ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2012/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2012 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 21/TTr-SGDĐT ngày 07/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
1.Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Cấp Tiểu học chỉ tổ chức dạy thêm, học thêm đối với lớp bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục, thể thao, rèn luyện kỹ năng sống: Thời gian học thêm tối đa 03 buổi/tuần/lớp, mỗi buổi không quá 03 tiết. Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Mức thu tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá số tiền thu tối đa một tiết/lớp học là:
a) Chương trình Giáo dục Tiểu học: 110.000 đồng
b) Chương trình Giáo dục Trung học cơ sở: 140.000 đồng
c) Chương trình Giáo dục Trung học phổ thông: 230.000 đồng
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: Mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm,nhưng không cao hơn 110% so với mức thu tối đa của từng đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quản lý và sử dụng tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm tối thiểu là 75%; chi công tác quản lý và phục vụ dạy thêm, học thêm của nhà trường tối đa là 15%; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm là 10%.
Cơ cấu chi, định mức chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý và phục vụ dạy thêm, học thêm do nhà trường thống nhất và quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.
b) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
2.Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Thu tiền học thêm để chi trả cho người trực tiếp giảng dạy, người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và các nội dung khác sẽ được thỏa thuận giữa người trực tiếp giảng dạy và tổ chức hoặc cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 2Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 6Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 9Hướng dẫn 465/HD-SGDĐT năm 2014 thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 6Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND
- 11Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
- 13Hướng dẫn 465/HD-SGDĐT năm 2014 thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Lê Văn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực