Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2027/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND Thành phố phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2194/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu giảm nghèo năm 2021 cho UBND các quận, huyện, thị xã (chi tiết theo biểu đính kèm).

Điều 2. UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách giảm nghèo hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương, thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái nghèo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP Đ.Q.Hùng, các phòng KGVX, TKBT, KT, TH;
- Lưu: VT, KGVX(HLVA).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chử Xuân Dũng

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2027/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố)

TT

Quận, huyện, thị xã

Hộ nghèo cuối 2020

Dự kiến chỉ tiêu giảm nghèo 2021 (hộ)

Số hộ

Tỷ lệ

I

THÀNH THỊ

76

0,01

23

1

Ba Đình

0

-

0

2

Bắc Từ Liêm

0

-

0

3

Cầu Giấy

0

-

0

4

Đống Đa

0

-

0

5

Hà Đông

0

-

0

6

Hai Bà Trưng

0

-

0

7

Hoàn Kiếm

0

-

0

8

Hoàng Mai

76

0,07

23

9

Long Biên

0

-

0

10

Nam Từ Liêm

0

-

0

11

Tây Hồ

0

-

0

12

Thanh Xuân

0

-

0

II

NÔNG THÔN

4.387

0,37

1.316

1

Sơn Tây

75

020

22

2

Ba Vì

709

0,95

213

3

Chương Mỹ

529

0,64

159

4

Đan Phượng

75

0,16

22

5

Đông Anh

0

-

0

6

Gia Lâm

0

-

0

7

Hoài Đức

0

-

0

8

Mê Linh

1

0,01

0

9

Mỹ Đức

97

0,17

29

10

Phú Xuyên

461

0,67

138

11

Phúc Thọ

480

0,91

144

12

Quốc Oai

41

0,08

12

13

Sóc Sơn

547

0,64

164

14

Thạch Thất

156

0,27

47

15

Thanh Oai

396

0,62

119

16

Thanh Trì

193

0,23

58

17

Thường Tín

582

0,78

175

18

Ứng Hòa

45

0,08

14

 

Tổng I II

4.463

0,21

1.339

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2027/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu giảm nghèo năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 2027/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/05/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Chử Xuân Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản