- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 12Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 17Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2054/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 20 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CẮT GIẢM THỜI GIAN VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 288/TTr-STC ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2054/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | Thẩm định giá hàng hóa, dịch vụ phổ biến thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính | Quản lý giá | Sở Tài chính |
|
2 | Thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý theo năm ngân sách | Tài chính đầu tư | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
|
3 | Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC, Thông tư 68/2022/TT-BTC (xây dựng thủ tục ở bước Sở Tài chính có Báo cáo thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu) | Tài chính đầu tư | Sở Tài chính |
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định giá hàng hoá, dịch vụ phổ biến thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Sở Tài chính
Trình tự thực hiện:
Đại diện các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp tại Văn thư Sở Tài chính
Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử.
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Thành phần hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Phương án giá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC.
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
Các tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau; Các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương thuộc tỉnh hỗ trợ kinh phí.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Quản lý giá và Công sản - Sở Tài chính
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời kết quả thẩm định giá.
Phí, lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Quyết định số 17/2029/QĐ-UBND ngày 06/5/2029 ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý theo năm ngân sách
Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm trình Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn.
Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách theo Mẫu số 01/QTNĐ Thông tư số 96/2021/TT-BTC (01 bộ) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (trước ngày 15 tháng 03 năm sau năm quyết toán).
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: 18 ngày làm việc.
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày làm việc.
Trường hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố yêu cầu đơn vị giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh sai sót, hoàn chỉnh hoặc lập lại báo cáo theo đúng quy định. Đồng thời, yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kiểm tra lại nội dung thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: 02 ngày làm việc.
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trả kết quả Thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày làm việc.
Trường hợp kết quả thẩm định của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có sai lệch so với số liệu quyết toán đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn trước đó, Bộ phận Tài chính - Kế toán xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành Nghị quyết phê chuẩn điều chỉnh bổ sung trong kỳ họp gần nhất.
Cách thức thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách theo Mẫu số 01/QTNĐ, Thông tư số 96/2021/TT-BTC (01 bộ) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách theo Mẫu số 01/QTNĐ, Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Các tài liệu, hồ sơ khác (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
3. Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT BTC Thông tư 68/2022/TT-BTC (xây dựng thủ tục ở bước Sở Tài chính có Báo cáo thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu)
Trình tự thực hiện:
Sau khi Quyết định mua sắm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đơn vị được mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định), nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice). Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
Hồ sơ sau khi tiếp nhận được chuyển Phòng Tài chính đầu tư tiến hành xem xét, thẩm định.
Phòng Tài chính đầu tư lập báo cáo thẩm định theo nhiệm vụ được phân công và tham mưu Lãnh đạo Sở ký ban hành Báo cáo thẩm định.
Sau khi các đơn vị gửi đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét, thẩm định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
Thành phần hồ sơ:
Quyết định phê duyệt dự toán tài sản, hàng hóa, dịch vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Mẫu số 01 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT.
Các tài liệu, hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm định đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (khoản 7 Điều 6 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Kết quả thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Sở Tài chính.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Mẫu số 01 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013.
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành phân cấp phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2054/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thẩm định giá hàng hoá, dịch vụ phổ biến thuộc thẩm quyền thẩm định giá của sở Tài chính
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%)
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định), hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Phiếu giao nhận hồ sơ chuyển Lãnh đạo Sở Tài chính (Quản lý giá và công sản) xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định giá hàng hoá, dịch vụ phổ biến, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản. Trình Lãnh đạo Sở Tài chính phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định: 11 ngày làm việc (trường hợp không đạt yêu cầu phải trả lời bằng văn bản).
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi trả kết quả về cho tổ chức: 0,5 ngày làm việc.
2. Thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý theo năm ngân sách
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%)
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm trình Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách theo Mẫu số 01/QTNĐ Thông tư số 96/2021/TT-BTC (01 bộ) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (trước ngày 15/3 năm sau năm quyết toán).
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: 18 ngày làm việc.
- Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày làm việc.
Trường hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố yêu cầu đơn vị giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh sai sót, hoàn chỉnh hoặc lập lại báo cáo theo đúng quy định. Đồng thời, yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
- Bước 5: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kiểm tra lại nội dung thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách nhà nước theo năm ngân sách và trả kết quả Thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã: 04 ngày làm việc.
* Trường hợp kết quả thẩm định của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có sai lệch so với số liệu quyết toán đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn trước đó, Bộ phận Tài chính - Kế toán xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành Nghị quyết phê chuẩn điều chỉnh bổ sung trong kỳ họp gần nhất.
3. Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC, Thông tư 68/2022/TT-BTC (xây dựng thủ tục ở bước Sở Tài chính có Báo cáo thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu).
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm định đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (khoản 7 Điều 6 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT).
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Sau khi Quyết định mua sắm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đơn vị được mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định), gửi Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư) xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ, tiến hành xem xét, thẩm định, lập báo cáo thẩm định theo nhiệm vụ được phân công và tham mưu Lãnh đạo Sở Tài chính ký ban hành Báo cáo thẩm định: 15,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi trả kết quả cho tổ chức có liên quan: 0,25 ngày làm việc./.
- 1Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2023 về công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 3737/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh
- 5Thông báo 10593/TB-SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024 thay đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2024 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 12Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 17Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- 19Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 22Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2023 về công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 23Quyết định 3737/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh
- 24Thông báo 10593/TB-SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024 thay đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2024 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2054/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực