- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2300/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối tượng có nhu cầu di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng để được tiếp tục hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày vẫn đảm bảo thời gian để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn tất hồ sơ giúp đối tượng sớm được đăng ký hưởng tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
Việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết sớm cho đối tượng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 49 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
“... Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú;...”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,3%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối tượng có nhu cầu hưởng trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi, thủ tục hành chính quy định thời hạn giải quyết là 25 ngày. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện có thể rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 20 ngày vẫn đảm bảo thời gian để cơ quan giải quyết (UBND cấp xã, UBND cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) có thể kiểm tra, lập danh sách và ra quyết định trợ cấp một lần giúp đối tượng sớm được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định.
Việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết sớm cho đối tượng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm b, c, d khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, như sau:
“b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần).”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có nhu cầu được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm để đi vào hoạt động, thủ tục hành chính quy định thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện có thể rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc vẫn đảm bảo thời gian để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xem xét cấp giấy phép đối với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sớm được hoạt động.
Việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động, mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 3, Điều 18 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, như sau:
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.”.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 28,6%.
- 1Quyết định 2560/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công và Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2560/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công và Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực