Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2973/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 05 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quy định thẩm định thực tế, xem xét giải quyết căn cứ vào thành phần hồ sơ đã tiếp nhận, nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 28,5% theo quy định hiện hành.
2. Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 05 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quy định thẩm định thực tế, xem xét giải quyết căn cứ vào thành phần hồ sơ đã tiếp nhận, nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 28,5% theo quy định hiện hành.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật” quy định tại điểm d, Khoản 4, Điều 19 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
Lý do: “Thành phần hồ sơ Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật” hiện không còn phù hợp, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân. Đối với các tổ chức (siêu thị, trung tâm thương mại, công ty kinh doanh dược,…) thực hiện khuyến mại theo hình thức giá trị hóa đơn mua hàng (áp dụng cho tất cả các hàng hóa đang kinh doanh) thì số lượng hàng hóa khuyến mại là rất lớn, không thể cung cấp thành phần hồ sơ.
3.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật” quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
3.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 356.225 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 115.792 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 240.433 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 77,00%.
4. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 05 ngày làm việc.
Lý do: Trên cơ sở văn bản xác nhận tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại thành phố, khi tổ chức có nhu cầu thay đổi các nội dung có liên quan phải thực hiện thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, thời hạn giải quyết đối với trường hợp này quy định là 07 ngày làm việc là quá dài, không cần thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ như sau: “Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. Trong trường hợp không xác nhận thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải nêu rõ lý do”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 28,5% theo quy định hiện hành.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quy định phải tiến hành thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế, xem xét giải quyết căn cứ vào thành phần hồ sơ đã tiếp nhận, nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, nội dung bổ sung: “Trường hợp cấp lại (trừ trường hợp cấp lại do hết hiệu lực); cấp sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xác nhận trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quy định phải tiến hành thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế, xem xét giải quyết căn cứ vào thành phần hồ sơ đã tiếp nhận, nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, nội dung bổ sung: “Trường hợp cấp lại (trừ trường hợp cấp lại do hết hiệu lực); cấp sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xác nhận trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
7. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quy định phải tiến hành thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế, xem xét giải quyết căn cứ vào thành phần hồ sơ đã tiếp nhận, nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, nội dung bổ sung: “Trường hợp cấp lại (trừ trường hợp cấp lại do hết hiệu lực); cấp sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xác nhận trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
8. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Bãi bỏ yêu cầu gửi bổ sung thành phần hồ sơ là 01 bản chính qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
Lý do: Thành phần hồ sơ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về tiếp nhận bản kê khai giá không còn phù hợp với quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, cụ thể quy định về hành vi không được làm của cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ bằng văn bản giấy để xác minh, kiểm tra đối với các thành phần hồ sơ đã được ký số và ghi nhận tính hợp lý trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ yêu cầu gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương, đồng thời bổ sung hình thức tiếp nhận qua Cổng dịch vụ công.
8.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 360.074 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 180.037 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 180.037 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,00%.
9. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Bãi bỏ yêu cầu gửi bổ sung thành phần hồ sơ là 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
Lý do: Thành phần hồ sơ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về tiếp nhận bản kê khai giá không còn phù hợp với quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, cụ thể quy định về hành vi không được làm của cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ bằng văn bản giấy để xác minh, kiểm tra đối với các thành phần hồ sơ đã được ký số và ghi nhận tính hợp lý trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
9.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ yêu cầu gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương, đồng thời bổ sung hình thức tiếp nhận qua Cổng dịch vụ công.
9.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 360.074 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 180.037 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 180.037 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,00%.
10. Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 5 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này thực hiện sau khi huấn luyện đã có kết quả đạt yêu cầu, thời gian xử lý (cấp thẻ) 10 ngày là quá dài, không cần thiết nên rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời, giảm thiểu việc chờ đợi.
10.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương như sau: “Thời gian cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung thẻ cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ. Người sử dụng lao động có người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công Thương bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 5 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này thực hiện khi người lao động đã được cấp thẻ, nhưng làm hỏng hoặc mất thẻ, nên thời gian xử lý (cấp lại thẻ) 10 ngày là quá dài, không cần thiết nên đề nghị rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời, giảm thiểu việc chờ đợi.
11.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương như sau: “Thời gian cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung thẻ cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ. Người sử dụng lao động có người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công Thương bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
12. Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 5 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục hành chính này thực hiện sau khi huấn luyện lại có kết quả đạt yêu cầu sẽ cấp Thẻ, thời gian xử lý (cấp thẻ) 10 ngày là quá dài, không cần thiết nên đề nghị rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết hồ sơ. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp thời, giảm thiểu việc chờ đợi.
12.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương như sau: “Thời gian cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung thẻ cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ. Người sử dụng lao động có người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công Thương bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết; tỷ lệ cắt giảm 50% theo quy định hiện hành.
- 1Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1682/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình năm 2022
- 5Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1682/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình năm 2022
- 9Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1631/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra