- 1Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 1325/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1475/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2045/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bản g giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 1276/QĐ- UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn; số 1325/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường; số 1438/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ; số 1475/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2932/TTr-STNMT ngày 01 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung 34 công trình, dự án cần định giá đất cụ thể vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh, trong đó:
a) Công trình, dự án cần xác định giá cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 32 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Phong Thổ 07 công trình, dự án;
- Huyện Sìn Hồ 01 công trình, dự án;
- Huyện Nậm Nhùn 22 công trình, dự án;
- Huyện Mường Tè 01 công trình, dự án;
- Huyện Tam Đường 01 công trình, dự án.
b) Công trình, dự án cần xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là 02 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Nậm Nhùn 01 công trình, dự án;
- Huyện Tam Đường 01 công trình, dự án.
(Có danh mục các công trình, dự án kèm theo)
2. Dự toán kinh phí thực hiện: Thực hiện theo Thông tư số 20/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Nguồn vốn thực hiện: Được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
4. Thời gian thực hiện: Đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường tổ chức triển khai xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 696/QĐ- UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện xác định giá đất cụ thể về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên dự án | Địa điển thực hiện | Tổng cộng | Diện tích thu hồi cần định giá chia theo nhóm đất (ha) | Ghi chú | |
Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | |||||
| Tổng cộng: 34 công trình, dự án |
| 196,4773 | 149,8950 | 46,5823 |
|
A | Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (32 công trình, dự án) |
| 153,5473 | 149,8950 | 3,6523 |
|
I | Huyện Phong Thổ (07 công trình, dự án) |
| 25,86 | 25,52 | 0,34 |
|
1 | Đầu tư xây dựng công trình (giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (xây mới đoạn tuyến từ Dền Thàng B đến bản San Cha và bản Ma Can) | Xã Dào San | 4,29 | 4,29 |
|
|
2 | Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Lản Nhì Thàng | Xã Lản Nhì Thàng | 0,11 | 0,11 |
|
|
3 | Đầu tư xây dựng công trình (giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (nâng cấp mở rộng đoạn tuyến từ bản Tả Phùng đến bản Tả Ô | Xã Vàng Ma Chải | 2,42 | 2,39 | 0,03 |
|
4 | Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Xã Mường So | Xã Mường So | 0,11 | 0,11 |
|
|
5 | Hạ tầng thiết yếu khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng (Tuyến Km2+800 đến Km7 hạng mục Đường từ cầu Km1 đến khu vực Pô Tô và Kè chỉnh trị suối khu vực 43 ha, san lấp tạo mặt bằng) | Xã: Huổi Luông, Ma Li Pho | 7,27 | 6,96 | 0,31 |
|
6 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Khu Bình An (bản Mán Tiển) xã Bản Lang | Xã Bản Lang | 11,54 | 11,54 |
|
|
7 | Trụ sở làm việc Công an xã Khổng Lào | Xã Khổng Lào | 0,12 | 0,12 |
|
|
II | Huyện Sìn Hồ (01 công trình, dự án) |
| 31,02 | 28,71 | 2,31 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường đường tỉnh 128 | Các xã: Sà Dề Phìn, Tả Ngảo; Làng Mô và thị trấn Sìn Hồ | 31,02 | 28,71 | 2,31 |
|
III | Huyện Nậm Nhùn (22 công trình, dự án) | 96,12 | 95,12 | 1,00 |
| |
1 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Nậm Pồ, xã Nậm Manh, bản Nậm Cười, xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Manh, xã Nậm Hàng, xã Hua Bum | 18,23 | 17,23 | 1,00 |
|
2 | Kiên cố hóa đường giao thông từ Km 43 đến trung tâm xã Nậm Chà | Xã Mường Mô, Nậm Chà | 2,51 | 2,51 |
|
|
3 | Cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Pì (Nậm Vời, Pá Sập, Pá Đởn) | Xã Nậm Pì | 2,88 | 2,88 |
|
|
4 | Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km 23- Km 24 (Đường tỉnh lộ 127) | Xã Nậm Hàng, thị trấn Nậm Nhùn | 1,13 | 1,13 |
|
|
5 | Đường giao thông từ bản Pa Cheo đến nhóm Dền Thàng | Xã Hua Bum | 6,65 | 6,65 |
|
|
6 | Đường đi khu sản xuất từ bản Táng Ngá đi Huổi Só | Xã Nậm Chà | 10,02 | 10,02 |
|
|
7 | Trụ sở làm việc Thị trấn Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | 0,10 | 0,10 |
|
|
8 | Đường giao thông vùng cây ăn quả tại xã Mường Mô | Xã Mường Mô | 3,48 | 3,48 |
|
|
9 | Cấp nước Trung tâm xã Nậm Ban | Xã Nậm Ban | 0,50 | 0,50 |
|
|
10 | Đường giao thông vùng Quế cây gỗ lớn xã Nậm Manh | Xã Nậm Manh | 2,30 | 2,30 |
|
|
11 | Khu xử lý rác thải Trung tâm xã Mường Mô | Xã Mường Mô | 0,40 | 0,40 |
|
|
12 | Kiên cố hóa đường giao thông từ bản Huổi Chát, xã Nậm Manh đến Trung tâm xã Nậm Chà | Xã Nậm Chà, Nậm Manh | 1,20 | 1,20 |
|
|
13 | Cứng hóa đường giao thông đến bản Nậm Nghẹ | Xã Hua Bum | 4,90 | 4,90 |
|
|
14 | Thủy Lợi cụm Nậm Chẻ, bản Hua Pảng, xã Nậm Ban | Xã Nậm Ban | 0,40 | 0,40 |
|
|
15 | Thủy lợi Nhóm Dúa Vàng bản Pề Ngài 2, xã Nậm Pì | Xã Nậm Pì | 0,70 | 0,70 |
|
|
16 | Đường giao thông liên vùng từ bản Huổi Van - Nậm Lay, xã Nậm Hàng - bản Nậm Cười, xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn | Xã Nậm Hàng, xã Hua Bum | 37,35 | 37,35 |
|
|
17 | Thủy lợi bản Nậm Nghẹ, xã Hua Bum | Xã Hua Bum | 0,50 | 0,50 |
|
|
18 | Đường Nội đồng Nậm Xuân, xã Mường Mô | Xã Mường Mô | 1,00 | 1,00 |
|
|
19 | Đường Nội đồng Nậm Mô, xã Mường Mô | Xã Mường Mô | 1,00 | 1,00 |
|
|
20 | Đường nội thị, thị trấn Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | 0,40 | 0,40 |
|
|
21 | Trụ sở Hạt kiểm lâm huyện Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | 0,27 | 0,27 |
|
|
22 | Xây dựng mới đường dây 35KV Chăn Nưa - Pá Pon | Xã Nậm Pì | 0,20 | 0,20 |
|
|
IV | Huyện Mường Tè (01 công trình, dự án) | 0,21 | 0,21 | - |
| |
1 | Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Khao | Xã Nậm Khao | 0,21 | 0,21 |
|
|
V | Huyện Tam Đường (01 công trình, dự án) | 0,3373 | 0,3350 | 0,0023 |
| |
1 | Xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km46 + 800- Km47 + 700/QL.4D, tỉnh Lai Châu | Xã Giang Ma | 0,3373 | 0,3350 | 0,0023 |
|
B | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (02 công trình, dự án) |
| 42,93 | - | 42,93 |
|
I | Huyện Nậm Nhùn (01 công trình, dự án) | 3,30 | - | 3,30 |
| |
1 | Xây dựng hạ tầng các khu đất ở đô thị trục đường Lò Văn Hặc, thị trấn Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | 3,30 |
| 3,30 |
|
II | Huyện Tam Đường (01 công trình, dự án) | 39,63 | - | 39,63 |
| |
1 | Một phần khu A và Khu D “Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng Vườn Địa Đàng Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu | Xã Sơn Bình | 39,63 |
| 39,63 |
|
- 1Kế hoạch 159/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 2098/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch tổ chức xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La (lần 3)
- 3Quyết định 4059/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2)
- 4Quyết định 679/QĐ-UBND về Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung các dự án, công trình vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Kế hoạch 159/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 1325/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 1475/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 2098/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch tổ chức xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La (lần 3)
- 17Quyết định 4059/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2)
- 18Quyết định 679/QĐ-UBND về Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung các dự án, công trình vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Quyết định 2045/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 2045/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực