- 1Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1999/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 29 tháng 10 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 6813/BNN-TCLN ngày 11/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Tiếp theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tinh Điện Biên phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2198/TTr-SKHĐT ngày 28/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
Điều chỉnh 136,488 ha thuộc quy hoạch 3 loại rừng theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với 16 dự án cấp thiết cần chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh; cụ thể:
- Điều chỉnh 25,39 ha từ quy hoạch rừng phòng hộ ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
- Điều chỉnh 111,098 ha từ quy hoạch rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật, tích hợp nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng vào các quy hoạch liên quan theo quy định.
2. Chủ đầu tư các dự án cần chuyển mục đích sử dụng rừng tại Điều 1 có trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật; phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện, xã nơi thực hiện dự án quản lý chặt chẽ diện tích rừng thuộc phạm vi thực hiện các dự án đến khi các dự án được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng và các thủ tục liên quan theo quy định.
3. UBND các huyện Tuần Giáo, Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên Đông, Mường Nhé, UBND thành phố Điện Biên Phủ, UBND thị xã Mường Lay có trách nhiệm tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn theo quy định; tổ chức quản lý chặt chẽ diện tích rừng thuộc phạm vi thực hiện các dự án đến khi các dự án được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng và các thủ tục liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Điện Biên và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện Tuần Giáo, Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên Đông, Mường Nhé, thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay; Chủ đầu tư các dự án cần chuyển mục đích sử dụng rừng tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 1999/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: ha
TT | Vị trí, địa điểm điều chỉnh | Diện tích, loại rừng điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng | ||||
Dự án, huyện, xã | Tiểu khu | Khoảnh | Tổng diện tích điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng | Điều chỉnh từ quy hoạch rừng phòng hộ ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng | Điều chỉnh từ quy hoạch rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng | |
Tổng cộng |
|
| 136,488 | 25,39 | 111,098 | |
|
| 25,4 | - | 25,4 | ||
1 | Huyện Tuần Giáo |
|
| 23,94 | - | 23,94 |
1.1 | Xã Quài Cang |
|
| 23,94 | - | 23,94 |
- |
| 616 | 4 | 13,82 | - | 13,82 |
- |
| 616 | 7 | 9,56 | - | 9,56 |
- |
| 616 | 9 | 0,56 | - | 0,56 |
2 | Huyện Mường Nhé |
|
| 1,46 | - | 1,46 |
2.1 | Xã Mường Nhé |
|
| 1,46 | - | 1,46 |
- |
| 149 | 2 | 0,6 | - | 0,6 |
- |
| 149 | 5 | 0,86 | - | 0,86 |
|
| 65,81 | - | 65,81 | ||
1 | Huyện Điện Biên |
|
| 65,81 | - | 65,81 |
1.1 | Xã Noong Luống |
|
| 48,79 | - | 48,79 |
- |
| 738 | 1 | 32,09 | - | 32,09 |
- |
| 738 | 2 | 16,7 | - | 16,7 |
1.2 | Xã Thanh Yên |
|
| 17,02 | - | 17,02 |
- |
| 737A | 7 | 17,02 | - | 17,02 |
|
| 1,118 | - | 1,118 | ||
1 | Huyện Điện Biên Đông |
|
| 1,118 | - | 1,118 |
1.1 | Xã Phình Giàng |
|
| 1,118 | - | 1,118 |
- |
| 783 | 6 | 0,078 | - | 0,078 |
- |
| 783 | 7 | 1,04 | - | 1,04 |
|
| 0,54 | - | 0,54 | ||
1 | Huyện Điện Biên |
|
| 0,54 | - | 0,54 |
1.1 | Xã Thanh Xương | 721D | 8 | 0,54 | - | 0,54 |
|
| 3,27 | 0,19 | 3,08 | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 1,14 | 0,19 | 0,95 |
1.1 | Phường Thanh Trường | 710C | 3 | 0,85 | - | 0,85 |
1.2 | Phường Him Lam | 717B | 1 | 0,19 | 0,19 | - |
1.3 | Phường Nam Thanh | 721B | 1 | 0,1 | - | 0,1 |
2 | Huyện Điện Biên |
|
| 2,13 | - | 2,13 |
2.1 | Xã Thanh Nưa | 717A | 2 | 2,13 | - | 2,13 |
Dự án Nâng cấp đường Đông Điện Biên Đông (ĐT.147), huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
|
| 4,83 | - | 4,83 | |
1 | Huyện Điện Biên |
|
| 4,83 | - | 4,83 |
1.1 | Xã Thanh Xương | 721D | 8 | 0,02 | - | 0,02 |
1.2 | Xã Thanh An |
|
| 3,59 | - | 3,59 |
- |
| 722B | 3 | 1,01 | - | 1,01 |
- |
| 722B | 8 | 1,80 | - | 1,80 |
- |
| 722B | 11 | 0,39 | - | 0,39 |
- |
| 722B | 12 | 0,39 | - | 0,39 |
1.3 | Xã Noong Hẹt |
|
| 1,22 | - | 1,22 |
- |
| 728B | 2 | 1,22 | - | 1,22 |
Dự án Di chuyển dân cư bản Huổi Thẩu Đeng, xã Pa Ham (nay là xã Nậm Nèn), huyện Mường Chà |
|
| 3,73 | - | 3,73 | |
1 | Huyện Mường Chà |
|
| 3,73 | - | 3,73 |
1.1 | Xã Nậm Nèn | 500A | 2 | 3,73 | - | 3,73 |
|
| 0,1 | 0,1 | - | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 0,1 | 0,1 | - |
1.1 | Phường Thanh Trường | 710C | 3 | 0,1 | 0,1 | - |
Dự án Xây dựng khu, điểm tái định cư khu trung tâm chính trị, hành chính tính Điện Biên |
|
| 0,36 | - | 0,36 | |
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 0,36 | - | 0,36 |
1.1 | Phường Noong Bua | 717D | 2 | 0,36 | - | 0,36 |
|
| 0,85 | - | 0,85 | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 0,85 | - | 0,85 |
1.1 | Phường Noong Bua | 717D | 3 | 0,85 | - | 0,85 |
|
| 0,42 | - | 0,42 | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 0,4 | - | 0,4 |
1.1 | Xã Thanh Minh |
|
| 0,4 | - | 0,4 |
- |
| 717A | 4 | 0,4 | - | 0,4 |
2 | Huyện Điện Biên |
|
| 0,02 | - | 0,02 |
2.1 | Xã Thanh Nưa | 717A | 2 | 0,02 | - | 0,02 |
|
| 0,36 | 0,24 | 0,12 | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 0,36 | 0,24 | 0,12 |
1.1 | Phường Thanh Trường | 710C | 3 | 0,12 | - | 0,12 |
1.2 | Phường Him Lam | 717B | 1 | 0,24 | 0,24 | - |
|
| 4,16 | - | 4,16 | ||
1 | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
| 4,16 | - | 4,16 |
1.1 | Phường Noong Bua |
|
| 4,16 | - | 4,16 |
- |
| 717 D | 1 | 0,55 | - | 0,55 |
- |
| 717 D | 2 | 3,61 | - | 3,61 |
|
| 18,7 | 18,7 | - | ||
1 | Huyện Điện Biên Đông |
|
| 18,7 | 18,7 | - |
1.1 | Xã Phình Giàng |
|
| 5,54 | 5,54 | - |
- |
| 775 | 6 | 1,23 | 1,23 | - |
- |
| 775 | 7 | 1,75 | 1,75 | - |
- |
| 786A | 2B | 2,56 | 2,56 | - |
1.2 | Xã Pú hồng |
|
| 1,99 | 1,99 | - |
- |
| 793 | 1 | 1,56 | 1,56 | - |
- |
| 793 | 4 | 0,43 | 0,43 | - |
1.3 | Xã Tìa Dình |
|
| 7,13 | 7,13 | - |
- |
| 785 | 10 | 0,32 | 0,32 | - |
- |
| 794 | 1 | 3,24 | 3,24 | - |
- |
| 794 | 2 | 3,57 | 3,57 | - |
1.4 | Xã Háng Lìa |
|
| 4,04 | 4,04 | - |
- |
| 784 | 2 | 1,73 | 1,73 | - |
- |
| 784 | 4 | 0,11 | 0,11 | - |
- |
| 784 | 7 | 2,2 | 2,2 | - |
|
| 6,16 | 6,16 | - | ||
1 | Thị xã Mường Lay |
|
| 6,16 |
|
|
1.1 | Phường Sông Đà |
|
| 0,72 | 0,72 | - |
- |
| 821 | 9 | 0,54 | 0,54 | - |
- |
| 821 | 12 | 0,18 | 0,18 | - |
1.2 | Xã Lay Nưa |
|
| 4,5 | 4,5 | - |
- |
| 413 | 5 | 0,06 | 0,06 | - |
- |
| 413 | 6 | 1,69 | 1,69 | - |
- |
| 413 | 7 | 0,33 | 0,33 | - |
- |
| 413 | 8 | 0,37 | 0,37 | - |
- |
| 413 | 9 | 2,05 | 2,05 | - |
1.3 | Phường Na Lay |
|
| 0,94 | 0,94 | - |
|
| 823 | 3 | 0,58 | 0,58 | - |
|
| 823 | 4 | 0,36 | 0,36 | - |
Dự án Nâng cấp đường giao thông từ bản Lói đến bản Tin Tốc 2, xã Mường Lói, huyện Điện Biên |
|
| 0,68 | - | 0,68 | |
1 | Huyện Điện Biên |
|
| 0,68 |
|
|
1.1 | Xã Mường Lói | 817B | 3 | 0,68 | - | 0,68 |
- 1Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- 3Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về thống nhất như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch 03 loại rừng đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp để thực hiện 05 dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 280/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch ba loại rừng tỉnh Hòa Bình
- 1Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- 9Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về thống nhất như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch 03 loại rừng đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp để thực hiện 05 dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 280/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch ba loại rừng tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1999/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực