- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1926/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 595/TTr-SNV ngày 24/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 21/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định tiêu chí, quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh gồm:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Nguyên tắc xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 của Bộ Nội vụ và phù hợp với thực tiễn các cơ quan, đơn vị.
2. Xác định Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của từng sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh được đánh giá trên 08 lĩnh vực, 36 tiêu chí, 55 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế: 8,5 điểm;
c) Cải cách thủ tục hành chính: 19 điểm;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 10 điểm;
đ) Cải cách chế độ công vụ: 11,5 điểm;
e) Cải cách tài chính công: 8,5 điểm;
g) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 12,5 điểm;
h) Kết quả đo lường hài lòng của người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành được nêu chi tiết tại Phụ lục I.
2. Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được đánh giá trên 09 lĩnh vực, 43 tiêu chí, 62 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế: 07 điểm;
c) Cải cách thủ tục hành chính: 15 điểm;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 09 điểm;
đ) Cải cách chế độ công vụ: 10,5 điểm;
e) Cải cách tài chính công: 8,5 điểm;
g) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 11 điểm;
h) Tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 09 điểm;
i) Kết quả đo lường hài lòng của người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được nêu chi tiết tại Phụ lục II.
3. Phương pháp chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính
Điểm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính gồm: điểm thực hiện qua điều tra xã hội học (20 điểm) và điểm đánh giá qua các tiêu chí, tiêu chí thành phần (80 điểm), cụ thể như sau:
a) Điểm thực hiện qua điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng (viết tắt là HL) của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được tính theo công thức:
Điểm đo lường hài lòng = | Tỷ lệ hài lòng x 20 |
100% |
b) Điểm đánh giá qua các tiêu chí, tiêu chí thành phần
- Tổng điểm tối đa của các tiêu chí, tiêu chí thành phần là 80 điểm (cụ thể theo Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo), các cơ quan, đơn vị không có nội dung thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần thì không đánh giá tiêu chí (viết tắt là TC), tiêu chí thành phần (viết tắt là TCTP) đó.
- Điểm của mỗi tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị trên thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo tiêu chí chấm điểm của Chỉ số cải cách hành chính, nhưng không có tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo thuyết minh làm rõ kết quả và cung cấp những tài liệu liên quan để xác định kết quả thực hiện của tiêu chí.
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được xác định theo tỷ lệ % kết quả đạt được và xếp hạng từ cao đến thấp, theo công thức:
Chỉ số CCHC (%) = | Điểm đánh giá qua các TC, TCTP điểm đo lường HL | × 100% |
Tổng điểm tối đa đánh giá qua các TC, TCTP của đơn vị 20 |
Điều 5. Trình tự đánh giá và thời gian thực hiện
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo các nội dung, tiêu chí quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định. Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) và cập nhật kết quả tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng trên hệ thống phần mềm trước ngày 05 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
2. Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận hoặc điều chỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và xác định điểm thực hiện qua điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Căn cứ kết quả thẩm định Chỉ số cải cách hành chính đã được Hội đồng thẩm định thông qua, Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đảm bảo thời gian quy định.
b) Tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Ngoài các nội dung xác định Chỉ số cải cách hành chính theo khoản 1 Điều này, căn cứ vào tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính theo Quy định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện thực tế của huyện, thành phố để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
Theo dõi, tổng hợp số liệu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến các nội dung công tác cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành để xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo chính xác, khách quan./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú | ||
10.00 |
| ||||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2.00 |
| ||
1.1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC năm | 0.25 |
| ||
| Ban hành kịp thời theo quy định:0,25 |
|
| ||
Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành: 0 |
|
| |||
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ trên các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực tỉnh phù hợp với Kế hoạch CCHC của tỉnh; có giải pháp khắc phục các nội dung chưa đạt điểm tối đa của năm trước | 0.25 |
| ||
| Đạt yêu cầu: 0,25 |
|
| ||
Không đạt yêu cầu: 0 |
|
| |||
1.1.3 | Thực hiện Kế hoạch CCHC | 1.50 |
| ||
| Thực hiện từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
| |||
Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| |||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.50 |
| ||
1.2.1 | Số lượng và nội dung báo cáo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) | 0.25 |
| ||
| Đủ số lượng và đầy đủ nội dung: 0,25 |
|
| ||
Không đủ số lượng báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung: 0 |
|
| |||
1.2.2 | Báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước 05/6; báo cáo 9 tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12) | 0.25 |
| ||
| Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định: 0,25 |
|
| ||
Có báo cáo gửi chậm hạn: 0 |
|
| |||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.00 |
| ||
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị (phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở; Chi cục và tổ chức tương đương trực thuộc sở) được kiểm tra trong năm | 1.00 |
| ||
| Từ 30% số cơ quan đơn vị trở lên: 1 |
|
| ||
Từ 20% đến dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
| |||
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
| |||
1.3.2 | Xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |||
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.50 |
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống Văn phòng điện tử; Trang thông tin điện tử: 1 | 1.00 |
| ||
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác hoặc là một trong 05 cơ quan đạt kết quả cao nhất trong cuộc thi tìm hiểu về CCHC: 1,5 | 1.50 |
| |||
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 3.00 |
| ||
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 3 |
|
| ||
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 2 |
|
| |||
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 1 |
|
| |||
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
| |||
8.50 |
| ||||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình đã được phê duyệt và được giao bổ sung (nếu có) | 4.00 |
| ||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% chương trình được phê duyệt và đúng tiến độ (trình UBND tỉnh đúng thời hạn theo văn bản giao việc của UBND tỉnh): 4 |
|
| ||
Hoàn thành 100% chương trình được phê duyệt nhưng có văn bản phải gia hạn: 2 |
|
| |||
Hoàn thành 100% chương trình được phê duyệt nhưng có văn bản chậm hạn: 1 |
|
| |||
Không hoàn thành chương trình được phê duyệt và giao bổ sung: 0 |
|
| |||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.00 |
| ||
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.00 |
| ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật:0,5 | 0.50 |
| ||
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 | 0.50 |
| |||
2.2.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật (trường hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1 |
|
| ||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
2.3 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 2.50 |
| ||
2.3.1 | Thực hiện rà soát VBQPPL theo kế hoạch của tỉnh, của ngành | 1.00 |
| ||
| Có triển khai, hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
| ||
Không triển khai hoặc không hoàn thành 100% kế hoạch: 0 |
|
| |||
2.3.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối đa) | 1.50 |
| ||
| 100% văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 |
|
| ||
Từ 70% - dưới 100% số văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| |||
|
|
| |||
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |||
19.00 |
| ||||
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 3.50 |
| ||
3.1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
| ||
| Ban hành kịp thời (theo đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 |
|
| ||
Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành: 0 |
|
| |||
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
| ||
| Hoàn thành từ 80 - 100% kế hoạch tính theo công thức |
|
| ||
|
|
| |||
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| |||
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá | 1.00 |
| ||
| Từ 80% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
| |||
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |||
3.1.4 | Kết quả rà soát, đánh giá đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền giải quyết của ngành, đơn vị | 1.00 |
| ||
| Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1 |
|
| ||
Không có phương án đơn giản hóa TTHC hoặc phương án đơn giản hóa không được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 0 |
|
| |||
3.2 | Công bố, công khai TTHC | 4.00 |
| ||
3.2.1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp hành chính trên địa bàn tỉnh | 1.00 |
| ||
| Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
| ||
Đầy đủ nhưng không kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
| |||
Không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
| |||
3.2.2 | Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 1.00 |
| ||
| Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
| ||
Đầy đủ nhưng không kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
| |||
Không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
| |||
3.2.3 | Công khai thủ tục hành chính | 2.00 |
| ||
| TTHC và các quy định về TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở cơ quan và nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC: 1 | 1.00 |
| ||
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử: 1 | 1.00 |
| |||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ trường hợp không thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) | 3.00 |
| ||
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 1.00 |
| ||
| 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 1 |
|
| ||
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
| |||
3.3.2 | Xây dựng hồ sơ trình phê duyệt nhóm TTHC liên thông trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý | 1.00 |
| ||
| Đã rà soát, trình phê duyệt theo quy định: 1 |
|
| ||
Chưa rà soát, trình phê duyệt theo quy định: 0 |
|
| |||
3.3.3 | Tổ chức thực hiện TTHC theo cơ chế "4 tại chỗ" tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 1.00 |
| ||
| Từ 30% số TTHC thực hiện: 1 |
|
| ||
Từ 20% -dưới 30% số TTHC thực hiện thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| |||
|
|
| |||
Đạt tỷ lệ dưới 20%: 0 |
|
| |||
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5.00 |
| ||
3.4.1 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định | 4.00 |
| ||
| 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 4 |
|
| ||
Từ 98% - dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2 |
|
| |||
Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
| |||
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (trường hợp không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% hồ sơ TTHC trễ hẹn được xin lỗi đúng quy định: 1 |
|
| ||
Dưới 100% số hồ sơ TTHC trễ hẹn được xin lỗi hoặc xin lỗi không đúng quy định: 0 |
|
| |||
3.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2.00 |
| ||
3.5.1 | Kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan | 1.00 |
| ||
| Tất cả các kỳ đánh giá được xếp loại xuất sắc: 1 |
|
| ||
Tất cả các kỳ đánh giá được xếp loại tốt trở lên: 0,5 |
|
| |||
Có kỳ đánh giá được xếp loại khá, trung bình hoặc yếu: 0 |
|
| |||
3.5.2 | Kết quả phân loại công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 1.00 |
| ||
| Công chức, viên chức hoàn thành 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 1 |
|
| ||
Công chức, viên chức hoàn thành từ 90% - dưới 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,5 |
|
| |||
Có công chức, viên chức được phân loại hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0 |
|
| |||
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
| ||
Còn có PAKN chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |||
3.7 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức | 0.50 |
| ||
| Không có đơn thư, phản ánh công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức hoặc có đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không đúng sự thật (có xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5 |
|
| ||
Có đơn thư, phản ánh công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức : 0 |
|
| |||
10.00 |
| ||||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy | 2.00 |
| ||
4.1.1 | Thực hiện đúng quy định điều kiện thành lập phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và tổ chức tương đương trực thuộc Sở | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
| ||
Có phòng, văn phòng, Chi cục hoặc tổ chức tương đương chưa đúng quy định: 0 |
|
| |||
4.1.2 | Trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị và hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn cấp huyện | 1.00 |
| ||
| Đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
| ||
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
| |||
4.2 | Thực hiện quy định về số lượng lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và các tổ chức tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các tổ chức tương đương trực thuộc Sở | 3.00 |
| ||
4.2.1 | Thực hiện quy định về số lượng lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở | 1.00 |
| ||
| Thực hiện số lượng cấp phó theo đúng định mức quy định : 1 |
|
| ||
Thực hiện vượt số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0 |
|
| |||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các tổ chức tương đương trực thuộc Sở | 1.00 |
| ||
| Thực hiện số lượng cấp phó theo đúng định mức quy định : 1 |
|
| ||
Thực hiện vượt quá số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0 |
|
| |||
4.2.3 | Thực hiện quy định về số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp | 1.00 |
| ||
| Thực hiện số lượng cấp phó theo đúng định mức quy định : 1 |
|
| ||
Thực hiện vượt quá số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0 |
|
| |||
4.3 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3.00 |
| ||
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1.00 |
| ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
| ||
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
| |||
4.3.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1.00 |
| ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
| ||
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
| |||
4.3.3 | Tỷ lệ giảm công chức so với năm 2021 | 1.00 |
| ||
| Đạt từ 5% trở lên: 1 |
|
| ||
Đạt dưới 5% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| |||
|
|
| |||
4.4 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 2.00 |
| ||
4.4.1 | Tham mưu cho cấp có thẩm quyền thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
| ||
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
| |||
4.4.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.50 |
| ||
| Có thực hiện:0,5 |
|
| ||
Không thực hiện: 0 |
|
| |||
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 0.50 |
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
| ||
Còn có vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |||
11.50 |
| ||||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.00 |
| ||
5.1.1 | Trình cấp có thẩm quyền cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.50 |
| ||
| Đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
| ||
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
| |||
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| ||
| 100% công chức, viên chức được bố trí theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0,5 |
|
| ||
Còn có công chức, viên chức được bố trí chưa đảm bảo yêu cầu của vị trí việc làm được phê duyệt: 0 |
|
| |||
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức | 1.00 |
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
| ||
Không đúng quy định: 0 |
|
| |||
5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 1.00 |
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
| ||
| Có vị trí lãnh đạo bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
| ||
5.4 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
| ||
| Đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo thời gian quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không đúng trình tự, thủ tục hoặc không đảm bảo thời gian quy định: 0 |
|
| ||
5.5 | Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính | 5.50 |
| ||
5.5.1 | Kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính | 0.50 |
| ||
| Xây dựng kế hoạch kiểm tra: 0,5 |
|
| ||
| Không xây dựng kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
| ||
5.5.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính | 1.00 |
| ||
| Đạt từ 80- dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
| |||
| Đạt dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| ||
5.5.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 4.00 |
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 | 1.00 |
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 | 1.00 |
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ công chức thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 | 1.00 |
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ viên chức thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 | 1.00 |
| ||
5.6 | Thực hiện quy định về chuyển đổi vị trí việc làm | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đạt từ 80 - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Không xây dựng kế hoạch hoặc kế hoạch không xác định rõ số lượng, vị trí, đối tượng chuyển đổ hoặc thực hiện đạt dưới 80% Kế hoạch: 0 |
|
| ||
5.7 | Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 1.50 |
| ||
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1,5 |
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1 |
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0 |
|
| ||
8.50 |
| ||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3.50 |
| ||
6.1.1 | Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước | 1.00 |
| ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh giá; không sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước): 1 |
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi trong năm đánh giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh tra, Kiểm toán nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm): 0 |
|
| ||
6.1.2 | Thực hiện công khai, chấp hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định : 1 |
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định : 0 |
|
| ||
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong (các kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh giá; trường hợp không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được điểm tối đa) | 1.50 |
| ||
| 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1,5 |
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1 |
|
| ||
| Từ 70% - dưới 90% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5 |
|
| ||
| Dưới 70% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 |
|
| ||
6.2 | Thực hiện quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 1 |
|
| ||
| Có sai phạm trong thực hiện quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 0 |
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý hành chính | 2.00 |
| ||
6.3.1 | Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc phù hợp với thể chế hiện hành | 1.00 |
| ||
| Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công phù hợp thể chế hiện hành: 1 |
|
| ||
| Không ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị hoặc ban hành nhưng không phù hợp thể chế hiện hành: 0 |
|
| ||
6.3.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị và các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có) | 1.00 |
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
| ||
6.4 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ | 1.00 |
| ||
| Tiết kiệm được từ 5% kinh phí trở lên: 1 |
|
| ||
| Tiết kiệm được từ 2% đến dưới 5% kinh phí trở lên: 0,5 |
|
| ||
| Tết kiệm được dưới 2% kinh phí: 0 |
|
| ||
6.5 | Thực hiện quy định báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số 52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5 | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm: 0,5 |
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số 52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5 |
|
| ||
12.50 |
| ||||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của cơ quan, đơn vị | 2.50 |
| ||
7.1.1 | Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan (giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử; không bao gồm văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy | 1.50 |
| ||
| Từ 80%-100% văn bản đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
| |||
Dưới 80% văn bản đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0 |
|
| |||
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, nhiệm vụ được giao xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
| ||
| 100% văn bản, nhiệm vụ được xử lý đúng quy trình: 1 |
|
| ||
| Còn có văn bản, nhiệm vụ được xử lý không đúng quy trình : 0 |
|
| ||
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2.00 |
| ||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1.00 |
| ||
| 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 1 |
|
| ||
| Dưới 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, điểm được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1.00 |
| ||
| Điểm tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
7.3 | Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến | 1.50 |
| ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
| ||
| Còn có hồ sơ chưa được cập nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0 |
|
| ||
7.4 | Hoạt động Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
| ||
7.4.1 | Số lượng tin bài được đăng tải hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| ||
| Mỗi tháng có từ 4 tin, bài trở lên: 1 |
|
| ||
| Mỗi tháng có từ 02 - 03 tin, bài: 0,5 |
|
| ||
| Có dưới 02 tin, bài: 0 |
|
| ||
7.4.2 | Số lượng văn bản hướng dẫn chỉ đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải trong năm | 1.00 |
| ||
| Có từ 60 văn bản trở lên: 1 |
|
| ||
| Có từ 30 đến dưới 60 văn bản: 0,5 |
|
| ||
| Có dưới 30 văn bản: 0 |
|
| ||
7.5 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | 1.50 |
| ||
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao : 1,5 |
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
7.6 | Lập hồ sơ công việc | 3.00 |
| ||
7.6.1 | Ban hành danh mục hồ sơ trong năm | 1.00 |
| ||
| Ban hành danh mục hồ sơ theo đúng quy định: 1 |
|
| ||
| Không ban hành danh mục hoặc ban hành danh mục nhưng không đúng quy định: 0 |
|
| ||
7.6.2 | Lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.00 |
| ||
| 100% công việc được lập hồ sơ đúng, đủ thành phần: 1 |
|
| ||
| Không lập hồ sơ công việc hoặc hồ sơ công việc được lập không đúng, không đủ thành phần :0 |
|
| ||
7.6.3 | Thu thập hồ sơ tài liệu về lưu trữ cơ quan | 1.00 |
| ||
| Thu thập đúng, đủ thành phần hồ sơ về lưu trữ: 1 |
|
| ||
| Không thu thập hồ sơ hoặc thu thập hồ sơ về lưu trữ nhưng không đầy đủ, không đúng thành phần: 0 |
|
| ||
20.00 |
| ||||
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú | ||
10.00 |
| ||||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 1.50 |
| ||
1.1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC năm | 0.25 |
| ||
| Ban hành kịp thời theo quy định:0,25 |
|
| ||
| Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành: 0 |
|
| ||
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ trên các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phù hợp với Kế hoạch CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện; có giải pháp khắc phục các nội dung chưa đạt điểm tối đa của năm trước | 0.25 |
| ||
| Đạt yêu cầu: 0,25 |
|
| ||
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
| ||
1.1.3 | Thực hiện Kế hoạch CCHC | 1.00 |
| ||
| Thực hiện từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
| |||
| Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| ||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.50 |
| ||
1.2.1 | Số lượng và nội dung báo cáo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) | 0.25 |
| ||
| Đủ số lượng và đầy đủ nội dung:0,25 |
|
| ||
| Không đủ số lượng báo cáo hoặc báo cáo không đầu đủ nội dung: 0 |
|
| ||
1.2.2 | Báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước 05/6; báo cáo 9 tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12) | 0.25 |
| ||
| Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định: 0,25 |
|
| ||
| Có báo cáo gửi chậm hạn: 0 |
|
| ||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 1.50 |
| ||
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị (phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND huyện; UBND cấp xã) được kiểm tra trong năm | 0.50 |
| ||
| Từ 30% số cơ quan đơn vị trở lên: 0,5 |
|
| ||
| Từ 20%-dưới 30% số cơ quan, đơn vị:0,25 |
|
| ||
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
| ||
1.3.2 | Xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.50 |
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống Văn phòng điện tử; Trang thông tin điện tử; tờ rơi; Đài Phát thanh và Truyền hình huyện; loa phóng thanh: 1 | 1.00 |
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác hoặc là một trong 03 đơn vị đạt kết quả cao nhất trong cuộc thi tìm hiểu về CCHC: 1,5 | 1.50 |
| ||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | 3.00 |
| ||
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 3 |
|
| ||
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 2 |
|
| ||
| Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới áp dụng tại huyện: 1 |
|
| ||
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
| ||
1.6 | Đối thoại của Chủ tịch UBND huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp | 1.00 |
| ||
1.6.1 | Tổ chức đối thoại của lãnh đạo huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp | 0.50 |
| ||
| Tổ chức từ 01 cuộc đối thoại trở lên: 0,5 |
|
| ||
| Không tổ chức đối thoại: 0 |
|
| ||
1.6.2 | Xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại (trường hợp không có đề xuất, kiến nghị được điểm tối đa) | 0.50 |
| ||
| Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp:0,5 |
|
| ||
| Còn có đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp không được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0 |
|
| ||
7.00 |
| ||||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt | 2.00 |
| ||
| Hoàn thành 100% chương trình, Kế hoạch được phê duyệt: 2 |
|
| ||
| Không hoàn thành chương trình, Kế hoạch được phê duyệt: 0 |
|
| ||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.50 |
| ||
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.50 |
| ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 | 0.50 |
| ||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 | 0.50 |
| ||
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 | 0.50 |
| ||
2.2.2 | Xử lý kết quả TDTHPL (trường hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1 |
|
| ||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
2.3 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 2.00 |
| ||
2.3.1 | Thực hiện rà soát VBQPPL theo thẩm quyền | 0.50 |
| ||
| Có triển khai, hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
| ||
| Không triển khai hoặc không hoàn thành 100% kế hoạch: 0 |
|
| ||
2.3.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| Từ 70% - 100% số văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
2.3.3 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực hàng năm | 0.50 |
| ||
| Kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không kịp thời, không đúng quy định: 0 |
|
| ||
2.4 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 0.50 |
| ||
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 0,5 |
|
| ||
| Còn có văn bản chưa xử lý hoặc đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0 |
|
| ||
15.00 |
| ||||
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 2.50 |
| ||
3.1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
| ||
| Ban hành kịp thời (theo đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 |
|
| ||
| Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành: 0 |
|
| ||
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
| ||
| Hoàn thành từ 80 - 100% kế hoạch tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| ||
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá | 0.50 |
| ||
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
3.1.4 | Kết quả rà soát, đánh giá đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền giải quyết của huyện | 1.00 |
| ||
| Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1 |
|
| ||
| Không có phương án đơn giản hóa TTHC hoặc phương án đơn giản hóa không được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 0 |
|
| ||
3.2 | Công khai TTHC | 1.50 |
| ||
| 100% TTHC và các quy định về TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở UBND huyện và nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC cấp huyện: 0,5 | 0.50 |
| ||
| 100% UBND cấp xã thực hiện đúng quy định về niêm yết công khai TTHC và các quy định về TTHC: 0,5 | 0.50 |
| ||
| 100% TTHC thuộc thẩm quyền quản lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử: 0,5 | 0.50 |
| ||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1.00 |
| ||
3.3.1 | Ban hành đầy đủ các văn bản về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định của Chính phủ, của tỉnh | 0.50 |
| ||
| Ban hành đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
| ||
3.3.2 | Tổ chức thực hiện đối với các TTHC theo cơ chế "4 tại chỗ" tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | 0.50 |
| ||
| Đạt tỷ lệ 50% TTHC trở lên: 0,5 |
|
| ||
| Đạt tỷ lệ 30%-dưới 50% TTHC: 0,25 |
|
| ||
| Đạt tỷ lệ dưới 30% hoặc không thực hiện: 0 |
|
| ||
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 7.00 |
| ||
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3.00 |
| ||
| 100% số hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 3 |
|
| ||
| Từ 98% -dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn : 2 |
|
| ||
| Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
| ||
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3.00 |
| ||
| 100% số hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 3 |
|
| ||
| Từ 98% -dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2 |
|
| ||
| Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
| ||
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC tại UBND cấp huyện (trường hợp không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% hồ sơ TTHC cấp huyện trả trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5 | 0.50 |
| ||
| 100% hồ sơ TTHC cấp xã trả trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5 | 0.50 |
| ||
3.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1.50 |
| ||
3.5.1 | Kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của UBND cấp huyện | 0.50 |
| ||
| Tất cả các kỳ đánh giá được xếp loại xuất sắc: 0,5 |
|
| ||
| Tất cả các kỳ đánh giá được xếp loại tốt trở lên: 0,25 |
|
| ||
| Có kỳ đánh giá được xếp loại khá, trung bình hoặc yếu: 0 |
|
| ||
3.5.2 | Kết quả phân loại công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0.50 |
| ||
| Công chức, viên chức hoàn thành 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,5 |
|
| ||
| Công chức, viên chức hoàn thành từ 90% - dưới 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,25 |
|
| ||
| Có công chức, viên chức được phân loại Hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá:0 |
|
| ||
3.5.3 | Kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của UBND cấp xã | 0.50 |
| ||
| 100% UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0,5 |
|
| ||
| 80- dưới 100% UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0,25 |
|
| ||
| Dưới 80% UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0 |
|
| ||
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân được điểm tối đa) | 1.00 |
| ||
| 100% PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
| ||
| Còn có PAKN chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
3.7 | Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã | 0.50 |
| ||
| Không có đơn thư, phản ánh cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức hoặc có đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không đúng sự thật (có xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5 |
|
| ||
| Có đơn thư, phản ánh cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức : 0 |
|
| ||
9.00 |
| ||||
4.1 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp | 1.00 |
| ||
4.1.1 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng Phó Trưởng phòng tại các phòng chuyên môn và tương đương cấp huyện | 0.50 |
| ||
| Thực hiện số lượng cấp phó theo đúng định mức quy định : 0,5 |
|
| ||
| Thực hiện vượt số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0 |
|
| ||
4.1.2 | Thực hiện quy định về số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp | 0.50 |
| ||
| Thực hiện số lượng cấp phó theo đúng định mức quy định : 0,5 |
|
| ||
| Thực hiện vượt quá số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0 |
|
| ||
4.2 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1.50 |
| ||
| Đạt từ 10% trở lên: 1,5 |
|
| ||
| Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
4.3 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 4.00 |
| ||
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.50 |
| ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,5 |
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
| ||
4.3.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0.50 |
| ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0,5 |
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
| ||
4.3.3 | Tỷ lệ giảm công chức so với năm 2021 | 1.50 |
| ||
| Đạt từ 5% trở lên: 1,5 |
|
| ||
| Đạt dưới 5% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
4.3.4 | Tỷ lệ giảm số lượng người làm việc so với năm 2021 | 1.50 |
| ||
| Đạt từ 10% trở lên: 1,5 |
|
| ||
| Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
4.4 | Thực hiện việc sắp xếp thôn, tổ dân phố (sáp nhập, giải thể, đổi tên) (trừ trường không thực hiện sắp xếp do tất cả các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện, thành phố đã đạt tiêu chuẩn quy mô số hộ gia đình theo quy định). | 1.00 |
| ||
| Thực hiện việc sắp xếp thôn, tổ dân phố: 1 |
|
| ||
| Không thực hiện việc sắp xếp thôn, tổ dân phố: 0 |
|
| ||
4.5 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 1.50 |
| ||
4.5.1 | Thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và quy định của UBND tỉnh | 0.50 |
| ||
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
| ||
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
| ||
4.5.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho phòng chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã | 0.50 |
| ||
| Có thực hiện: 0,5 |
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
| ||
4.5.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 0.50 |
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
| ||
| Còn có vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
10.50 |
| ||||
5.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| ||
| 100% công chức, viên chức được bố trí theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0,5 |
|
| ||
| Còn có công chức, viên chức được bố trí chưa đảm bảo yêu cầu của vị trí việc làm được phê duyệt: 0 |
|
| ||
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã | 1.00 |
| ||
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức | 0.50 |
| ||
| Đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
| ||
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã | 0.50 |
| ||
| Đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
| ||
5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0.50 |
| ||
| Đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Có vị trí lãnh đạo bổ nhiệm không đúng quy trình, đối tượng, tiêu chuẩn: 0 |
|
| ||
5.4 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
| ||
| Đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo thời gian quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không đúng trình tự, thủ tục hoặc không đảm bảo thời gian quy định: 0 |
|
| ||
5.5 | Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính | 5.50 |
| ||
5.5.1 | Kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính | 0.50 |
| ||
| Xây dựng kế hoạch kiểm tra: 0,5 |
|
| ||
| Không xây dựng kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
| ||
5.5.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính | 1.00 |
| ||
| Đạt từ 80- 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Đạt dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
| ||
5.5.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 4.00 |
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ công chức thuộc phòng chuyên môn và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
| ||
| Trong năm KHÔNG CÓ viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
| ||
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.00 |
| ||
| 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
| ||
| Còn có cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt chuẩn: 0 |
|
| ||
5.7 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 1.50 |
| ||
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1,5 |
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1 |
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0 |
|
| ||
8.50 |
| ||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4.00 |
| ||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (chỉ tính vốn kế hoạch năm đánh giá; số liệu ước giải ngân đến 31/01 năm liền kề năm đánh giá) | 1.50 |
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% kế hoạch trở lên: 1,5 |
|
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
| ||
6.1.2 | Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước | 0.50 |
| ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh giá; không sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước): 0,5 |
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi trong năm đánh giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm): 0 |
|
| ||
6.1.3 | Thực hiện công khai, chấp hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 0.50 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định : 0,5 |
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định : 0 |
|
| ||
6.1.4 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (các kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh giá; trường hợp không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được điểm tối đa) | 1.50 |
| ||
| 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1,5 |
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1 |
|
| ||
| Từ 70% - dưới 90% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5 |
|
| ||
| Dưới 70% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 |
|
| ||
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính | 1.00 |
| ||
6.2.1 | Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị phù hợp với thể chế hiện hành | 0.25 |
| ||
| 100% phòng chuyên môn và tương đương ban hành Quy chế phù hợp với thể chế hiện hành: 0,25 |
|
| ||
| Có phòng chuyên môn và tương đương không ban hành Quy chế hoặc ban hành nhưng không phù hợp thể chế hiện hành: 0 |
|
| ||
6.2.2 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc | 0.25 |
| ||
| Có kiểm tra: 0,25 |
|
| ||
| Không kiểm tra:0 |
|
| ||
6.2.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | 0.50 |
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 1.50 |
| ||
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | 1.00 |
| ||
| Có thêm từ 01 đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trở lên: 1 |
|
| ||
| Không có thêm đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: 0 |
|
| ||
6.3.2 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | 0.50 |
| ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
| ||
6.4 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí (đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc) được phân bổ để thực hiện tự chủ tài chính | 1.00 |
| ||
| 100% số đơn vị tiết kiệm kinh phí: 1 |
|
| ||
| Dưới 100% số đơn vị tiết kiệm kinh phí thì điểm được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
6.5 | Chấp hành chế độ báo cáo công tác tài chính - ngân sách theo quy định | 1.00 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm: 0,5 | 0.50 |
| ||
| Thực hiện đúng quy định báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5 | 0.50 |
| ||
11.00 |
| ||||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của UBND cấp huyện | 2.50 |
| ||
7.1.1 | Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan (giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử; không bao gồm văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy | 1.50 |
| ||
| Từ 80%-100% văn bản đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
| Dưới 80% văn bản đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0 |
|
| ||
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, nhiệm vụ được giao xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
| ||
| 100% văn bản, nhiệm vụ được xử lý đúng quy trình: 1 |
|
| ||
| Còn có văn bản, nhiệm vụ được xử lý không đúng quy trình : 0 |
|
| ||
7.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1.00 |
| ||
| Điểm tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
7.3 | Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến | 2.00 |
| ||
7.3.1 | Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC cấp huyện vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến | 1.00 |
| ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
| ||
| Còn có hồ sơ chưa được cập nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0 |
|
| ||
7.3.2 | Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC cấp xã vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến | 1.00 |
| ||
| 100% UBND cấp xã cập nhật, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
| ||
| Còn có UBND cấp xã cập nhật, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
| ||
7.4 | Hoạt động của trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| ||
7.4.1 | Số lượng tin bài được đăng tải hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
| ||
| Mỗi tháng có từ 4 tin, bài trở lên: 0,5 |
|
| ||
| Mỗi tháng có từ 02 - 03 tin, bài: 0,25 |
|
| ||
| Mỗi tháng có dưới 02 tin, bài: 0 |
|
| ||
7.4.2 | Số lượng văn bản hướng dẫn chỉ đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải trong năm | 0.50 |
| ||
| Có từ 60 văn bản trở lên:0,5 |
|
| ||
| Có từ 30 đến dưới 60 văn bản: 0,25 |
|
| ||
| Có dưới 30 văn bản: 0 |
|
| ||
7.5 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1.00 |
| ||
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao : 1 |
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính theo công thức: |
|
| ||
|
|
|
| ||
7.6 | Lập hồ sơ công việc | 3.50 |
| ||
7.6.1 | Ban hành danh mục hồ sơ trong năm | 1.00 |
| ||
| Ban hành danh mục hồ sơ theo đúng quy định: 1 |
|
| ||
| Không ban hành danh mục hoặc ban hành danh mục nhưng không đúng quy định: 0 |
|
| ||
7.6.2 | Lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.00 |
| ||
| 100% công việc được lập hồ sơ đúng, đủ thành phần: 1 |
|
| ||
| Không lập hồ sơ công việc hoặc hồ sơ công việc được lập không đúng, không đủ thành phần :0 |
|
| ||
7.6.3 | Thu thập hồ sơ hồ sơ tài liệu về lưu trữ cơ quan | 1.00 |
| ||
| Thu thập đúng, đủ thành phần hồ sơ về lưu trữ: 1 |
|
| ||
| Không thu thập hồ sơ hoặc thu thập hồ sơ về lưu trữ nhưng không đầy đủ, không đúng thành phần: 0 |
|
| ||
7.6.4 | Thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ | 0.50 |
| ||
| Thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ theo đúng quy định: 0,5 |
|
| ||
| Không thực hiện chỉnh lý hoặc thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ nhưng không đảm bảo quy định: 0 |
|
| ||
9.00 |
| ||||
8.1 | Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập mới trong năm | 3.00 |
| ||
8.1.1 | Số lượng doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 2.00 |
| ||
| Tăng từ 10% trở lên so với năm trước liền kề: 2 |
|
| ||
| Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
8.1.2 | Số lượng Hợp tác xã thành lập mới trong năm | 1.00 |
| ||
| Tăng từ 10% trở lên so với năm trước liền kề:1 |
|
| ||
| Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
8.2 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao | 3.00 |
| ||
| Vượt chỉ tiêu được giao: 3 |
|
| ||
| Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1,5 |
|
| ||
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
| ||
8.3 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao | 3.00 |
| ||
| 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 3 |
|
| ||
| Dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt tính theo công thức |
|
| ||
|
|
|
| ||
20.00 |
| ||||
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
- 1Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 2Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 388/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh năm 2022 của tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2031/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 9Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 388/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh năm 2022 của tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2022 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1926/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực