Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1979/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

n cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

n cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bội ngun và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bội nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bội chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

n cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

n cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2019;

Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ năm 2019;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng Cục Quản lý đất đai; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, KHTC, Ha.20.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số     ngày     tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

LĐKT

LĐPT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10)= 8+9

 

1

Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (theo vùng trung bình)

 

7.097.436.017

 

211.857.131

46.887.249

249.502.380

36.420.820

144.079.941

7.642.103.597

1.213.004.189

8.855.107.785

8.954.936.305

1.1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

 

633.863.078

 

17.476.921

2.765.377

14.706.321

15.446.070

34.472.835

684.257.766

131.271.031

815.528.797

848.852.870

1.1.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

369.445.500

 

11.168.957

2.613.322

14.706.321

 

4.213.214

397.934.100

59.690.115

457.624.215

459.052.054

1.1.1.1

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Vùng trung bình

369.445.500

 

 

 

 

 

 

369.445.500

55.416.825

424.862.325

424.862.325

1.1.1.1.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Vùng trung bình

174.106.500

 

 

 

 

 

 

174.106.500

26.115.975

200.222.475

200.222.475

1.1.1.1.2

Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung

Vùng trung bình

127.395.000

 

 

 

 

 

 

127.395.000

19.109.250

146.504.250

146.504.250

1.1.1.1.3

Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Vùng trung bình

67.944.000

 

 

 

 

 

 

67.944.000

10.191.600

78.135.600

78.135.600

1.1.2

Ngoại nghiệp

Vùng trung bình

264.417.578

 

6.307.964

152.055

 

15.446.070

30.259.622

286.323.666

71.580.916

357.904.582

389.800.816

1.1.2.1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Vùng trung bình

264.417.578

 

 

 

 

 

 

264.417.578

66.104.394

330.521.972

330.521.972

1.1.2.1.1

Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

132.208.789

 

 

 

 

 

 

132.208.789

33.052.197

165.260.986

165.260.986

1.1.2.1.2

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

Vùng trung bình

132.208.789

 

 

 

 

 

 

132.208.789

33.052.197

165.260.986

165.260.986

1.2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

 

1.270.294.531

 

36.754.121

8.828.939

37.078.964

20.974.750

53.056.926

1.373.931.305

244.145.978

1.618.077.284

1.666.280.556

1.2.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

921.547.120

 

28.188.320

6.554.077

37.078.964

 

10.646.947

993.368.481

149.005.272

1.142.373.753

1.145.999.761

1.2.1.1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

Vùng trung bình

709.222.120

 

 

 

 

 

 

709.222.120

106.383.318

815.605.438

815.605.438

1.2.1.1.1

Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

Vùng trung bình

167.878.300

 

 

 

 

 

 

167.878.300

25.181.745

193.060.045

193.060.045

1.2.1.1.2

Khảo sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

Vùng trung bình

50.165.320

 

 

 

 

 

 

50.165.320

7.524.798

57.690.118

57.690.118

1.2.1.1.2. 1

Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra

Vùng trung bình

50.165.320

 

 

 

 

 

 

50.165.320

7.524.798

57.690.118

57.690.118

1.2.1.1.3

Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

Vùng trung bình

414.741.500

 

 

 

 

 

 

414.741.500

62.211.225

476.952.725

476.952.725

1.2.1.1.4

Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra

Vùng trung bình

21.232.500

 

 

 

 

 

 

21.232.500

3.184.875

24.417.375

24.417.375

1.2.1.1.5

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Vùng trung bình

55.204.500

 

 

 

 

 

 

55.204.500

8.280.675

63.485.175

63.485.175

1.2.1.2

Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất

Vùng trung bình

212.325.000

 

 

 

 

 

 

212.325.000

31.848.750

244.173.750

244.173.750

1.2.1.2.1

Công tác nội nghiệp

Vùng trung bình

212.325.000

 

 

 

 

 

 

212.325.000

31.848.750

244.173.750

244.173.750

1.2.1.2.1. 1

Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

Vùng trung bình

42.465.000

 

 

 

 

 

 

42.465.000

6.369.750

48.834.750

48.834.750

1.2.1.2.1. 2

Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

Vùng trung bình

63.697.500

 

 

 

 

 

 

63.697.500

9.554.625

73.252.125

73.252.125

1.2.1.2.1. 3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Vùng trung bình

106.162.500

 

 

 

 

 

 

106.162.500

15.924.375

122.086.875

122.086.875

1.2.2

Ngoại nghiệp

Vùng trung bình

348.747.411

 

8.565.801

2.274.862

 

20.974.750

42.409.979

380.562.825

95.140.706

475.703.531

520.280.795

1.2.2.1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

Vùng trung bình

57.720.508

 

 

 

 

 

 

57.720.508

14.430.127

72.150.635

72.150.635

1.2.2.1.1

Khảo sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

Vùng trung bình

57.720.508

 

 

 

 

 

 

57.720.508

14.430.127

72.150.635

72.150.635

1.2.2.1.1.1

Khảo sát sõ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra

Vùng trung bình

57.720.508

 

 

 

 

 

 

57.720.508

14.430.127

72.150.635

72.150.635

1.2.2.2

Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất

Vùng trung bình

291.026.903

 

 

 

 

 

 

291.026.903

72.756.726

363.783.629

363.783.629

1.2.2.2.1

Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

Vùng trung bình

291.026.903

 

 

 

 

 

 

291.026.903

72.756.726

363.783.629

363.783.629

1.3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

Vùng trung bình

1.216.537.320

 

37.446.538

8.794.883

49.422.119

 

14.153.687

1.312.200.860

196.830.129

1.509.030.989

1.513.831.777

1.3.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

1.216.537.320

 

37.446.538

8.794.883

49.422.119

 

14.153.687

1.312.200.860

196.830.129

1.509.030.989

1.513.831.777

1.3.1.1

Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

Vùng trung bình

53.081.250

 

 

 

 

 

 

53.081.250

7.962.188

61.043.438

61.043.438

1.3.1.2

Chuẩn bị nền của bản đồ kết quả sản phẩm

Vùng trung bình

217.739.288

 

 

 

 

 

 

217.739.288

32.660.893

250.400.181

250.400.181

1.3.1.3

Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

Vùng trung bình

93.423.000

 

 

 

 

 

 

93.423.000

14.013.450

107.436.450

107.436.450

1.3.1.4

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

282.024.220

 

 

 

 

 

 

282.024.220

42.303.633

324.327.853

324.327.853

1.3.1.5

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

Vùng trung bình

518.426.875

 

 

 

 

 

 

518.426.875

77.764.031

596.190.906

596.190.906

1.3.1.6

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

Vùng trung bình

51.842.688

 

 

 

 

 

 

51.842.688

7.776.403

59.619.091

59.619.091

1.4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

2.025.424.795

 

62.049.760

14.725.608

82.137.359

 

23.451.463

2.184.337.523

327.650.628

2.511.988.151

2.519.900.196

1.4.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

2.025.424.795

 

62.049.760

14.725.608

82.137.359

 

23.451.463

2.184.337.523

327.650.628

2.511.988.151

2.519.900.196

1.4.1.1

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

Vùng trung bình

1.012.712.398

 

 

 

 

 

 

1.012.712.398

151.906.860

1.164.619.257

1.164.619.257

1.4.1.1.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Vùng trung bình

6.270.665

 

 

 

 

 

 

6.270.665

940.600

7.211.265

7.211.265

1.4.1.1.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Vùng trung bình

313.533.250

 

 

 

 

 

 

313.533.250

47.029.988

360.563.238

360.563.238

1.4.1.1.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Vùng trung bình

68.977.315

 

 

 

 

 

 

68.977.315

10.346.597

79.323.912

79.323.912

1.4.1.1.4

Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

Vùng trung bình

326.074.580

 

 

 

 

 

 

326.074.580

48.911.187

374.985.767

374.985.767

1.4.1.1.5

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất

Vùng trung bình

125.413.300

 

 

 

 

 

 

125.413.300

18.811.995

144.225.295

144.225.295

1.4.1.1.6

Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

Vùng trung bình

147.360.628

 

 

 

 

 

 

147.360.628

22.104.094

169.464.722

169.464.722

1.4.1.1.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Vùng trung bình

12.541.330

 

 

 

 

 

 

12.541.330

1.881.200

14.422.530

14.422.530

1.4.1.1.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

Vùng trung bình

12.541.330

 

 

 

 

 

 

12.541.330

1.881.200

14.422.530

14.422.530

1.4.1.2

Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

1.012.712.398

 

 

 

 

 

 

1.012.712.398

151.906.860

1.164.619.257

1.164.619.257

1.4.1.2.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

6.270.665

 

 

 

 

 

 

6.270.665

940.600

7.211.265

7.211.265

1.4.1.2.2

Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

Vùng trung bình

313.533.250

 

 

 

 

 

 

313.533.250

47.029.988

360.563.238

360.563.238

1.4.1.2.3

Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

Vùng trung bình

68.977.315

 

 

 

 

 

 

68.977.315

10.346.597

79.323.912

79.323.912

1.4.1.2.4

Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

Vùng trung bình

326.074.580

 

 

 

 

 

 

326.074.580

48.911.187

374.985.767

374.985.767

1.4.1.2.5

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

125.413.300

 

 

 

 

 

 

125.413.300

18.811.995

144.225.295

144.225.295

1.4.1.2.6

Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Vùng trung bình

147.360.628

 

 

 

 

 

 

147.360.628

22.104.094

169.464.722

169.464.722

1.4.1.2.7

Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

Vùng trung bình

12.541.330

 

 

 

 

 

 

12.541.330

1.881.200

14.422.530

14.422.530

1.4.1.2.8

In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

12.541.330

 

 

 

 

 

 

12.541.330

1.881.200

14.422.530

14.422.530

1.5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

785.241.548

 

22.889.467

4.419.992

24.836.391

 

7.112.132

837.387.397

125.608.110

962.995.507

964.981.788

1.5.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

785.241.548

 

22.889.467

4.419.992

24.836.391

 

7.112.132

837.387.397

125.608.110

962.995.507

964.981.788

1.5.1.1

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

Vùng trung bình

326.364.758

 

 

 

 

 

 

326.364.758

48.954.714

375.319.471

375.319.471

1.5.1.1.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

Vùng trung bình

55.204.500

 

 

 

 

 

 

55.204.500

8.280.675

63.485.175

63.485.175

1.5.1.1.2

Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

Vùng trung bình

43.823.880

 

 

 

 

 

 

43.823.880

6.573.582

50.397.462

50.397.462

1.5.1.1.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

Vùng trung bình

65.735.820

 

 

 

 

 

 

65.735.820

9.860.373

75.596.193

75.596.193

1.5.1.1.4

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

Vùng trung bình

109.559.700

 

 

 

 

 

 

109.559.700

16.433.955

125.993.655

125.993.655

1.5.1.1.5

Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

Vùng trung bình

52.040.858

 

 

 

 

 

 

52.040.858

7.806.129

59.846.986

59.846.986

1.5.1.2

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

338.361.120

 

 

 

 

 

 

338.361.120

50.754.168

389.115.288

389.115.288

1.5.1.2.1

Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

69.939.855

 

 

 

 

 

 

69.939.855

10.490.978

80.430.833

80.430.833

1.5.1.2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

21.911.940

 

 

 

 

 

 

21.911.940

3.286.791

25.198.731

25.198.731

1.5.1.2.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

43.823.880

 

 

 

 

 

 

43.823.880

6.573.582

50.397.462

50.397.462

1.5.1.2.4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

65.735.820

 

 

 

 

 

 

65.735.820

9.860.373

75.596.193

75.596.193

1.5.1.2.5

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

Vùng trung bình

49.301.865

 

 

 

 

 

 

49.301.865

7.395.280

56.697.145

56.697.145

1.5.1.2.6

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

Vùng trung bình

87.647.760

 

 

 

 

 

 

87.647.760

13.147.164

100.794.924

100.794.924

1.5.1.3

Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu

Vùng trung bình

120.515.670

 

 

 

 

 

 

120.515.670

18.077.351

138.593.021

138.593.021

1.6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

Vùng trung bình

1.044.249.738

 

31.556.735

6.645.674

37.353.790

 

10.697.087

1.119.805.937

167.970.890

1.287.776.827

1.291.064.822

1.6.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

1.044.249.738

 

31.556.735

6.645.674

37.353.790

 

10.697.087

1.119.805.937

167.970.890

1.287.776.827

1.291.064.822

1.6.1.1

Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững

Vùng trung bình

24.650.933

 

 

 

 

 

 

24.650.933

3.697.640

28.348.572

28.348.572

1.6.1.2

Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững

Vùng trung bình

23.313.285

 

 

 

 

 

 

23.313.285

3.496.993

26.810.278

26.810.278

1.6.1.3

Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất

Vùng trung bình

23.313.285

 

 

 

 

 

 

23.313.285

3.496.993

26.810.278

26.810.278

1.6.1.4

Đề xuất định hướng sử dụng đất

Vùng trung bình

972.972.235

 

 

 

 

 

 

972.972.235

145.945.835

1.118.918.070

1.118.918.070

1.6.1.4.1

Xây dựng định hướng sử dụng đất

Vùng trung bình

455.904.240

 

 

 

 

 

 

455.904.240

68.385.636

524.289.876

524.289.876

1.6.1.4.1. 1

Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu

Vùng trung bình

310.843.800

 

 

 

 

 

 

310.843.800

46.626.570

357.470.370

357.470.370

1.6.1.4.1. 2

Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu

Vùng trung bình

72.530.220

 

 

 

 

 

 

72.530.220

10.879.533

83.409.753

83.409.753

1.6.1.4.1. 3

Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu

Vùng trung bình

72.530.220

 

 

 

 

 

 

72.530.220

10.879.533

83.409.753

83.409.753

1.6.1.4.2

Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất

Vùng trung bình

426.405.220

 

 

 

 

 

 

426.405.220

63.960.783

490.366.003

490.366.003

1.6.1.4.2. 1

Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu

Vùng trung bình

125.413.300

 

 

 

 

 

 

125.413.300

18.811.995

144.225.295

144.225.295

1.6.1.4.2. 2

Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu

Vùng trung bình

300.991.920

 

 

 

 

 

 

300.991.920

45.148.788

346.140.708

346.140.708

1.6.1.4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất

Vùng trung bình

90.662.775

 

 

 

 

 

 

90.662.775

13.599.416

104.262.191

104.262.191

1.7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

Vùng trung bình

121.825.008

 

3.683.589

706.776

3.967.436

 

1.135.811

130.182.809

19.527.421

149.710.230

150.024.296

1.7.1

Nội nghiệp

Vùng trung bình

121.825.008

 

3.683.589

706.776

3.967.436

 

1.135.811

130.182.809

19.527.421

149.710.230

150.024.296

1.7.1.1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Vùng trung bình

67.349.490

 

 

 

 

 

 

67.349.490

10.102.424

77.451.914

77.451.914

1.7.1.2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

25.606.395

 

 

 

 

 

 

25.606.395

3.840.959

29.447.354

29.447.354

1.7.1.3

Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

Vùng trung bình

2.073.708

 

 

 

 

 

 

2.073.708

311.056

2.384.764

2.384.764

1.7.1.4

Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Vùng trung bình

10.361.460

 

 

 

 

 

 

10.361.460

1.554.219

11.915.679

11.915.679

1.7.1.5

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Vùng trung bình

16.433.955

 

 

 

 

 

 

16.433.955

2.465.093

18.899.048

18.899.048

2

Điều tra phẫu diện đất (tính cho 01 phẫu diện đất)

2.1

Ngoại nghiệp

2.1.1

Trường hợp đào

2.1.1.1

Phẫu diện chính

Phẫu diện đất

876.587

 

102.600

71.516

 

68.026

132.000

1.118.730

279.682

1.398.412

1.520.894

2.1.1.2

Phẫu diện phụ

Phẫu diện đất

438.294

 

67.500

55.658

 

45.218

66.880

606.670

151.667

758.337

815.202

2.1.1.3

Phẫu diện thăm dò

Phẫu diện đất

438.294

 

18.900

15.858

 

45.218

66.880

518.269

129.567

647.836

714.747

2.1.2

Trường hợp khoan

2.1.2.1

Phẫu diện chính

Phẫu diện đất

438.294

 

102.600

63.020

 

45.218

66.880

649.131

162.283

811.414

863.454

2.1.2.2

Phẫu diện phụ

Phẫu diện đất

219.147

 

67.500

51.410

 

34.013

33.440

372.070

93.018

465.088

485.710

2.1.2.3

Phẫu diện thăm dò

Phẫu diện đất

219.147

 

18.900

11.610

 

34.013

33.440

283.670

70.917

354.587

385.254

3

Điều tra khoanh đất (tính cho 01 khoanh đất)

3.1

Ngoại nghiệp

3.1.1

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (1.500 ha)

Khoanh đất

345.441

 

 

2.804

 

45.218

44.000

393.462

98.366

491.828

536.370

3.1.2

Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)

Khoanh đất

690.881

 

 

5.608

 

68.026

88.000

764.515

191.129

955.644

1.047.275

3.1.3

Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

Khoanh đất

345.441

 

 

2.804

 

39.242

44.000

387.486

96.872

484.358

529.579

4

Phân tích mẫu đất

4.1

Nội nghiệp

4.1.1

Mẫu đất

4.1.1.1

Dung trọng

Mẫu đất

53.709

 

1.604

929

6.496

 

6.718

62.738

9.411

72.148

78.228

4.1.1.2

Độ chua (pHKCl)

Mẫu đất

89.515

 

3.004

1.629

35.292

 

38.204

129.440

19.416

148.856

184.625

4.1.1.3

Chất hữu cơ tổng số (OM%)

Mẫu đất

89.515

 

146.447

11.393

30.160

 

36.048

277.515

41.627

319.142

337.177

4.1.1.4

Thành phần cơ giới (TPCG)

 

214.835

 

7.153

4.476

52.969

 

52.675

279.433

41.915

321.348

369.669

4.1.1.4.1

Cát, cát mịn

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.558

93.144

13.972

107.116

123.223

4.1.1.4.2

Limon

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.558

93.144

13.972

107.116

123.223

4.1.1.4.3

Sét

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.558

93.144

13.972

107.116

123.223

4.1.1.5

Dung tích hấp thu (CEC)

Mẫu đất

89.515

 

51.419

7.453

71.946

 

88.248

220.333

33.050

253.383

331.972

4.1.1.6

Ni tơ tổng số (N%)

Mẫu đất

89.515

 

84.646

18.596

35.830

 

78.608

228.586

34.288

262.874

330.520

4.1.1.7

Phốt pho tổng số (P2O5 %)

Mẫu đất

89.515

 

21.555

11.232

35.690

 

78.608

157.991

23.699

181.690

256.716

4.1.1.8

Kali tổng số (K2O%)

Mẫu đất

89.515

 

34.050

11.377

48.647

 

80.547

183.589

27.538

211.128

285.506

4.1.1.9

Lưu huỳnh tổng số (SO4 2- %)

Mẫu đất

89.515

 

1.610

5.494

32.129

 

54.608

128.748

19.312

148.060

201.052

4.1.1.10

Muối tan tổng số

Mẫu đất

89.515

 

34.050

11.377

48.647

 

80.547

183.589

27.538

211.128

285.506

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT LẦN TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số     ngày     tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

LĐKT

LĐPT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10)= 8+9

 

1

Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (theo vùng trung bình)

 

3.575.032.004

 

52.625.259

27.260.083

66.063.665

130.604.080

278.364.983

3.851.585.091

716.071.808

4.567.656.899

4.852.124.227

1.1

Thu thập tài liệu

 

557.324.643

 

4.619.993

4.702.328

11.965.466

28.757.868

60.795.346

607.370.298

119.373.312

726.743.610

790.005.853

1.1.1

Ngoại nghiệp

 

250.500.863

 

1.538.698

1.880.241

 

28.757.868

57.502.852

282.677.669

70.669.417

353.347.087

415.034.089

1.1.1.1

Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

 

250.500.863

 

 

 

 

 

 

250.500.863

62.625.216

313.126.079

313.126.079

1.1.1.1.1

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

VTB

125.250.432

 

 

 

 

 

 

125.250.432

31.312.608

156.563.039

156.563.039

1.1.1.1.2

Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường

VTB

125.250.432

 

 

 

 

 

 

125.250.432

31.312.608

156.563.039

156.563.039

1.1.2

Nội nghiệp

 

306.823.780

 

3.081.295

2.822.088

11.965.466

 

3.292.494

324.692.629

48.703.894

373.396.523

374.971.764

1.1.2.1

Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

 

97.669.500

 

 

 

 

 

 

97.669.500

14.650.425

112.319.925

112.319.925

1.1.2.1.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

VTB

76.437.000

 

 

 

 

 

 

76.437.000

11.465.550

87.902.550

87.902.550

1.1.2.1.2

Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng

VTB

21.232.500

 

 

 

 

 

 

21.232.500

3.184.875

24.417.375

24.417.375

1.1.2.2

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

 

132.717.280

 

 

 

 

 

 

132.717.280

19.907.592

152.624.872

152.624.872

1.1.2.2.1

Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình

VTB

82.948.300

 

 

 

 

 

 

82.948.300

12.442.245

95.390.545

95.390.545

1.1.2.2.2

Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn

VTB

49.768.980

 

 

 

 

 

 

49.768.980

7.465.347

57.234.327

57.234.327

1.1.2.3

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

VTB

76.437.000

 

 

 

 

 

 

76.437.000

11.465.550

87.902.550

87.902.550

1.2

Điều tra khảo sát thực địa

 

984.396.816

 

5.455.384

8.964.363

 

101.846.212

203.282.748

1.100.662.775

275.165.694

1.375.828.469

1.593.617.099

1.2.1

Ngoại nghiệp

 

984.396.816

 

5.455.384

8.964.363

 

101.846.212

203.282.748

1.100.662.775

275.165.694

1.375.828.469

1.593.617.099

1.2.1.1

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

 

253.323.210

 

 

 

 

 

 

253.323.210

63.330.802

316.654.012

316.654.012

1.2.1.1.1

Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C); hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)

VTB

151.993.926

 

 

 

 

 

 

151.993.926

37.998.481

189.992.407

189.992.407

1.2.1.1.2

Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước

VTB

50.664.642

 

 

 

 

 

 

50.664.642

12.666.160

63.330.802

63.330.802

1.2.1.1.3

Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất

VTB

50.664.642

 

 

 

 

 

 

50.664.642

12.666.160

63.330.802

63.330.802

1.2.1.2

Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa

VTB

731.073.606

 

 

 

 

 

 

731.073.606

182.768.402

913.842.008

913.842.008

1.2.2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Nội nghiệp

 

2.033.310.546

 

42.549.882

13.593.391

54.098.200

 

14.286.889

2.143.552.017

321.532.803

2.465.084.820

2.468.501.275

1.3.1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Nội nghiệp

 

2.033.310.546

 

42.549.882

13.593.391

54.098.200

 

14.286.889

2.143.552.017

321.532.803

2.465.084.820

2.468.501.275

1.3.2.1

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

 

175.435.655

 

 

 

 

 

 

175.435.655

26.315.348

201.751.003

201.751.003

1.3.2.1.1

Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

VTB

108.247.532

 

 

 

 

 

 

108.247.532

16.237.130

124.484.661

124.484.661

1.3.2.1.2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

VTB

67.188.123

 

 

 

 

 

 

67.188.123

10.078.218

77.266.341

77.266.341

1.3.2.2

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

 

1.099.874.641

 

 

 

 

 

 

1.099.874.641

164.981.196

1.264.855.837

1.264.855.837

1.3.2.2.1

Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung

VTB

200.661.280

 

 

 

 

 

 

200.661.280

30.099.192

230.760.472

230.760.472

1.3.2.2.2

Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

VTB

166.799.689

 

 

 

 

 

 

166.799.689

25.019.953

191.819.642

191.819.642

1.3.2.2.3

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung

VTB

163.037.290

 

 

 

 

 

 

163.037.290

24.455.594

187.492.884

187.492.884

1.3.2.2.4

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung

VTB

161.783.157

 

 

 

 

 

 

161.783.157

24.267.474

186.050.631

186.050.631

1.3.2.2.5

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung

VTB

156.766.625

 

 

 

 

 

 

156.766.625

23.514.994

180.281.619

180.281.619

1.3.2.2.6

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

VTB

250.826.600

 

 

 

 

 

 

250.826.600

37.623.990

288.450.590

288.450.590

1.3.2.3

Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

 

366.324.323

 

 

 

 

 

 

366.324.323

54.948.648

421.272.971

421.272.971

1.3.2.3.1

Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

VTB

45.862.200

 

 

 

 

 

 

45.862.200

6.879.330

52.741.530

52.741.530

1.3.2.3.2

Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

VTB

246.509.325

 

 

 

 

 

 

246.509.325

36.976.399

283.485.724

283.485.724

1.3.2.3.3

So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

VTB

73.952.798

 

 

 

 

 

 

73.952.798

11.092.920

85.045.717

85.045.717

1.3.2.4

Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

VTB

147.905.595

 

 

 

 

 

 

147.905.595

22.185.839

170.091.434

170.091.434

1.3.2.5

Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

VTB

123.254.663

 

 

 

 

 

 

123.254.663

18.488.199

141.742.862

141.742.862

1.3.2.6

Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

VTB

120.515.670

 

 

 

 

 

 

120.515.670

18.077.351

138.593.021

138.593.021

2

Lấy mẫu đất (theo mẫu đất)

2.1

Ngoại nghiệp

2.1.1

Mẫu đất khu vực đồng bằng, ven biển

Mẫu đất

87.659

 

 

5.519

 

5.662

17.600

98.840

24.710

123.550

142.279

2.1.2

Mẫu đất khu vực trung du, miền núi

Mẫu đất

175.317

 

 

5.519

 

10.337

35.200

191.174

47.793

238.967

277.165

2.2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phân tích mẫu đất (theo chỉ tiêu tại đơn giá phân tích mẫu đất)

3.1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Nội nghiệp

3.2.1

Mẫu đất

3.2.1.1

Dung trọng

Mẫu đất

53.709

 

1.604

929

6.496

 

6.813

62.738

9.411

72.148

78.328

3.2.1.2

Độ chua (pHKCl)

Mẫu đất

89.515

 

3.004

1.629

35.292

 

38.204

129.440

19.416

148.856

184.625

3.2.1.3

Chất hữu cơ tổng số (OM%)

Mẫu đất

89.515

 

146.447

11.393

30.160

 

36.207

277.515

41.627

319.142

337.344

3.2.1.4

Thành phần cơ giới (TPCG)

 

214.835

 

7.153

4.476

52.969

 

53.052

279.433

41.915

321.348

370.064

3.2.1.4.1

Cát, cát mịn

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.684

93.144

13.972

107.116

123.355

3.2.1.4.2

Limon

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.684

93.144

13.972

107.116

123.355

3.2.1.4.3

Sét

Mẫu đất

71.612

 

2.384

1.492

17.656

 

17.684

93.144

13.972

107.116

123.355

3.2.1.5

Dung tích hấp thu (CEC)

Mẫu đất

89.515

 

51.419

7.453

71.946

 

88.248

220.333

33.050

253.383

331.972

3.2.1.6

Ni tơ tổng số (N%)

Mẫu đất

89.515

 

84.646

18.596

35.830

 

78.767

228.586

34.288

262.874

330.686

3.2.1.7

Phốt pho tổng số (P2O5 %)

Mẫu đất

89.515

 

21.555

11.232

35.690

 

78.767

157.991

23.699

181.690

256.882

3.2.1.8

Kali tổng số (K2O%)

Mẫu đất

89.515

 

34.050

11.377

48.647

 

80.547

183.589

27.538

211.128

285.506

3.2.1.9

Lưu huỳnh tổng số (SO4 2- %)

Mẫu đất

89.515

 

1.610

5.494

32.129

 

54.767

128.748

19.312

148.060

201.219

3.2.1.10

Muối tan tổng số

Mẫu đất

89.515

 

34.050

11.377

48.647

 

80.547

183.589

27.538

211.128

285.506

4

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn; bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

4.1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Nội nghiệp

4.2.1

Bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung

VTB

169.307.955

 

2.418.641

772.928

3.986.183

 

1.218.098

176.485.706

26.472.856

202.958.562

203.482.025

4.2.2

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung

VTB

121.650.901

 

1.736.867

554.861

3.089.341

 

975.807

127.031.970

19.054.796

146.086.766

146.544.670

 

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số     ngày     tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

LĐKT

LĐPT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10)= 8+9

 

1

Công tác chuẩn bị

 

16.274.711

0

80.349

95.908

145.665

0

121.498

16.596.632

2.489.495

19.086.127

19.179.508

1.1

Nội nghiệp

 

16.274.711

0

80.349

95.908

145.665

0

121.498

16.596.632

2.489.495

19.086.127

19.179.508

1.1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết

 

6.720.086

 

32.140

38.363

58.266

 

48.599

6.848.855

1.027.328

7.876.183

7.913.535

1.1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc

 

2.240.029

 

8.035

9.591

14.566

 

12.150

2.272.221

340.833

2.613.054

2.622.392

1.1.3

Chuẩn bị vật tý, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất

 

4.480.058

 

24.105

28.772

43.699

 

36.450

4.576.634

686.495

5.263.129

5.291.143

1.1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra

 

2.834.539

 

16.070

19.182

29.133

 

24.300

2.898.923

434.838

3.333.761

3.352.437

1.2

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

 

356.527.647

0

1.695.359

2.023.655

3.073.523

0

2.563.617

363.320.184

54.498.028

417.818.212

419.788.536

2.1

Nội nghiệp

 

356.527.647

0

1.695.359

2.023.655

3.073.523

0

2.563.617

363.320.184

54.498.028

417.818.212

419.788.536

2.1.1

Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

 

17.835.300

 

88.384

105.499

160.231

 

133.648

18.189.413

2.728.412

20.917.825

21.020.544

2.1.2

Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

 

9.408.121

 

48.209

57.545

87.399

 

72.899

9.601.273

1.440.191

11.041.464

11.097.493

2.1.3

Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất

 

84.673.087

 

401.744

479.539

728.323

 

607.492

86.282.693

12.942.404

99.225.097

99.691.998

2.1.4

Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

 

56.448.725

 

265.151

316.496

480.693

 

400.945

57.511.064

8.626.660

66.137.724

66.445.879

2.1.5

Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất

 

188.162.415

 

891.871

1.064.577

1.616.877

 

1.348.633

191.735.740

28.760.361

220.496.101

221.532.622

2.1.5.1

Xác định điểm điều tra

 

37.632.483

 

176.767

210.997

320.462

 

267.297

38.340.710

5.751.106

44.091.816

44.297.253

2.1.5.2

Xác định vị trí đất điều tra

 

150.529.932

 

715.104

853.580

1.296.415

 

1.081.336

153.395.031

23.009.255

176.404.285

177.235.370

2.2

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

10.939.155.301

 

54.038.437

55.582.335

72.016.578

 

65.433.635

11.120.792.652

1.800.981.797

12.921.774.449

12.971.341.853

3.1

Nội nghiệp

 

8.304.376.840

0

39.724.437

47.416.822

72.016.578

0

60.068.834

8.463.534.678

1.269.530.202

9.733.064.879

9.779.232.085

3.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

612.769.950

0

3.069.323

3.663.678

5.564.388

0

4.641.241

625.067.340

93.760.101

718.827.441

722.394.567

3.1.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương

 

6.369.750

 

32.140

38.363

58.266

 

48.599

6.498.518

974.778

7.473.296

7.510.648

3.1.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

 

178.353.000

 

891.871

1.064.577

1.616.877

 

1.348.633

181.926.325

27.288.949

209.215.274

210.251.795

3.1.1.3

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

 

356.706.000

 

1.791.778

2.138.744

3.248.321

 

2.709.415

363.884.843

54.582.726

418.467.569

420.549.949

3.1.1.4

Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

 

71.341.200

 

353.535

421.994

640.924

 

534.593

72.757.653

10.913.648

83.671.301

84.082.174

3.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

998.776.800

0

5.005.729

5.975.057

9.074.905

0

7.569.354

1.018.832.490

152.824.874

1.171.657.364

1.177.474.955

3.1.2.1

Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

856.094.400

 

4.290.625

5.121.477

7.778.490

 

6.488.017

873.284.992

130.992.749

1.004.277.740

1.009.264.247

3.1.2.2

Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

 

142.682.400

 

715.104

853.580

1.296.415

 

1.081.336

145.547.499

21.832.125

167.379.623

168.210.708

3.1.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

 

2.709.538.776

0

12.871.875

15.364.432

23.335.469

0

19.464.052

2.761.110.551

414.166.583

3.175.277.134

3.190.236.653

3.1.3.1

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

 

602.119.728

 

2.860.417

3.414.318

5.185.660

 

4.325.345

613.580.122

92.037.018

705.617.141

708.941.478

3.1.3.2

Thống kê giá đất thị trường

 

301.059.864

 

1.430.208

1.707.159

2.592.830

 

2.162.672

306.790.061

46.018.509

352.808.570

354.470.739

3.1.3.3

Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra

 

301.059.864

 

1.430.208

1.707.159

2.592.830

 

2.162.672

306.790.061

46.018.509

352.808.570

354.470.739

3.1.3.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

 

1.505.299.320

 

7.151.042

8.535.795

12.964.149

 

10.813.362

1.533.950.306

230.092.546

1.764.042.852

1.772.353.696

3.1.4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

1.693.461.735

0

8.050.948

9.609.963

14.595.593

0

12.174.145

1.725.718.239

258.857.736

1.984.575.974

1.993.932.677

3.1.4.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

 

376.324.830

 

1.791.778

2.138.744

3.248.321

 

2.709.415

383.503.673

57.525.551

441.029.224

443.111.604

3.1.4.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

752.649.660

 

3.575.521

4.267.898

6.482.075

 

5.406.681

766.975.153

115.046.273

882.021.426

886.176.848

3.1.4.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

564.487.245

 

2.683.649

3.203.321

4.865.198

 

4.058.048

575.239.413

86.285.912

661.525.325

664.644.226

3.1.5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

1.143.688.613

0

5.367.299

6.406.642

9.730.395

0

8.116.097

1.165.192.948

174.778.942

1.339.971.890

1.346.209.692

3.1.5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

 

287.148.330

 

1.341.825

1.601.660

2.432.599

 

2.029.024

292.524.414

43.878.662

336.403.076

337.962.527

3.1.5.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

574.296.660

 

2.683.649

3.203.321

4.865.198

 

4.058.048

585.048.828

87.757.324

672.806.152

675.925.053

3.1.5.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

282.243.623

 

1.341.825

1.601.660

2.432.599

 

2.029.024

287.619.706

43.142.956

330.762.662

332.322.113

3.1.6

Tổng hợp, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

 

1.146.140.966

0

5.359.264

6.397.051

9.715.829

0

8.103.947

1.167.613.110

175.141.966

1.342.755.076

1.348.983.540

3.1.6.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế

 

143.574.165

 

666.895

796.035

1.209.016

 

1.008.437

146.246.111

21.936.917

168.183.028

168.958.084

3.1.6.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

 

287.148.330

 

1.341.825

1.601.660

2.432.599

 

2.029.024

292.524.414

43.878.662

336.403.076

337.962.527

3.1.6.3

Xác định mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

 

574.296.660

 

2.683.649

3.203.321

4.865.198

 

4.058.048

585.048.828

87.757.324

672.806.152

675.925.053

3.1.6.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

 

141.121.811

 

666.895

796.035

1.209.016

 

1.008.437

143.793.757

21.569.064

165.362.821

166.137.877

3.2

Ngoại nghiệp

 

2.634.778.461

 

14.314.000

8.165.513

 

 

5.364.800

2.657.257.974

531.451.595

3.188.709.569

3.192.109.768

3.2.1

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra

 

2.634.778.461

 

14.314.000

8.165.513

 

 

5.364.800

2.657.257.974

531.451.595

3.188.709.569

3.192.109.768

 

THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NSNN NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày    tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai, gồm:

- Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu;

- Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo;

- Điều tra thu thập thông tin xây dựng khung giá các loại đất,

II. Căn cứ tính đơn giá

1. Định mức kinh tế kỹ thuật:

- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

- Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đành giá đất đai.

- Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất,

- Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 201 8 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tải sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:

- Các hạng mục chi phí áp dụng Thông tư sô 136/2017/TT-BTC ngay 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

3.1 Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngay 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

3.2 Hệ số lương: theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngay 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ vê chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường.

3.3 Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong đơn giá: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn;

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

5. Chế độ thuế:

- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng,

- Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện luật thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

1. Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức 2 hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5% tiền lương cơ bản).

- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật;

- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng sản phẩm đã bao gồm hao hụt vật liệu nhỏ là 8% theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Đối với các nội dung công việc định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca

=

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ngày theo định mức (tháng)

- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Đối với các nội dung công việc định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

4. Chi phí năng lượng:

- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.

- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.

5. Chi phí nhiên liệu:

- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

- Đơn giá xăng, dầu: điều chỉnh theo giá bán thực tế bình quân từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến hết tháng 5 năm 2019, cụ thể: mức giá xăng là 18.674 đồng/lít, dầu diezen là 16.945 đồng/lít, dầu mazut là 14.671 đồng/lít.

6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật (trừ tiêu hao điện năng).

IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:

1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung. Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC (chi tiết tại các Phụ lục số 01, 02 và 03 kèm theo).

2. Đơn giá sản phẩm Điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật của vùng ở điều kiện trung bình: địa hình đồng bằng; diện tích trung bình là 5.000.000 ha; số đơn vị hành chính là 10 tỉnh/vùng. Khi tính đơn giá cho từng vùng cụ thể, được điều chỉnh theo hệ số khó khăn quy định tại các bảng 03, 05, 06 Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

3. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:

- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; …).

- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính…) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Đối với các sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.

- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.

 

THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NSNN NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ Sở 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

(Kèm theo Quyết định số     /QĐ-BTNMT ngày    tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Bộ đơn giá sản phẩm lĩnh vực môi trường, gồm:

1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường:

1.1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường không khí ngoài trời;

1.2. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc tiếng ồn và độ rung;

1.3. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

1.4. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường đất;

1.5. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất;

1.6. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc chất lượng nước mưa;

1.7. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước biển;

1.8. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường phóng xạ;

1.9. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường khí thải;

1.10. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước thải;

1.11. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trầm tích;

1.12. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường chất thải;

1.13. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của trạm quan trắc môi trường không khí tự dòng liên tục;

1.14. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục.

2. Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng môi trường (hạng mục lập báo cáo chuyên đề về môi trường.

II. Căn cứ tính đơn giá

1. Định mức kinh tế kỹ thuật

- Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.

- Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.

2. Cơ cấu tính giá sản phẩm: Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cụ thể:

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu công cụ dụng cụ năng lượng nhiên liệu đã loại trừ thuế GTGT.

3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

3.1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng căn cứ vào Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang (mức tiền lương cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng) và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương phụ vấp trong các cơ quan tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng nhà nước tổ chức chính trị xã hội và hội.

3.2. Hệ số lương: Hệ số lương của kỹ sư và quan trắc viên môi trường tính theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.

3.3. Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong đơn giá:

- Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước;

- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức viên chức;

- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ công chức viên chức.

Cụ thể như sau:

- Phụ cấp lưu động áp dụng hệ số 0 4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường;

- Phụ cấp độc hại nguy hiểm áp dụng hệ số 0 1 đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường.

3.5. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.

(Mức trích từ ngày 01/6/2017 của người sử dụng lao động là 23 5% tiền lương đóng bảo hiểm gồm: BHXH 17 5%; BHYT 3% BHTN 1% KPCĐ 2%).

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

4. Chế độ Thuế:

Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

1. Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp độc hại nguy hiểm (áp dụng hệ số 0,1 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH BHYT BHTN KPCĐ = 23,5%)

- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT);

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 (theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng).

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 8% theo quy định tại các định mức Kinh tế kỹ thuật.

- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức KT-KT.

3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

- Đơn giá công cụ dụng cụ: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:

- Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ một ca

=

Đơn giá công cụ dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ dụng cụ x 26 ngày theo định mức (tháng)

- Định mức công cụ dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.

- Chi phí công cụ dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định tại Thông tư số 04/TT- BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

4. Chi phí năng lượng:

- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự thực hiện là 2.092 đồng/kwh áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện là 2.011 đồng/kwh.

- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.

5. Chi phí nhiên liệu:

- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm. Chi phí nhiên liệu không phát sinh trong Bộ đơn giá đã ban hành.

6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường)

- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn khấu hao tài sản cố định tại cơ quan tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:

1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

Chi phí chung tính bằng 20% chi phí trực tiếp cho tất cả các nội dung công việc.

2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:

- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng được áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…).

- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương phụ cấp lương các khoản đóng góp theo chế độ chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ dự án) thì dự toán của nhiệm vụ dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế cán bộ viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định; trường hợp cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định đã có trong thiết bị làm việc như: bàn ghế máy tính… thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá. Không tính vào giá các khoản chi phí khác đã được ngân sách nhà nước bảo đảm.

- Các khoản phụ cấp đặc biệt phụ cấp thu hút phụ cấp độc hại nguy hiểm phụ cấp lưu động phụ cấp khu vực tiền lương làm việc vào ban đêm làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.

- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 0,1: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Đơn giá phụ cấp đặc biệt (PCĐB) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCĐB 1% thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCĐB 1% tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCĐB 2% thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp khu vực thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCĐB thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Đối với sản phẩm dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.

- Khi đơn vị thực hiện quyết toán thanh tra kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán kiểm toán thuế và pháp luật có liên quan./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1979/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)

  • Số hiệu: 1979/QĐ-BTNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/07/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản