Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH (RÁC THẢI SINH HOẠT) TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI HẬU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của UBND huyện Hải Hậu tại Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 12/5/2016, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1418/TTr-STNMT ngày 16/6/2016, Sở Tư pháp tại Văn bản số 104/BC-STP ngày 14/7/2016, Sở Tài chính tại Văn bản số 1532/STC-QLG ngày 24/8/2016 về việc quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, cụ thể như sau:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Hộ gia đình: Từ 2.083 đồng/người/tháng đến 8.000 đồng/người/tháng.
- Hộ nghèo: Bằng 50% mức thu tương ứng trên địa bàn.
- Cá nhân cư trú tại các phòng thuê trọ: Từ 4.000 đồng/người/tháng đến 8.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với hộ kinh doanh nhỏ
- Cửa hàng bán hoa; rửa ô tô, xe máy, xe đạp: Từ 20.000 đồng/hộ/tháng đến 120.000 đồng/hộ/tháng;
- Cửa hàng ăn uống bán một buổi; hộ kinh doanh giải khát, cà phê, karaoke, đại lý bánh kẹo: Từ 10.000 đồng/hộ/tháng đến 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Các hộ kinh doanh còn lại: Hàng tạp hóa, đồ lưu niệm, đồ điện, vật liệu xây dựng, quần áo, internet, hiệu thuốc, giày dép, điện thoại, văn phòng phẩm, chế tác vàng bạc, nhôm kính, hàng thủ công,...: Từ 10.000 đồng/hộ/tháng đến 80.000 đồng/hộ/tháng;
3. Đối với các tổ chức cơ quan
- Trường hợp xác định được khối lượng: Từ 80.000 đồng/m3 đến 260.000 đồng/m3 rác (tỷ trọng 1 m3 = 0,42 tấn);
- Trường hợp không xác định được khối lượng:
+ Trường học, nhà trẻ; cơ quan hành chính, sự nghiệp: Từ 20.000 đồng/đơn vị/tháng đến 110.000 đồng/đơn vị/tháng;
+ Trụ sở doanh nghiệp: Từ 50.000 đồng/đơn vị/tháng đến 160.000 đồng/đơn vị/tháng;
+ Cửa hàng, trung tâm thương mại; khách sạn; nhà hàng ăn uống; nhà máy; bệnh viện, phòng khám tư nhân; cơ sở sản xuất; chợ; nhà ga, bến tàu, bến xe; công viên; trung tâm dạy nghề, đào tạo việc làm: Từ 20.000 đồng/đơn vị/tháng đến 350.000 đồng/đơn vị/tháng;
Điều 2. Căn cứ mức thu phí trên, UBND huyện Hải Hậu quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) cho từng xã, thị trấn trên địa bàn huyện cho phù hợp với tình hình thực tế và chỉ đạo UBND các xã, thị trấn tổ chức thực hiện.
Đơn vị thu phí được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Các vấn đề khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 9Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 25/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra