ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 21 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phu về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1220/TT-SCT ngày 12/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Bộ, ngành thông qua.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ngành liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1953/QĐ - UBND ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
- Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT- BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực (kiến nghị giảm thời gian giải quyết của TTHC).
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 104.504.640 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 71.552.640 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 32.952.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,53%.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm Rượu
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
- Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu (kiến nghị sửa đổi thời gian giải quyết của TTHC).
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 30.670.980 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 25.728.180 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.942.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,11%
3. Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
- Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
3.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu (kiến nghị sửa đổi thời gian giải quyết của TTHC).
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 30.907.740 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 24.976.380 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.931.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,19%.
4. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
- Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
4.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT- BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực (kiến nghị sửa đổi thời gian giải quyết của TTHC).
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 43.911.240 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 36.002.760 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.908.480 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18.01%./.
- 1Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1953/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực