57

57

 

 

 

 

57

Nhóm hộ 2, thôn 6

21

21

21

 

 

 

 

 

Xã Yang Mao

910

910

910

-

-

-

 

58

Buôn Hàng Năm

203

203

203

 

 

 

 

59

Buôn Kiều

227

227

227

 

 

 

 

60

Buôn M'Ghí

96

96

96

 

 

 

 

61

Buôn Tul

384

384

384

 

 

 

 

B

Huyện Lăk

713

713

713

-

-

-

 

62

Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình)

207

207

207

 

 

 

 

63

Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình)

506

506

506

 

 

 

 

C

Huyện M'Drăk

961

961

-

961

-

-

 

 

Xã Cư Prao

961

961

-

961

-

-

 

64

Nhóm hộ Buôn Năng

249

249

 

249

 

 

 

65

Nhóm hộ Buôn Hoang

246

246

 

246

 

 

 

66

Nhóm hộ Buôn Zô

234

234

 

234

 

 

 

67

Nhóm hộ Buôn Pa

232

232

 

232

 

 

 

D

Huyện Ea H'leo

913

913

-

913

-

-

 

 

Xã Ea Hiao

214

214

-

214

-

-

 

68

Nhóm hộ 1, Buôn Krái

69

69

 

69

 

 

 

69

Nhóm hộ 3, Buôn Krái

84

84

 

84

 

 

 

70

Nhóm hộ 4, Buôn Krái

61

61

 

61

 

 

 

 

Xã Ea Sol

699

699

-

699

-

-

 

71

Buôn Taly

699

699

 

699

 

 

 

E

Huyện Krông A Na

547

547

547

-

-

-

 

 

Xã Dur K'Măl

547

547

547

-

-

-

 

72

Buôn Kmăn

327

327

327

 

 

 

 

73

Buôn Triết

84

84

84

 

 

 

 

74

Buôn Krông

56

56

56

 

 

 

 

75

Buôn Dur 1

46

46

46

 

 

 

 

76

Buôn Krang

15

15

15

 

 

 

 

77

Thôn Sơn Thọ

19

19

19

 

 

 

 

IV

UBND cấp xã được giao trách nhiệm quản lý rừng

13.205

13.205

11.459

1.746

-

-

 

A

Huyện Krông Bông

7.457

7.457

7.457

-

-

-

 

78

Xã Cư Drăm

516

516

516

 

 

 

 

79

Xã Ea Trul

141

141

141

 

 

 

 

80

Xã Yang Mao

6.800

6.800

6.800

 

 

 

 

B

Huyện Lắk

2.086

2.086

2.086

-

-

-

 

81

Xã Buôn Tría

444

444

444

 

 

 

 

82

Xã Buôn Triết

442

442

442

 

 

 

 

83

Xã Đắk Phơi

1.200

1.200

1.200

 

 

 

 

C

Huyện Krông Năng

208

208

-

208

-

-

 

84

Xã Cư K'lông

208

208

 

208

 

 

 

D

Huyện M'Đrắk

3.450

3.450

1.912

1.538

-

-

 

85

Xã Cư Prao

1.008

1.008

 

1.008

 

 

 

86

Xã Cư San

1.912

1.912

1.912

 

 

 

 

87

Xã Ea Lai

530

530

 

530

 

 

 

E

Thị xã Buôn Hồ

4

3,6

3,6

-

-

-

 

88

Phường Bình Tân

4

3,6

3,6

 

 

 

 

Tổng

231.800

228.604

161.755

61.979

1.521

3.349

 

 

PHỤ BIỂU 5:

DỰ TOÁN THU CHI QUẢN LÝ QUỸ 10% NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Dự toán 2018 (đồng)

A

PHẦN DỰ TOÁN THU

9.440.157.873

I

Nguồn chi quản lý 2017 còn lại chuyển sang 2018

2.063.904.540

II

Nguồn thu để lại 10%/KH thu 2018

7.376.253.333

B

PHẦN DỰ TOÁN CHI

9.440.157.873

I

CHI THƯỜNG XUYÊN

8.342.157.873

 

Chi quản lý (a+b)

4.160.045.068

a

Chi lương và các khoản như lương

3.043.845.068

1

Lương ngạch, bậc và lương hợp đồng

2.306.778.390

2

Các khoản bảo hiểm, KPCĐ phải nộp

541.211.678

3

Phụ cấp kiêm nhiệm HĐQL

90.555.000

4

Lương làm thêm giờ

50.000.000

5

Nghỉ phép theo chế độ năm

40.000.000

6

Trả tiền công thuê lao động theo CV 564 Sở NN-PTNT thông báo: 2 tháng * 7,65 triệu đồng/tháng

15.300.000

b

Chi quản lý hành chính văn phòng

1.116.200.000

7

Tiền điện, nước theo Thông báo số 110/TB-SNN ngày 26/12/2017 của Sở NN - PTNT trả 2 tháng: 50 triệu đồng/năm và tiền điện, nước tại 04 CN liên huyện: 0,6 triệu đồng * 8 tháng/CNLH: 19,2 triệu đồng/ năm.

69.200.000

8

Cước điện thoại và khoán chế độ điện thoại; Cước bưu chính; Cước hosting; Phí duy trì tên miền website Quỹ; Phí thư viện pháp luật điện tử: 10 triệu đồng/tháng

120.000.000

9

Văn phòng phẩm: 7 triệu đồng/tháng * 12 tháng

84.000.000

10

Chi nhiên liệu, xăng xe và lệ phí đăng kiểm:

- Sử dụng 02 ôtô*4 triệu đồng /tháng và sử dụng 10 xe Môtô*3 triệu đồng /tháng = 132 triệu đồng/năm;

- Lệ phí đăng kiểm, cầu đường 02 xe ô tô: 10 triệu đồng/năm

142.000.000

11

Chi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm thân vỏ cho 02 xe ô tô và 10 xe Mô tô của Quỹ tỉnh

30.000.000

12

Chi sửa chữa nhỏ, thường xuyên TSCĐ, thiết bị văn phòng: 4 triệu đồng/tháng = 48 triệu đồng/năm.

48.000.000

13

Chi mua sắm công cụ dụng cụ, trang thiết bị văn phòng có giá trị nhỏ.

52.000.000

14

Chi mua trang phục làm việc: CBNV, NLĐ Quỹ tỉnh; HĐQL và Ban kiểm soát Quỹ: 54 bộ* 3 triệu đồng

162.000.000

15

- Chi đi tham dự các hội nghị do Bộ NN - PTNT, TCLN, QVN hoặc Quỹ các tỉnh mời tham gia;

- Chi chế độ dự họp: Định kỳ, đột xuất của HĐQL Quỹ; Thẩm định ch.trình/dự án: Trồng cây phân tán...và nguồn vốn được tài trợ (nếu có)

96.000.000

16

Khoán chế độ công tác tháng; công tác phí đi làm việc tại các huyện, thị nội và ngoại tỉnh: 6 triệu đồng/tháng

72.000.000

17

Phí giao dịch chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng

25.000.000

18

Chi thuê văn phòng làm việc tại 4 chi nhánh liên huyện: 3 triệu đồng/tháng * 4 chi nhánh * 8 tháng

96.000.000

19

Chi thường xuyên khác: Chi tiếp đón các đoàn đến công tác, chi phí khánh tiết, chi mua vật phẩm dùng chung cả cơ quan và chi khác: 10 triệu đồng/tháng

120.000.000

c

Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để thực thi chính sách chi trả DVMTR

952.457.805

20

Ngoại nghiệp hoạt động DVMTR, như: Hướng dẫn đơn vị Chủ rừng xây dựng phương án QLBVR; Kiểm tra, giám sát việc thực thi CS tại các đơn vị CR là tổ chức; Rà soát, đánh giá chất lượng rừng và cập nhật cơ sở dữ liệu diễn biến rừng; Chi trả tiền trực tiếp cho CR là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, thôn buôn và thực hiện xác định diện tích rừng cuối năm...

210.000.000

21

Kinh phí thực hiện chương trình truyền thông:

- Chi thiết kế biểu mẫu, in sản phẩm, tài liệu truyền thông để tuyên truyền CS DVMTR;

- Chi thiết kế chương trình và biểu diễn tuyên truyền CS DVMTR tại huyện, xã trọng điểm hoặc trao tặng SP truyền thông, học bổng đến học sinh, người dân sống gần vùng đệm;

- Chi triển khai Chương trình Chính sách chi trả DVMTR đồng hành cùng Học sinh đến trường

280.000.000

22

Kinh phí xây dựng và đăng tin 01 phóng sự (01 p/sự năm 2017 chuyển sang) phát trên truyền hình Đắk Lắk; chi trả nhuận bút các bài viết của cán bộ để đăng tin trên trang thông tin điện tử của Quỹ tỉnh.

50.000.000

23

Chi tổ chức các hội nghị chuyên đề:

- Hội nghị tuyên truyền, phổ biến các VBQPPL liên quan đến Chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh: 1 đợt;

- Hội nghị triển khai kế hoạch thu chi DVMTR năm 2018 tại các huyện có DTR cung ứng DVMTR.

70.000.000

24

Hội nghị sơ kết, tổng kết 5 năm (2013-2017) thực hiện chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh: 01 cuộc.

30.000.000

25

Hội nghị tập huấn xây dựng hồ sơ; Xây dựng bản đồ cung ứng DVMTR theo TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và công tác thanh quyết toán tài chính.

30.000.000

26

Kinh phí đi khảo sát xây dựng Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán (Rà soát diện tích và địa điểm đất để lập phương án); Giám sát, đánh giá, nghiệm thu phương án.

90.000.000

27

Chi hỗ trợ cho cán bộ xã, Hạt kiểm lâm trong phối hợp, Quỹ tỉnh về lập hồ sơ, chi trả tiền trực tiếp cho dân, xác định DTR cung ứng đối với CR là cá nhân, cộng đồng.

30.000.000

28

Chi thuê kiểm toán độc lập BCTC Quỹ tỉnh và tại một số đơn vị chủ rừng.

40.000.000

29

Kinh phí đào tạo bồi dưỡng và tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho CBVC, nhân viên Quỹ

50.000.000

30

Học tập chia sẻ kinh nghiệm ngoại tỉnh về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

72.457.805

d

Dự phòng trích lập nguồn chi các Quỹ theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP

3.229.655.000

31

Dự kiến Quỹ Phát triển 25% số chênh lệch thu và chi trong năm

807.537.000

32

Dự kiến Quỹ ổn định thu nhập: 0,8 lần Quỹ lương 2018

1.845.423.000

33

Dự kiến Quỹ phúc lợi; Quỹ khen thưởng: 3 tháng tiền lương BQ: 2.306.778.390đ/12 * 3 tháng

576.695.000

II

CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

1.098.000.000

34

Mua sắm TSCĐ: Thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra, giám sát; Máy vi tính bàn

150.000.000

35

Chi sửa chữa xe ô tô được nhận điều chuyển

230.000.000

36

Bổ sung xây dựng nhà làm viên 03 phòng của Quỹ tỉnh (Dự toán 850 triệu/ phân bổ 02 năm 2017 và 2018)

400.000.000

37

Thiết kế và xây dựng bảng tuyên truyền: 05 bảng

150.000.000

38

Chi phí xây dựng bản đồ chi trả DVMTR theo khoản 1, điều 13 của TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 5/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

70.000.000

39

Chi sơn mặt ngoài và làm mới sân khuôn viên thuộc các phòng làm việc của Quỹ tỉnh và kinh phí sửa chữa chung Khuôn viên của Sở NN-PTNT phân bổ: 10 triệu

98.000.000

 

QUỸ CỘNG DỰ CHI NĂM 2018

9.440.157.873

 

PHỤ BIỂU 6A:

KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

TT

Bên cung ứng DVMTR

Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha)

Số lượng (hộ)

Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha)

Số tiền chi trả (đồng)

Ghi chú

I

Chủ rừng là tổ chức nhà nước

207.108

 

204.220

62.290.313.843

 

1

Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin

58.942

 

58.942

17.682.600.000

 

2

Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu

24.170

 

24.164

7.817.333.843

 

3

Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô

22.513

 

20.326

6.097.680.000

 

4

Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar

17.384

 

17.384

5.215.200.000

 

5

Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk

7.151

 

7.151

2.145.300.000

 

6

Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng

5.089

 

5.073

1.521.930.000

 

7

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông

25.775

 

25.632

7.689.510.000

 

8

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lắk

20.654

 

20.484

6.145.140.000

 

9

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk

10.096

 

10.044

3.013.260.000

 

10

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar

7.535

 

7.390

2.216.970.000

 

11

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo

4.757

 

4.757

1.427.100.000

 

12

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy

1.510

 

1.471

882.840.000

 

13

Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An

1.107

 

996

298.890.000

 

14

Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả

50

 

50

30.000.000

 

15

Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột

170

 

166

49.800.000

 

16

Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk

205

 

189

56.760.000

 

II

Chủ rừng là tổ chức ngoài nhà nước

4.881

 

4.574

1.372.110.000

 

17

Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lơi

127

 

114

34.290.000

 

18

Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo

490

 

490

147.000.000

 

19

Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo

320

 

320

96.000.000

 

20

Công ty Cổ phần Hưng Thịnh

175

 

158

47.250.000

 

21

Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai

2.467

 

2.243

672.780.000

 

22

Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành

283

 

283

84.900.000

 

23

Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành

299

 

269

80.790.000

 

24

Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành

259

 

259

77.700.000

 

25

Công ty CP SX&TM Kỳ Nam Việt

231

 

231

69.300.000

 

26

Công ty TNHH Lan Chi

230

 

207

62.100.000

 

III

Chủ rừng là cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân

6.606

136

6.606

1.981.800.000

 

A

Huyện Krông Bông

3.472

35

3.472

1.041.600.000

 

 

Xã Ea Trul

171

4

171

51.300.000

 

27

Buôn Băng Kung

39

 

39

11.700.000

 

28

Buôn Plum

31

 

31

9.300.000

 

29

Buôn Krông

51

 

51

15.300.000

 

30

Buôn Ya

50

 

50

15.000.000

 

 

Xã Hòa Lễ

761

9

761

228.300.000

 

31

Nhóm hộ thôn 7

39

 

39

11.700.000

 

32

Nhóm hộ thôn 8

54

 

54

16.200.000

 

33

Nhóm hộ 1, thôn 10

49

 

49

14.700.000

 

34

Nhóm hộ 2, thôn 10

70

 

70

21.000.000

 

35

Nhóm hộ 3, thôn 10

88

 

88

26.400.000

 

36

Nhóm hộ 1, thôn 11

62

 

62

18.600.000

 

37

Nhóm hộ 2, thôn 11

72

 

72

21.600.000

 

38

Nhóm hộ 1, thôn 12

224

 

224

67.200.000

 

39

Nhóm hộ 2, thôn 12

103

 

103

30.900.000

 

 

Xã Hòa Phong

454

8

454

136.200.000

 

40

Nhóm hộ 5, buôn Ngô A

10

 

10

3.000.000

 

41

Nhóm hộ 6, buôn Ngô A

9

 

9

2.700.000

 

42

Nhóm hộ 8, buôn Ngô A

86

 

86

25.800.000

 

43

Nhóm hộ 9, buôn Ngô A

66

 

66

19.800.000

 

44

Nhóm hộ 1, buôn Ngô B

92

 

92

27.600.000

 

45

Nhóm hộ 2, buôn Ngô B

96

 

96

28.800.000

 

46

Nhóm hộ 3, buôn Ngô B

76

 

76

22.800.000

 

47

Nhóm hộ 4, buôn Ngô B

19

 

19

5.700.000

 

 

Xã Hòa Sơn

1.098

8

1.098

329.400.000

 

48

Cộng đồng buôn Ya

104

 

104

31.200.000

 

49

Nhóm hộ 2, buôn Ya

11

 

11

3.300.000

 

50

Nhóm hộ 1, thôn 2

154

 

154

46.200.000

 

51

Nhóm hộ 2, thôn 2

103

 

103

30.900.000

 

52

Nhóm hộ thôn 3

270

 

270

81.000.000

 

53

Nhóm hộ thôn 4

274

 

274

82.200.000

 

54

Nhóm hộ 1, thôn 6

97

 

97

29.100.000

 

55

Nhóm hộ 2, thôn 6

85

 

85

25.500.000

 

 

Xã Khuê Ngọc Điền

78

2

78

23.400.000

 

56

Nhóm hộ 1, thôn 6

57

 

57

17.100.000

 

57

Nhóm hộ 2, thôn 6

21

 

21

6.300.000

 

 

Xã Yang Mao

910

4

910

237.000.000

 

58

Buôn Hàng Năm

203

 

203

60.900.000

 

59

Buôn Kiều

227

 

227

68.100.000

 

60

Buôn M'Ghí

96

 

96

28.800.000

 

61

Buôn Tul

384

 

384

115.200.000

 

B

Huyện Lăk

713

87

713

213.900.000

 

62

Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình)

207

37

207

62.100.000

 

63

Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình)

506

50

506

151.800.000

 

C

Huyện M'Drăk

961

4

961

288.300.000

 

 

Xã Cư Prao

961

4

961

288.300.000

 

64

Nhóm hộ Buôn Năng

249

 

249

74.700.000

 

65

Nhóm hộ Buôn Hoang

246

 

246

73.800.000

 

66

Nhóm hộ Buôn Zô

234

 

234

70.200.000

 

67

Nhóm hộ Buôn Pa

232

 

232

69.600.000

 

D

Huyện Ea H'leo

913

4

913

273.900.000

 

 

Xã Ea Hiao

214

3

214

64.200.000

 

68

Nhóm hộ 1, Buôn Krái

69

 

69

20.700.000

 

69

Nhóm hộ 3, Buôn Krái

84

 

84

25.200.000

 

70

Nhóm hộ 4, Buôn Krái

61

 

61

18.300.000

 

 

Xã Ea Sol

699

1

699

209.700.000

 

71

Buôn Taly

699

 

699

209.700.000

 

E

Huyện Krông A Na

547

6

547

164.100.000

 

 

Xã Dur K'Măl

547

6

547

164.100.000

 

72

Buôn Kmăn

327

 

327

98.100.000

 

73

Buôn Triết

84

 

84

25.200.000

 

74

Buôn Krông

56

 

56

16.800.000

 

75

Buôn Dur 1

46

 

46

13.800.000

 

76

Buôn Krang

15

 

15

4.500.000

 

77

Thôn Sơn Thọ

19

 

19

5.700.000

 

IV

UBND cấp xã được giao trách nhiệm quản lý rừng

13.205

 

13.205

3.961.380.000

 

A

Huyên Krông Bông

7.457

 

7.457

2.237.100.000

 

78

Xã Cư Drăm

516

 

516

154.800.000

 

79

Xã Ea Trul

141

 

141

42.300.000

 

80

Xã Yang Mao

6.800

 

6.800

2.040.000.000

 

B

Huyện Lắk

2.086

 

2.086

625.800.000

 

81

Xã Buôn Tría

444

 

444

133.200.000

 

82

Xã Buôn Triết

442

 

442

132.600.000

 

83

Xã Đắk Phơi

1.200

 

1.200

360.000.000

 

C

Huyện Krông Năng

208

 

208

62.400.000

 

84

Xã Cư K'lông

208

 

208

62.400.000

 

D

Huyện M'Đrắk

3.450

 

3.450

1.035.000.000

 

85

Xã Cư Prao

1.008

 

1.008

302.400.000

 

86

Xã Cư San

1.912

 

1.912

573.600.000

 

87

Xã Ea Lai

530

 

530

159.000.000

 

E

Thị xã Buôn Hồ

4

 

3,6

1.080.000

 

88

Phường Bình Tân

4

 

3,6

1.080.000

 

Tổng

231.800

 

228.604

69.605.604.000

 

 

PHỤ BIỂU 6B:

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TIỀN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TẬP TRUNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Dự toán

Ghi chú

I

Vườn Quốc gia Chư Yang Sin

2.503.376.925

 

1

Xây dựng Hội trường tại khu hành chính

1.898.376.925

 

2

Sửa chữa nhà khách giai đoạn 2

605.000.000

 

II

BQL dự án Khu BTTN Ea Sô

310.000.000

 

1

Xây bếp ăn cho trạm Kiểm lâm số 5 và 8

150.000.000

 

4

Làm mái che và sân cho trạm kiểm lâm số 3 và 5

160.000.000

 

III

BQL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu

1.185.000.000

 

1

Sửa chữa 03 trạm Kiểm lâm cửa rừng

960.000.000

 

3

Xây dựng 03 bảng Panô tuyên truyền bê tông (rộng: 4x6m, cao 1m)

225.000.000

 

IV

BQL rừng đặc dụng Nam Kar

550.000.000

 

1

Sửa sân, hàng rào cơ quan

200.000.000

 

2

Khoan giếng Trạm 7

150.000.000

 

3

Bổ sung xây cổng, tường rào Trạm 2 năm 2017

200.000.000

 

 

Tổng

4.548.376.925

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành

  • Số hiệu: 514/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/03/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Y Giang Gru Niê Knơng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/03/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản