- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2928/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5274/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5771/TTr-SKHĐT ngày 22/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2928/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã TTHC: 1.009642.000.00.00.H56)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”.
Lý do: Bỏ Thành phần hồ sơ “tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”. Vì trong quá trình thực hiện nộp hồ sơ tham gia đấu giá, đấu thầu, chấp thuận chủ trương đầu tư nhà đầu tư đã nộp các hồ sơ, tài liệu nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư hoặc bên mời thầu. Trong quá trình giải quyết, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tham vấn ý kiến của bên mời thầu về tính pháp lý của nhà đầu tư đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá, đấu thầu. Do đó, việc yêu cầu nộp thành phần hồ sơ nêu trên là không cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ 04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, như sau:
“a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư gồm: văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm c, e, g và h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 99.268.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 53.611.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 45.657.700 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 46%.
2. Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.009644.000.00.00.H56)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ 04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, như sau:
“a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 5 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.408.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.086.020 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 11.322.580 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 52,89%.
3. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh (MãTTHC: 1.009649.000.00.00.H56)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ 04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 6 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Bỏ điểm đ khoản 5 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
- Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, như sau: “a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;”
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 32.112.900 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.129.030 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 16.983.870 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 52,89%.
4. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.009650.000.00.00.H56)
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”;
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ 04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Theo quy định tại khoản 4 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, chủ đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại Điều 45, 46 Nghị định này. Đối chiếu với quy định tại Điều 45, Điều 46 thì yêu cầu nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Bỏ điểm g khoản 3 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ như sau: “4. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm , chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cụ thể như sau: ....”
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.966.020 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.391.146 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.574.874 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 53,7%.
5. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.009652.000.00.00.H56)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng thực của nhà đầu tư.
- Bỏ thành phần hồ sơ “tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”.
Lý do: Tại điểm a khoản 3 Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định như sau “Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);”. Qua kiểm tra đối chiếu điểm b khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cũng chính là “tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”. Do đó, việc quy định này dẫn đến thành phần hồ sơ “tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư” được quy định trùng nhau, quy định 02 lần (ở phần in đậm) nên cần thiết bỏ đi để đảm bảo phù hợp, tránh trùng lặp.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ 04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 3 Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ như sau:
“3. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);”
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 46.843.008 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.359.568 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 31.483.440 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 67,2%./.
- 1Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 3867/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 4Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2022 về quy định thực hiện thí điểm liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 783/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 6Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam và Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 4935/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 9Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 3867/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 9Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2022 về quy định thực hiện thí điểm liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 783/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 11Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam và Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 4935/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 14Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
Quyết định 2928/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2928/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực