Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 25 tháng 01 năm 2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm đối với 04 nhóm cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Nhóm 1: Gồm 06 cơ quan Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh (Phụ lục 01).
2. Nhóm 2: Gồm 20 cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND tỉnh (Phụ lục 02).
3. Nhóm 3: Gồm 09 UBND các huyện, thành phố (Phụ lục 03).
4. Nhóm 4: Gồm 136 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 04).
Điều 2. Thẩm quyền, thời gian công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính và trách nhiệm các cơ quan, đơn vị:
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, tại Điều 1 quyết định này; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này.
2. Việc công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm và vào quý I năm liền kề của năm xác định Chỉ số cải cách hành chính.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh xác định Chỉ số cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 quyết định này;
b) Đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 quyết định này. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ xác định chỉ số cải cách hành chính; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; giúp Hội đồng thẩm định của tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông thực hiện điều chỉnh, bổ sung nội dung tiêu chí đánh giá hàng năm theo quy định hiện hành và ban hành văn bản hướng dẫn đánh giá hàng năm.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
a) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện và Tổ công tác giúp việc Hội đồng để đánh giá, công bố Chỉ số cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này.
b) Chủ động bố trí kinh phí thực hiện việc xác định Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương, bảo đảm thiết thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
5. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quyết định này trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 197/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra