- 1Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 03 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 340/TTr-SKHCN ngày 07/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 05/01/2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nội dung, hình thức, thủ tục xét duyệt và cơ chế tài chính hỗ trợ cho cá nhân, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước trong hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh có đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào quá trình hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là cá nhân, tổ chức);
2. Quy định này không áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy định này các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
2. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
3. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
4. Giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, được áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội .
5. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
6. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (bao gồm: nhãn hiệu, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu chứng nhận và nhãn hiệu tập thể).
7. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
8. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
9. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
10. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
11. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu).
12. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến là văn bản của các tổ chức có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài đánh giá và cấp giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 14000, HACCP, GMP, SA8000, TQM hoặc các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác được chứng nhận.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ
1. Xác lập quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp ở trong nước bao gồm: sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu.
2. Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001: 2008, ISO14000, HACCP, GMP, SA8000,TQM hoặc các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác được chứng nhận.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỜI GIAN ĐĂNG KÝ
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ kinh phí
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này được xét hỗ trợ kinh phí, phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã thực hiện hoàn chỉnh một trong các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh.
Điều 6. Hồ sơ, thời gian đăng ký hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (có mẫu đơn kèm theo ở phần phụ lục)
a) Đối với xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Đơn đề nghị hỗ trợ (trong đó xác định rõ đối tượng sở hữu công nghiệp đề nghị hỗ trợ);
- Bản sao Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bản sao văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp; riêng đối với sáng chế là bản sao văn bằng bảo hộ.
b) Đối với áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (có mẫu đơn kèm theo ở phần phụ lục);
- Bản sao giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của các tổ chức có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài đánh giá và cấp giấy chứng nhận.
2. Thời gian đăng ký hồ sơ đề nghị hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:
Các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy định này, khi có nhu cầu đề nghị hỗ trợ kinh phí phải gửi 01 bộ hồ sơ như quy định tại khoản 1 Điều 6 gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp.
Kinh phí hỗ trợ được giải quyết cho cá nhân, doanh nghiệp được thực hiện bắt đầu từ ngày 01/02 của năm kế tiếp.
Chương III
MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 7. Mức kinh phí hỗ trợ
1. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp:
a) Đối với sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế: Mức hỗ trợ cho 01 sáng chế là 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng y).
b) Đối với sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Mức hỗ trợ cho 01 giải pháp hữu ích là 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng y).
c) Đối với kiểu dáng công nghiệp: Mỗi cá nhân hoặc tổ chức được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp cho tối đa không quá 05 kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm. Mức hỗ trợ cho 01 kiểu dáng công nghiệp là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng y).
d) Đối với nhãn hiệu (nhãn hiệu, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu nổi tiếng): Mỗi cá nhân hoặc tổ chức được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho tối đa không quá 05 nhãn hiệu dùng cho sản phẩm, dịch vụ. Mức hỗ trợ cho 01 nhãn hiệu là 2.500.000 đồng (hai triệu năm trăm ngàn đồng y).
đ) Đối với nhãn hiệu được bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận: Mức hỗ trợ cho 01 nhãn hiệu là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng y).
2. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
Mức hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến đối với lần chứng nhận đầu tiên là 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng).
Điều 8. Nguồn kinh phí và hình thức chuyển tiền hỗ trợ
1. Kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 hàng năm được bố trí từ nguồn ngân sách chi cho sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 sẽ được chuyển khoản 01 lần vào tài khoản của cá nhân, tổ chức sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 thực hiện xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến cho từng giai đoạn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn các đối tượng được quy định tại Điều 2 xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo kế hoạch hàng năm;
- Có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đăng ký của các đối tượng được quy định tại Điều 2; tổng hợp vào kế hoạch ngân sách hằng năm và phối hợp với Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ dự toán ngân sách phân bổ, thực hiện và chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ các các đối tượng được quy định tại Điều 2 đã đảm bảo hồ sơ và điều kiện quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này và lập báo cáo quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc thẩm định phân bổ dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phê duyệt quyết toán theo đúng quy định.
3. Kho bạc Nhà nước:
Phối hợp thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các cá nhân, tổ chức có thành tích trong việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, thực hiện tốt công tác hỗ trợ theo quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Xử lý vi phạm:
Cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ quyền hạn, cố ý làm trái nội dung quy định này, gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương và các doanh nghiệp phản ảnh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hỗ trợ kinh phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Kính gửi: | Sở Khoa học & Công nghệ tỉnh Quảng Nam |
1. Thông tin chung:
Tên tổ chức/cá nhân:………..……………………………………………..……….........
Địa chỉ:………………………..………………………………………………...….........
Điện thoại:…………………………Fax (nếu có)……………………………………….
Email: ……………………………………………………
Số tài khoản: ………………………… tại: ……………………………………………
2. Đề nghị hỗ trợ đăng ký
- Nhãn hiêu; Nhãn hiệu liên kết; Nhãn hiệu nổi tiếng;
- Nhãn hiệu tập thể;
- Nhãn hiệu chứng nhận ;
- Kiểu dáng công nghiệp;
- Giải pháp hữu ích;
- Sáng chế.
- Hệ thống quản lý chất lượng
3. Hồ sơ kèm theo:
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (theo mẫu);
- Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/Văn bằng bảo hộ (bản công chứng)..
- Bản photo Giấy phép kinh doanh/Giấy phép thành lập doanh nghiệp/.
| .................., ngày tháng năm 2012 Chữ ký, họ tên của tổ chức/cá nhân đề nghị |
- 1Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Chỉ thị 35/2006/CT-UBND tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Chỉ thị 40/2000/CT-UB về tổ chức triển khai cuộc thanh tra diện rộng chuyên đề sở hữu công nghiệp, đo lường chất lượng hàng hóa và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 948/2005/QĐ-UB Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp tại tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 8Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 9Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 5Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 6Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Chỉ thị 35/2006/CT-UBND tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Chỉ thị 40/2000/CT-UB về tổ chức triển khai cuộc thanh tra diện rộng chuyên đề sở hữu công nghiệp, đo lường chất lượng hàng hóa và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 948/2005/QĐ-UB Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp tại tỉnh Quảng Trị
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 20/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực