- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 158/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (kèm Phụ lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 956/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do:
“Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” đã được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý, cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; việc quy định phải có “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ là không cần thiết, làm phát sinh thêm chi phí thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 131.343.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 130.580.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 763.250 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do:
“Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” đã được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; việc quy định phải có “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ là không cần thiết, làm phát sinh thêm chi phí thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.579.450 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.411.535 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 167.915 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%.
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do:
“Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” đã được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý, cấp gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; việc quy định phải có “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” trong thành phần hồ sơ là không cần thiết, làm phát sinh thêm chi phí thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 17 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.868.470 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.822.675 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 45.795 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2 %./.
- 1Quyết định 3705/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm, an toàn lao động thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2872/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3705/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm, an toàn lao động thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2872/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 956/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực