- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 8Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2060/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một của điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 430/TTr-SLĐTXH ngày 21/7/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 (ba) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ 01 (một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ đảm bảo an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời, đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Quy trình dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt mới
TT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công | Trang |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện | DVCTT toàn trình |
|
2 | Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện | DVCTT toàn trình |
|
3 | Thủ tục dừng hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện | DVCTT toàn trình |
|
2. Quy trình dịch vụ công trực tuyến bãi bỏ
TT | Tên dịch vụ công | Quy trình bãi bỏ |
1 | Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy | Quy trình số 11.PCTNXH&BĐG-SLĐTBXH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01.PCTNXH-LĐTBXH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (có chữ ký và đóng dấu). - 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. - 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ (có chữ ký và đóng dấu); 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật (có chữ ký và đóng dấu), 01 bản sao Giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở. - 01 bản phương án tài chính của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy (có chữ ký và đóng dấu). 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 09 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………...
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………………………………………..................
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
UBND CẤP HUYỆN……...1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… | ……2……, ngày … tháng … năm ………… |
Kính gửi: …………………………3……………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3……………………… đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp thuận cho …………………3………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại: ………………………………4………………………………
Đề nghị ……………………3…………………… thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Chú thích:
1 Tên UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu có): ………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………...
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………, ngày … tháng … năm …… |
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ………
2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………………….……………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN2 | NGƯỜI KHAI |
Chú thích:
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở): ………………………………………………………………………………
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên: ……………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm): ……………………………………………………………
2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện: ………………………………………………
- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng đồng: ……………………………………………
- Các dịch vụ khác: ……………………………………………………………………
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến: ……………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: …………………….
2. Phương án tài chính khác: ……………………………………………………………
IV. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MATÚY …………………………………3………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: ……/……/………;
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………
| GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Quy trình số: 02.PCTNXH-LĐTBXH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu). - 01 bản chính Biên bản của Cơ sở Cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu). - 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu). - Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. - Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 06 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………
Chức danh: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………...
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ...
năm ... của …………………………………………………………………..................
hoặc Mã số doanh nghiệp: …………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại……………………4……………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ………………………5…………………… Chức vụ: …………………
Cơ quan: ………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ………………………………………… Nghề nghiệp: ……………………
Số CCCD/CMND/HC: …………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../............; Nơi cấp: ……………………………………………………
Tiến hành lập biên bản với nội dung sau:
1. Tên cơ sở: …………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………… tại: ……………………………
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: …..7…..
3. Lý do: ………………………………………8……………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………, ngày … tháng … năm …… |
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ………
2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………………….……………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
Chú thích:
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội……………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)
…………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
…………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
…………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị: ……………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY ……………………………3………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………… Ngày cấp: ……/……/………;
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………
3. Loại hình thức cơ sở: …………………………………4……………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………7…………………………
| GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Quy trình số: 03.PCTNXH-LĐTBXH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục dừng hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu). 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 03 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH | Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 03 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên phòng BTXH- TE&PCTNXH | Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh . | 03 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký | 01 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 02 ngày làm việc |
Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại ……………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………
Chức danh: ……………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/…………………….
3. Lý do:
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Cơ sở ……………2…………… cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Chú thích:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
UBND CẤP TỈNH………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SLĐTBXH | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy
……………3……………
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành
chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: ……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy …………………………………2………………………………;
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
2. Lý do thu hồi: ……………………………………4…………………………………
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
Chú thích:
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
- 1Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực việc làm, quản lý lao động ngoài nước, người có công, giáo dục nghề nghiệp, phòng chống tệ nạn xã hội thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội, Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 8Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực việc làm, quản lý lao động ngoài nước, người có công, giáo dục nghề nghiệp, phòng chống tệ nạn xã hội thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội, Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2060/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực