- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Điều 3, Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2014;
Căn cứ Công văn số 133A/HĐND-CTHĐND ngày 29/8/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. Mức thu phí vệ sinh điều chỉnh:
TT | Đối tượng chịu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Hộ dân không sản xuất, kinh doanh |
|
|
1 | Hộ gia đình (hộ mặt đường, hộ trong ngõ, hộ tập thể cao tầng) | đ/hộ/tháng | 30.000 |
2 | Hộ cá nhân, phòng trọ | đ/hộ (phòng)/tháng | 15.000 |
II | Hộ sản xuất kinh doanh nhỏ (tại nhà) |
|
|
1 | Ăn uống | đ/hộ/tháng | 120.000 |
2 | Vật liệu xây dựng, sửa chữa ô tô, xe máy, thực phẩm, điện máy, may mặc | đ/hộ/tháng | 120.000 |
3 | Tạp hóa, rửa ô tô, xe máy và các mặt hàng khác… | đ/hộ/tháng | 80.000 |
III | Các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trường học, nhà trẻ, văn phòng, chi nhánh đại diện |
|
|
1 | Các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, văn phòng, chi nhánh đại diện, trường học, nhà trẻ có khối lượng < hoặc = 1 m3/tháng. | đ/đơn vị/tháng | 180.000 |
2 | Các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, văn phòng, chi nhánh đại diện, trường học, nhà trẻ có khối lượng > 1 m3/tháng | đ/m3 | 180.000 |
IV | Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống, các dịch vụ khác | đ/m3 | 280.000 |
V | Các đơn vị sản xuất kinh doanh (nhà máy, xí nghiệp, công ty, nhà ga, bến tàu, bến xe, chợ…), các bệnh viện, phòng khám tư |
|
|
| Chất thải sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ (trừ rác thải xây dựng, rác thải xây dựng, rác thải nguy hại, rác thải y tế) | đ/m3 | 280.000 |
Các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, văn phòng, chi nhánh đại diện, trường học, nhà trẻ…nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng mức thu như đối với các đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Cơ quan tổ chức thu phí.
- Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải phòng;
- Các đơn vị khác được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ vệ sinh trên địa bàn thành phố.
3. Cơ chế quản lý và sử dụng.
- Tỷ lệ trích để lại: Để lại 100% số phí thu được để Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị và các đơn vị khác được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ vệ sinh trên địa bàn thành phố chủ động cân đối bù trừ nguồn thu sao cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
- Quản lý và sử dụng phí: Các đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách. Hàng năm, cùng với các quyết toán thu, chi từ nguồn thu để lại, kèm theo giải trình chi tiết, đề xuất kiến nghị để kịp thời sửa đổi, bổ sung về mức thu phí và tỷ lệ trích lại cho phù hợp. Số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép để lại chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Các khoản thu phải có biên lai, các khoản chi phải đúng chế độ quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này thực hiện từ ngày 15/9/2014 và thay thế Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phòng; Thủ trưởng các cấp, các ngành, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 52/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh địa bàn thị xã Hà Tĩnh khi tham gia dự án Cải thiện môi trường đô thị miền Trung
- 4Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND15 bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 64/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 27/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 3257/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 3257/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 52/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh địa bàn thị xã Hà Tĩnh khi tham gia dự án Cải thiện môi trường đô thị miền Trung
- 11Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
- 12Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND15 bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 64/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 27/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1946/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Đan Đức Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực