- 1Nghị quyết 09-NQ/TW năm 2011 về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do Bộ Chính trị ban hành
- 2Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Sơn La trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1952/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 295/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 6 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Sơn La về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chỉnh phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020, UBND tỉnh Sơn La ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung như sau:
A. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC
Mục tiêu của chương trình là tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất; phấn đấu giảm 30% thời gian cho doanh nghiệp và người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước công khai minh bạch; phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có khoảng 2.100 doanh nghiệp; khu vực kinh tế tư nhân đóng góp trên 45% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020; xây dựng đội ngũ doanh nhân trong tỉnh ngày càng lớn mạnh, có năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập.
1. Bảo đảm tính cụ thể, khả thi và có kết quả rõ ràng; Hướng tới hoàn thành nhiệm vụ của địa phương được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP;
2. Hướng tới cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, công khai minh bạch, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp;
3. Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện;
4. Quy định về chế độ báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; Bảo đảm thực hiện đúng tiến độ và xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh.
Để xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và trở thành động lực của nền kinh tế, cần bảo đảm các nguyên tắc sau:
1. Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu tài sản hợp pháp và quyền tự do kinh doanh của người dân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
2. Thực hiện chủ trương Nhà nước kiến tạo, lấy doanh nghiệp là đối tượng phục vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh và phát triển để xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện những quy định của pháp luật liên quan đến doanh nghiệp.
3. Nhà nước bảo đảm sự ổn định, nhất quán, dễ dự báo của chính sách; ổn định kinh tế vĩ mô, cải thiện môi trường kinh doanh theo hướng thuận lợi, an toàn và thân thiện.
4. Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt loại hình, thành phần kinh tế trong cơ hội tiếp cận các nguồn lực như: vốn, tài nguyên, đất đai... và đầu tư kinh doanh.
5. Nhà nước có chính sách đặc thù để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo và có tiềm năng tăng trưởng cao phát triển.
6. Các cơ quan quản lý nhà nước khi ban hành và thực thi chính sách phải bảo đảm xác định rõ mỗi nhiệm vụ có một đầu mối và người chịu trách nhiệm.
7. Các quy định về điều kiện kinh doanh phải rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, có lộ trình phù hợp để sớm bỏ các loại giấy phép con, phí, phụ phí bất hợp lý. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng đơn giản hóa khâu tiền kiểm, tăng cường hậu kiểm gắn với điều kiện, quy định cụ thể và thanh tra, kiểm tra, giám sát.
8. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát cần bảo đảm mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật.
9. Không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự, đồng thời xử lý nghiêm mọi hành vi vi phạm pháp luật.
10. Doanh nghiệp phải nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện liêm chính trong kinh doanh; xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức doanh nhân và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; cạnh tranh lành mạnh, chia sẻ và liên kết hợp tác; đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh.
I. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
1.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của từng ngành có trách nhiệm thực hiện hiệu quả các nội dung
- Nghiêm túc thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27 tháng 4 năm 2016 về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020.
- Nghiêm túc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng; mở một chuyên mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử. Công khai quy trình, thủ tục, điều kiện kinh doanh (nếu có), kết quả giải quyết kiến nghị, khiếu nại của doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
- Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Triển khai nghiêm túc và có hiệu quả Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Sơn La trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp.
1.2. Đối thoại, kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
- Tổ chức đối thoại công khai định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn.
- Thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp.
- Chỉ đạo và chịu trách nhiệm đẩy mạnh triển khai có hiệu quả việc thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Rà soát, thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông báo một lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Quán triệt cán bộ công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp. Công khai quy trình và cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường thanh tra công vụ; kiên quyết xử lý các cán bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của công chức, viên chức trong phạm vi quản lý.
2. Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp.
5. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
1. Các sở, ngành, UBND các huyện-thành phố Sơn La theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu
- Cải thiện mạnh môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ có hiệu quả sự phát triển của tỉnh Sơn La theo tinh thần Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài nước thúc đẩy các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh; tạo điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi, thành công và lâu dài trên địa bàn tỉnh Sơn La. Phối hợp nghiên cứu hình thành mô hình tổ chức thích hợp, hiệu quả để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
- Xây dựng cộng đồng doanh nghiệp và phát huy đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị.
(có Biểu chi tiếp nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị kèm theo)
2. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh
- Tiếp tục nâng cao chất lượng xét xử, giải quyết các vụ việc kinh tế, đảm bảo khách quan, công bằng, đúng thời hạn.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tư pháp để tạo điều kiện thuận tiện hơn cho người dân và doanh nghiệp trong việc tiếp cận Tòa án, tiếp cận công lý, rút ngắn thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp từ 5 năm xuống còn 24 tháng, phấn đấu đến năm 2020 rút ngắn xuống còn tối đa 20 tháng.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan triển khai thực hiện chương trình hành động theo Nghị quyết số 35/NQ-CP.
a) Xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ và chương trình hành động của UBND tỉnh về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
b) Chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chế độ báo cáo nêu tại chương trình hành động.
c) Kịp thời tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý để xử lý hoặc chuyển tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
d) Xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức gây khó khăn, nhũng nhiễu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện.
Trong quý III năm 2016 tham mưu, Chủ tịch UBND tỉnh ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, có sự chứng kiến của Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp - Văn phòng Chính phủ về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Chủ động trong việc trao đổi, phản ánh với các cơ quan quản lý nhà nước để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh.
b) Nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, đạo đức kinh doanh, tôn trọng pháp luật, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham gia chương trình xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
c) Tăng cường các giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh (qua sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Cơ quan quyết định ban hành |
1 | - Thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các doanh nghiệp | 2016 - 2020 |
|
- Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng | |||||
- Thực hiện thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. | |||||
- Thực hiện triển khai nghiêm túc và có hiệu quả Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Sơn La trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. | |||||
2 | - Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức đối thoại công khai định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các doanh nghiệp | Hàng năm |
|
- Thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp. | |||||
3 | - Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành | Quý 3 năm 2016 | UBND tỉnh |
- Quy định một số nội dung về quản lý, thực hiện dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La trình UBND tỉnh ban hành. | Quý 3 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Nghị quyết định hướng, giải pháp thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 định hướng đến năm 2030 trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành. | Quý 4 năm 2016 | Tỉnh ủy | |||
- Tổ thẩm định các dự án thu hút đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Sơn La. | Quý 3 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Chính sách đặc thù phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu trình Chính phủ phê duyệt. | Quý 4 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Nghị quyết phát triển Khu kinh tế, chính sách cửa khẩu Lóng Sập (Mộc Châu) và Chiềng Khương (Sông Mã). | Quý 4 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Rà soát, đề nghị điều chỉnh danh mục thu hút đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 trình UBND tỉnh ban hành. | Quý 4 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Rút ngắn thời gian thẩm định đề nghị quyết định chủ trương đầu tư không quá 23 ngày; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không quá 4 ngày đối với dự án thuộc đối tượng quyết định chủ trương đầu tư, không quá 10 ngày đối với dự án không thuộc đối tượng quyết định chủ trương đầu tư; | Quý 3 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
- Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính trong đăng ký doanh nghiệp tối đa là 03 ngày, và chỉ còn 02 đối với hồ sơ đăng ký qua mạng; | Quý 3 năm 2016 | UBND tỉnh | |||
4 | - Tham mưu thực hiện Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của HĐND về ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; các doanh nghiệp | Hàng năm |
|
5 | - Tập trung thẩm định 100% các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình HĐND, UBND tỉnh trong thời gian sớm nhất; | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2017 |
|
- Tập trung phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, xã hoàn thiện bộ thủ tục hành chính ở cả 3 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | |||||
6 | - Thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2017 |
|
- Quy trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa điện tử của các sở, ban, ngành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Chính phủ. | |||||
7 | - Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nhân lực có tay nghề cao, quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật lao động, Luật BHXH cho người sử dụng lao động và người lao động tại doanh nghiệp. |
| ||||
8 | - Tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp mới sáng tạo. | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
|
- Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp. | |||||
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. | |||||
9 | - Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các dự án sản xuất thử nghiệm và các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình nông thôn miền núi nhằm tăng năng suất và tăng giá trị sản phẩm của doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Hàng năm |
|
- Thực hiện đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020. | Năm 2016 | ||||
10 | - Phối hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2017 |
|
- Phối hợp các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh đang phối hợp tham mưu trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về ban hành cơ chế chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực du lịch. | Năm 2017
| ||||
- Đầu tư hình thành điểm du lịch sinh thái cộng đồng và hỗ trợ đầu tư các điểm tham quan du lịch làng nghề và các phòng trưng bày gắn với khu, điểm du lịch, làng nghề. | Năm 2017 | ||||
11 | - Lập và điều chỉnh kịp thời các quy hoạch về giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Năm 2017 |
|
- Sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá trong lĩnh vực giao thông vận tải phù hợp với thị trường, đảm bảo quyền, lợi ích của doanh nghiệp. | Hàng năm | ||||
12 | - Quy hoạch phát triển, quản lý báo chí - hạ tầng viễn thông tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Năm 2017 |
|
- Thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp. | Năm 2016 | ||||
- Nghiên cứu rà soát bổ sung các quy định về cấp phép hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (tuyến cột treo cáp viễn thông, hệ thống cột ăng ten, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng..). | Năm 2017 | ||||
13 | - Quán triệt cán bộ công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Hàng năm |
|
- Chính sách đặc thù để hỗ trợ doanh nghiệp chuyên ngành giáo dục, người lao động ngoài công lập như chính sách thuế, đất đai; hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; chính sách hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, từng bước đưa nội dung khởi nghiệp vào chương trình đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh cho phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế. | Năm 2017 |
| |||
14 | - Xây dựng Chương trình phát triển đô thị làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch nông thôn mới. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,thành phố; các Doanh nghiệp | Hàng năm |
|
- Rút ngắn thời gian Cấp giấy phép xây dựng 18 ngày. | Năm 2017 | ||||
- Rút ngắn thời gian Cấp giấy phép xây dựng 15 ngày. | Năm 2020 | ||||
15 | - Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan thực hiện chủ động cân đối các nguồn vốn, tổ chức cấp phát, thực hiện các thủ tục thanh quyết toán nhanh gọn. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,thành phố; các đơn vị sự nghiệp | Hàng năm |
|
- Triển khai thực hiện chuyển đổi 4 đơn vị sự nghiệp sang Công ty Cổ phần theo lộ trình đã đề ra. | Năm 2016 | ||||
- Triển khai thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang Công ty Cổ phần theo lộ trình đã đề ra. | Hàng năm | ||||
16 | Đẩy mạnh tăng cường củng cố và mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam, các địa phương thuộc các vùng, lãnh thổ của các nước nhằm quảng bá, giới thiệu về hình ảnh, tiềm năng phát triển, môi trường kinh doanh và cơ hội hợp tác đầu tư tới bạn bè quốc tế. | Sở Ngoại vụ |
| Hàng năm |
|
17 | - Công bố, tổ chức thực hiện tốt các quy hoạch: “Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030” và Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ),... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Năm 2016 |
|
- Công khai quy hoạch khoáng sản, vùng cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La. Hoàn thành việc quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020. | Hàng năm | ||||
- Hoàn thiện việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 -2020) cấp tỉnh. | Năm 2017 | ||||
18 | - Thanh, kiểm tra phải đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ; không làm cản trở đến hoạt động bình thường của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thanh, kiểm tra. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp | Hàng năm |
|
- Công tác thanh kiểm tra, giám sát cần bảo đảm mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật. | Hàng năm | ||||
- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra các sở, ngành, thanh tra các huyện, thành phố thống nhất chương trình thanh tra hàng năm đối với doanh nghiệp, đảm bảo mỗi năm một doanh nghiệp chỉ phải tiếp, làm việc với một đoàn thanh tra trừ trường hợp thanh tra đột xuất khi doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật. | Hàng năm | ||||
19 | - Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp thuế đạt số giờ nộp thuế là 121,5 giờ. | Cục thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các DN | Năm 2017 |
|
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt chỉ tiêu: Thời gian hoàn thành việc nộp thuế là 110 giờ/năm. | Năm 2020 | ||||
20 | - Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục kê khai tham gia và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN xuống còn 49,5 giờ. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các DN | Năm 2017 |
|
Phấn đấu đến năm 2020 đạt chỉ tiêu nộp bảo hiểm bắt buộc là 45 giờ/năm. | Năm 2020 | ||||
21 | - Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự cho các doanh nghiệp hoạt động ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự xuống còn từ 1 - 2 ngày làm việc. | Công an tỉnh |
| Năm 2017 |
|
- Tăng cường phối hợp với Cục thuế tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp về chống các hành vi vi phạm và tội phạm trong lĩnh vực thuế. | Hàng năm | ||||
22 | - Thường xuyên bám sát, chỉ đạo tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực tham gia Chương trình, có các chương trình tín dụng phù hợp với thực tế hoạt động doanh nghiệp. Đẩy mạnh triển khai chính sách kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. | Ngân hàng nhà nước chi nhánh Sơn La |
| Hàng năm |
|
- Rà soát cách thức triển khai Chương trình, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, bất hợp lý, kịp thời báo cáo, tham mưu với UBND tỉnh tháo gỡ, điều chỉnh để chương trình tín dụng thực sự phát huy hiệu quả. | Năm 2017 | ||||
23 | - Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020. | UBND các huyện, thành phố |
| Hàng năm |
|
- Cung cấp thông tin quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn mới. Trưng bày thường xuyên các quy hoạch tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin. |
- 1Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 4993/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 37/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và Dự toán ngân sách địa phương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang
- 9Chương trình hành động 1828/CTr-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Nghị quyết 09-NQ/TW năm 2011 về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do Bộ Chính trị ban hành
- 2Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Sơn La trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 14Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 4993/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 37/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và Dự toán ngân sách địa phương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 20Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 21Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang
- 22Chương trình hành động 1828/CTr-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 23Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 24Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1952/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực