- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 29 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa, quản lý và bảo vệ vùng trời của Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 227/TTr-STTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 và Báo cáo kết quả thẩm định số 295/BC-STP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc quản lý, cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, quản lý, khai thác sử dụng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Công khai trong công tác quản lý, cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông trong việc phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 và Chương trình hành động số 145-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Tỉnh ủy về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân địa phương.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị và đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ưu tiên sử dụng chung cơ sở hạ tầng trạm thu, phát sóng thông tin di động để giảm chi phí trong đầu tư xây dựng công trình, bảo đảm mỹ quan đô thị và tiết kiệm quỹ đất xây dựng.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (viết tắt bằng tiếng Anh: Base Transceiver Station) sau đây viết tắt là “trạm BTS”: là trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm trụ để lắp đặt các ăngten thu phát sóng, dây cáp dẫn sóng, các thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
2. Trạm BTS loại 1: là trạm BTS được xây dựng trên mặt đất.
3. Trạm BTS loại 2: là trạm BTS được xây dựng, lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Điều 5. Công tác quản lý việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
1. Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12 các doanh nghiệp viễn thông phải đăng ký kế hoạch phát triển trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và nhu cầu sử dụng đất của năm kế tiếp (theo Phụ lục 3). Kế hoạch phát triển trạm BTS gửi về Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận để xem xét tổng hợp, đưa vào kế hoạch phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động của tỉnh, đăng ký kế hoạch sử dụng đất xây dựng trạm BTS với Sở Tài nguyên và Môi trường và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trước khi tiến hành việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS, chủ đầu tư phải có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, giấy phép xây dựng hoặc có văn bản chấp thuận theo Điều 9 của Quy định này. Các trạm BTS của tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng, lắp đặt phải phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng viễn thông của tỉnh và có trong kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh hằng năm.
3. Để bảo đảm cảnh quan, môi trường thông thoáng, quy định bán kính tối thiểu giữa các trụ ăngten được xây dựng, lắp đặt cách nhau 500m không phân loại mạng nào.
4. Việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS phải tuân thủ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam; Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và các quy định khác có liên quan.
Điều 6. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng trạm BTS
Khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm:
1. Các phường, xã thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
2. Trung tâm các xã, thị trấn thuộc huyện.
3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Khu vực sân bay Thành Sơn, khu vực quốc phòng, an ninh và một số khu vực khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trừ các khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS theo Điều 8 của Quy định này.
Điều 7. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Bản photo chứng thực quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định giao đất cho thuê đất để xây dựng trạm BTS hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (với tính chất sử dụng đất là đất ở hoặc đất sản xuất kinh doanh) theo quy định của Nhà nước;
b) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu (Phụ lục 1) của Quy định này;
c) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê lắp đặt trạm BTS với chủ công trình;
d) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật giữa các ăngten với trụ ăngten, sơ đồ đấu nối hệ thống chống sét cho trạm BTS đã được thẩm định theo quy định;
đ) Trường hợp trạm BTS nằm trong khu vực bảo đảm an toàn bay của sân bay Thành Sơn hoặc trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm văn bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam. Địa chỉ: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu (Phụ lục 2) của Quy định này;
b) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ kết cấu chịu lực của công trình hiện hữu, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăngten lắp đặt vào công trình đã được thẩm định theo quy định;
d) Trường hợp trạm BTS nằm trong khu vực bảo đảm an toàn bay của sân bay Thành Sơn hoặc trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm văn bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 8. Những khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2
Những khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 bao gồm các khu vực thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các xã nằm trong chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở thì được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2. Danh sách các khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 được quy định (tại Phụ lục 4).
Điều 9. Hồ sơ xin xây dựng, lắp đặt trạm BTS được miễn giấy phép xây dựng
1. Trước khi tiến hành việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS ít nhất 5 ngày làm việc, chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ công tác thẩm định, quản lý.
Hồ sơ gồm có:
a) Bản vẽ thi công trạm BTS được thẩm định theo quy định của Nhà nước (sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm BTS bao gồm trụ ăngten và các ăngten lắp đặt vào công trình);
b) Bản photo chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Nhà nước;
c) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê lắp đặt trạm BTS;
d) Văn bản xác nhận địa điểm xây dựng, lắp đặt trạm BTS của Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Trường hợp trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm văn bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Đối với trạm BTS dùng chung cơ sở hạ tầng đã được Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận cấp giấy phép xây dựng hoặc có văn bản đồng ý việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông (trường hợp trạm BTS loại 2 được miễn giấy phép xây dựng), nếu doanh nghiệp viễn thông khác có nhu cầu lắp đặt thêm trạm phát sóng thì doanh nghiệp đó phải gửi văn bản báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông (theo Phụ lục 3) trước khi tiến hành việc lắp đặt thêm thiết bị trên trụ ăngten đó.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra vị trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên bản đồ số, kiểm tra về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật trạm BTS, có văn bản trả lời chủ đầu tư về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng BTS; đồng thời Sở Thông tin và Truyền thông thông báo kết quả cho các đơn vị liên quan biết để theo dõi, quản lý.
Điều 10. Trình tự, thẩm quyền và thời gian cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bản vẽ kèm theo các giấy tờ liên quan được nêu tại Điều 7 của Quy định này;
b) Chủ đầu tư nộp cho Sở Thông tin và Truyền thông 01 bộ hồ sơ để tổ chức kiểm tra vị trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên bản đồ số, kiểm tra về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật trạm BTS, có văn bản trả lời chủ đầu tư về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng BTS;
c) Sau khi có văn bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông về việc chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS. Chủ đầu tư nộp cho Sở Xây dựng 01 bộ hồ sơ kèm theo văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Xây dựng xem xét, cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo quy định. Sở Xây dựng thông báo kết quả cho Sở Thông tin và Truyền thông biết để theo dõi, quản lý.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trạm BTS: Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Thời gian, lệ phí cấp giấy phép:
a) Thời gian Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng BTS) cho chủ đầu tư không quá 05 (năm) ngày làm việc;
b) Thời gian Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (giấy phép xây dựng trạm BTS) cho chủ đầu tư không quá 07 (bảy) ngày làm việc;
c) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trạm BTS thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức, triển khai thực hiện và theo dõi thực hiện Quy định này; tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông có kế hoạch thoả thuận việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS, bảo đảm khoảng cách giữa các trạm theo quy định.
3. Theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp viễn thông thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai, lắp đặt và kế hoạch phát triển các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định. Xây dựng chương trình bản đồ số để phục vụ cho công tác quản lý trạm BTS, tiến tới quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh bằng bản đồ số.
4. Chủ trì, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo về các vấn đề có liên quan đến hoạt động của trạm BTS.
Điều 12. Sở Xây dựng
1. Tổ chức việc cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cho các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân về việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo Đài Truyền thanh các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quy định này trên các hệ thống truyền thanh cơ sở.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn định kỳ hằng quý thực hiện công tác thống kê danh sách trạm BTS trên địa bàn quản lý; số liệu thống kê đồng gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để cùng phối hợp quản lý.
Điều 14. Doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
4. Báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận về tình hình triển khai, lắp đặt các trạm BTS, công tác đăng ký kế hoạch phát triển các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(sử dụng cho công trình trạm và cột ăngten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1)
Kính gửi:
- Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận;
- Sở Xây dựng Ninh Thuận.
1. Tên chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại diện:................................................................. Chức vụ:.....................
- Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
- Số nhà:....................................... Đường................................ Phường (xã):........
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Số điện thoại:........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:........................................................... Diện tích:............................. .m2
- Tại:................................................ Đường:............................................................
- Phường (xã)................................ Huyện (thành phố)............................................
- Toạ độ: kinh độ.................................. Vĩ độ:..........................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê):..........................
3. Nội dung xin phép:
- Loại trạm BTS (tự đứng hoặc dây co):...................................................
- Diện tích xây dựng:........................................................................................... m2
- Chiều cao công trình tính từ mặt đất:............................................................... m.
- Chiều cao cột ăngten:...................................................................................... m.
- Số lượng ăngten dự kiến lắp đặt:............................................................ thiết bị.
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):...................................................
- Địa chỉ:................................ Điện thoại:...............................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.......................................... cấp ngày:............
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):...................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................ tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ..................... ngày......... tháng.......... năm............ |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(sử dụng cho trạm và cột ăngten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: | - Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận; |
1. Tên chủ đầu tư:.......................................................................................................
- Người đại diện:................................................................. Chức vụ:.........................
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:................................. Đường.................................. Phường (xã):................
- Tỉnh, thành phố:........................................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:
- Công trình được lắp đặt:...........................................................................................
- Chiều cao công trình:............................................................................................ m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):..............................................................
- Thuộc sở hữu của:....................................................................................................
- Số nhà:............................... Đường............................ Phường (xã):........................
- Toạ độ: kinh độ........................................................ Vĩ độ:.................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:...........................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:..........................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Loại trạm BTS (tự đứng hoặc dây co):.....................................................................
- Diện tích mặt sàn:............................................................................................... m2
- Chiều cao công trình tính từ mặt đất:................................................................. m.
- Chiều cao cột ăngten:........................................................................................ m.
- Số lượng ăngten dự kiến lắp đặt:............................................................... thiết bị.
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:....................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):...........................................
- Địa chỉ:.................................................................... Điện thoại:...............................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.......................................... cấp ngày:................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):......................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ....... ngày......... tháng.......... năm............ |
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH TRẠM BTS DỰ KIẾN LẮP ĐẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo công văn số..................................................................................................... )
STT | Toạ độ | Thôn/khu phố | Xã/phường/thị trấn | Huyện/thành phố | Hình thức lắp đặt | Phương thức truyền dẫn | Công nghệ | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (8) | (9) | (10) |
| N | E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8): xây dựng mới, sử dụng chung cơ sở hạ tầng với đơn vị..........................
- Cột (9): ghi rõ phương thức truyền dẫn cáp quang/vi ba/vệ tinh.
- Cột (10): ghi rõ công nghệ 2G/3G
NGƯỜI LẬP BIỂU | ........ ngày........... tháng........... năm ... |
Số điện thoại cố định:
Số điện thoại di động:
Hộp thư điện tử:
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS LOẠI 2
STT | Tên huyện | Tên xã | Khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS |
1 | Bác Ái | Phước Bình | Thôn Hành Rạc 1, thôn Hành Rạc 2, thôn Bậc Ray 1, thôn Bậc Ray 2, thôn Bố Lang |
Phước Hoà | Thôn Tà Lọt | ||
Phước Tân | Thôn Đá Trắng, thôn Ma Lâm | ||
Phước Tiến | Thôn Trà Co 1, thôn Suối Rua, thôn Đá Bàn, thôn Mã Tiền, thôn Suối Đá | ||
Phước Thắng | Thôn Ma Oai, thôn Ma Ty, thôn Ha Lá Hạ | ||
Phước Thành | Thôn Suối Lỡ, thôn Đá Ba Cái, thôn Ma Rớ, thôn Ma Dú | ||
Phước Đại | Thôn Tà Lú 2, thôn Tà Lú 3, thôn Ma Hoa, thôn Châu Đắc | ||
Phước Chính | Thôn Núi Ray, thôn Suối Khô | ||
Phước Trung | Thôn Rã Giữa, thôn Tham Dú, thôn Đồng Dày | ||
2 | Ninh Sơn | Tân Sơn | Khu phố 7, khu phố 8 |
Lâm Sơn | Thôn Gòn 1, thôn Gòn 2, thôn Lâm Bình, thôn Tầm Ngân 1, thôn Tầm Ngân 2, thôn Tân Bình, thôn Lập Lá, thôn Lâm Quý, thôn Lâm Hoà | ||
Lương Sơn | Thôn Trà Giang 1, thôn Trà Giang 2, thôn Trà Giang 4, thôn Tân Lập 1, thôn Tân Lập 2 | ||
Hoà Sơn | Thôn Tân Hoà, thôn Tân Bình, thôn Tân Định, thôn Tân Hiệp, thôn Tân Tiến | ||
Ma Nới | Thôn Gia Hoa, thôn Gia Rót, thôn Do, thôn Hà Dài, thôn Tà Nôi | ||
3 | Ninh Hải | Vĩnh Hải | Thôn Cầu Gãy, thôn Đá Hang, thôn Vĩnh Hy, thôn Mỹ Hoà |
Phương Hải | Thôn Phương Cựu 1, thôn Phương Cựu 2 | ||
4 | Ninh Phước | Phước Thái | Thôn Hoài Trung, thôn Tà Dương, thôn Như Bình, thôn Như Ngọc, thôn Thái Giao, thôn Thái Hoà, thôn Đá Trắng |
Phước Hải | Thôn Từ Tâm 2, thôn Thành Tín, thôn Hoà Thủy | ||
5 | Thuận Bắc | Phước Kháng | Thôn Đá Mài Trên, thôn Đá Mài Dưới, thôn Đá Liệt, thôn Suối Le |
Phước Chiến | Thôn Đầu Suối A, thôn Ma Trai, thôn Động Thông, thôn Tập Lá | ||
Công Hải | Thôn Suối Giếng, thôn Hiệp Thành, thôn Xóm Đèn, thôn Suối Vang, thôn Kà Rôm, thôn Bình Tiên | ||
Lợi Hải | Thôn Kiền Kiền 1, thôn Kiền Kiền 2, thôn Suối Đá, thôn Bà Râu 1, thôn Bà Râu 2 | ||
Bắc Sơn | Thôn Láng Me, thôn xóm Bằng | ||
6 | Thuận Nam | Phước Dinh | Thôn Sơn Hải 2, thôn Từ Thiện, thôn Bầu Ngứ |
Phước Minh | Thôn Lạc Tiến, thôn Quán Thẻ 2, thôn Quán Thẻ 3 | ||
Phước Hà | Thôn Trà Nô, thôn Là A, thôn Rồ Ôn, thôn Tân Hà | ||
Phước Diêm | Thôn Lạc Tân 2, thôn Lạc Tân 3, thôn Thương Diêm 1, thôn Thương Diêm 2 |
- 1Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 131/2009/QĐ-UBND quy định quản lý xây dựng các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 10Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 12Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 131/2009/QĐ-UBND quy định quản lý xây dựng các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 19/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực