- 1Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 10 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 958/TTr-SGDĐT ngày 16/9/2013 về việc ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Văn bản này quy định về quản lý việc dạy thêm, học thêm có thu tiền trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Điều kiện bảo đảm chất lượng dạy thêm, học thêm và thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; mức thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục, các tổ chức và cá nhân có liên quan tới hoạt động dạy thêm, học thêm; chế độ báo cáo và công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các quy định khác liên quan đến dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm và các văn bản pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Nguyên tắc dạy thêm, học thêm
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chỉ được dạy thêm, học thêm trong nhà trường, tại các cơ sở dạy thêm có đầy đủ cơ sở vật chất, kế hoạch, nội dung chương trình được duyệt và được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dạy thêm, học thêm theo đúng quy định.
3. Không được dạy thêm, học thêm dưới bất kỳ hình thức nào (phụ đạo, bồi dưỡng, gia sư, luyện viết chữ đẹp,…) tại nhà riêng, tại các địa điểm khác không có đủ điều kiện cơ sở vật chất, nội dung chương trình và giấy phép hoạt động theo quy định.
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 4. Thời gian dạy thêm và số học sinh lớp học thêm
1. Thời gian học thêm tối đa 04 buổi/tuần/lớp, mỗi buổi không quá 03 tiết đối với cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông.
2. Ôn thi tuyển sinh, ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông thời gian học thêm tối đa 05 buổi/tuần/lớp, mỗi buổi không quá 03 tiết.
3. Thời gian mỗi tiết học là 45 phút đối với bậc trung học, 35 phút đối với bậc tiểu học; sau mỗi tiết học có thời gian giải lao, mỗi tiết học chỉ học 01 môn và do 01 giáo viên trực tiếp giảng dạy. Đối với các trường tổ chức học chính khóa trong 1 buổi (dạy học 1 ca) chỉ được tổ chức dạy thêm, học thêm cho học sinh nhà trường vào giờ hành chính của buổi còn lại, không tổ chức dạy thêm, học thêm vào các thời gian khác trong ngày. Không tổ chức dạy thêm, học thêm trước 7 giờ 00, từ 11 giờ 30 phút đến trước 13 giờ 30 phút và sau 21 giờ 30 phút hằng ngày.
4. Mỗi lớp học thêm có không quá 30 học sinh và học sinh được quyền lựa chọn giáo viên dạy thêm để học thêm.
Điều 5. Yêu cầu đối với người dạy thêm
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được xếp loại xuất sắc theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (năm học trước, liền kề năm được cho phép dạy thêm).
b) Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (ở lần tổ chức thi trước năm được cho phép dạy thêm) hoặc tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi và có học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa từ cấp tỉnh trở lên.
Điều 6. Hồ sơ quản lý dạy thêm, học thêm
1. Đối với dạy thêm trong nhà trường
a) Giấy phép mở lớp dạy thêm do cấp có thẩm quyền cấp.
b) Các biên bản họp cơ quan, họp cha mẹ học sinh về dạy thêm, học thêm.
c) Đơn xin học thêm của học sinh có chữ ký xác nhận, cam kết của cha (mẹ) hoặc người giám hộ về thực hiện quy định dạy thêm, học thêm.
d) Kế hoạch và nội dung dạy thêm, danh sách người dạy và người học.
e) Thời khóa biểu và sổ đầu bài dạy thêm.
f) Hồ sơ sổ sách quản lý thu, chi và quyết toán dạy thêm, học thêm.
2, Đối với dạy thêm ngoài nhà trường
a) Giấy phép mở lớp dạy thêm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Sổ đầu bài dạy thêm.
c) Giấy chứng nhận phòng học đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn do Sở Xây dựng cấp.
d) Các hồ sơ khác thực hiện theo khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá 1% mức lương cơ sở/1 học sinh/1 tiết học đối với lớp bồi dưỡng kiến thức nâng cao, học sinh ôn thi đại học (học sinh của các lớp này chủ yếu có học lực khá trở lên); không vượt quá 0,5% mức lương tối thiểu/1 học sinh/1 tiết học đối với các lớp bồi dưỡng khác như ôn thi tốt nghiệp, ôn thi tuyển sinh cấp phổ thông,…
Riêng dạy bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp và dạy thêm tại trường ngoài công lập thì nhà trường thỏa thuận với cha mẹ học sinh về mức thu tiền học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân được cấp phép nhưng không vượt quá 1,5% mức lương cơ sở/học sinh/tiết học.
Điều 9. Quản lý, sử dụng tiền dạy thêm, học thêm
1. Quản lý tiền dạy thêm, học thêm: Nhà trường, các cơ sở dạy thêm tổ chức thu, chi công khai, quyết toán tiền dạy thêm, học thêm thông qua bộ phận tài vụ và mở tài khoản theo dõi tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu tiền học thêm; định mức chi cho công tác quản lý tổ chức dạy thêm được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường. Khi thu tiền học thêm của học sinh phải sử dụng phiếu thu do Bộ Tài chính quy định và các văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp. Nhà trường thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền dạy thêm, học thêm.
2. Sử dụng tiền học thêm:
- Chi 80% số tiền thu học thêm cho người trực tiếp giảng dạy.
- Chi tối thiểu 5% số tiền thu học thêm hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy thêm, học thêm.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quản lý hành chính về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, quản lý thống nhất công tác dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, các đơn vị trực thuộc, tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện đúng quy định về dạy thêm, học thêm và các nội dung có liên quan đến dạy thêm, học thêm.
3. Tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy thêm, học thêm; cấp giấy phép dạy thêm, học thêm; thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm; đình chỉ hoạt động dạy thêm theo đúng quy định và đúng thẩm quyền.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện Quy định này; chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm tại các trường, các cơ sở dạy thêm trên địa bàn tỉnh.
5. Có biện pháp quản lý và xử lý nghiêm các giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận phòng học đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng quy định hiện hành.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, kiểm tra cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, kiểm tra cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo và triển khai tổ chức thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn quản lý; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, báo cáo, phối hợp kiểm tra về hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường thuộc địa bàn quản lý.
2. Cấp giấy phép dạy thêm, học thêm; thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm; đình chỉ hoạt động dạy thêm theo thẩm quyền.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Có biện pháp quản lý và xử lý nghiêm các giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường trên địa bàn khi có yêu cầu.
Điều 15. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện quy định dạy thêm, học thêm; đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về dạy thêm, học thêm của tổ chức, cá nhân theo đúng thẩm quyền quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và thủ trưởng các cơ sở giáo dục.
1. Chấp hành và thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm.
2. Tổ chức phổ biến tới học sinh và cha mẹ học sinh các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm; thông báo công khai trên bảng tin nhà trường: Giấy phép tổ chức dạy thêm, kế hoạch, nội dung dạy thêm, danh sách giáo viên tham gia dạy thêm, mức thu tiền học thêm từng lớp.
3. Chỉ đạo tổ chức kiểm tra kết quả học tập của học sinh trong quá trình học thêm, công khai kết quả kiểm tra cho cha mẹ học sinh biết.
4. Niêm yết công khai mức thu tiền học thêm tại địa điểm thuận lợi trong nhà trường để học sinh và phụ huynh tiện theo dõi.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc quản lý, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm có liên quan đến nhà trường và cơ sở giáo dục.
6. Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ cán bộ, giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý trong hoạt động dạy thêm, học thêm đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Chấp hành, thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm. Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác tổ chức dạy thêm, học thêm theo quy định.
2. Tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh. Đơn xin học thêm phải có chữ ký, cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ về học thêm.
3. Tổ chức dạy học theo kế hoạch và nội dung dạy thêm được cấp phép.
4. Niêm yết công khai mức thu tiền học thêm tại địa điểm thuận lợi trong khuôn viên của cơ sở dạy thêm để học sinh và phụ huynh học sinh tiện theo dõi.
5. Kiểm tra kết quả học tập của học sinh trong quá trình học thêm, công khai kết quả kiểm tra cho cha mẹ học sinh biết.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của chính quyền địa phương và của cơ quan có trách nhiệm quản lý giáo dục các cấp; thực hiện nghiêm túc các quyết định kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Báo cáo về dạy thêm, học thêm
1. Tổ chức, cá nhân được cấp phép dạy thêm, học thêm phải có trách nhiệm báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp phép dạy thêm, học thêm về hoạt động dạy thêm, học thêm vào ngày 20 tháng 5 và 25 tháng 12 hằng năm.
2. Nội dung báo cáo định kỳ về dạy thêm, học thêm thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) hoạt động dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định vào ngày 25 tháng 5 và 30 tháng 12 hằng năm.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất.
1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy thêm, học thêm phải chịu sự kiểm tra, thanh tra của tổ công tác liên ngành, Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị trường học.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra tối thiểu 1 lần/học kỳ các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thanh tra đột xuất hoặc theo kế hoạch việc dạy thêm, học thêm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức hoặc chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tối thiểu 1 lần/học kỳ các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm thuộc phạm vi quản lý.
4. Nội dung kiểm tra về dạy thêm, học thêm gồm:
a) Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
- Giấy phép dạy thêm.
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm.
- Đơn xin học thêm có xác nhận đồng ý của phụ huynh học sinh.
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; phương án tổ chức dạy thêm, học thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm.
- Hồ sơ tài chính (mức thu, chi tiền dạy thêm, học thêm; chứng từ thu tiền; chứng từ chi tiền).
b) Đối với tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
- Giấy phép dạy thêm.
- Giấy chứng nhận phòng học đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn do Sở Xây dựng cấp.
- Bản cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm (kèm theo bản sao văn bằng chứng chỉ có chứng thực).
- Đơn xin học thêm có xác nhận đồng ý của phụ huynh học sinh.
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; phương án tổ chức dạy thêm, học thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm.
- Hồ sơ tài chính (mức thu, chi tiền dạy thêm, học thêm; chứng từ thu tiền; chứng từ chi tiền).
1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức nếu vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ sung Quy định./.
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 3573/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 6Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 7Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
- 12Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Hướng dẫn 465/HD-SGDĐT năm 2014 thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 18Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 5Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 3573/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 10Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 11Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 12Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 14Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND
- 15Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
- 16Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Hướng dẫn 465/HD-SGDĐT năm 2014 thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành
- 19Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 20/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực